Đề thi khảo sát chất lượng vào Lớp 10 môn Lịch sử - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thạch Am

doc 17 trang nhatle22 4760
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng vào Lớp 10 môn Lịch sử - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thạch Am", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_vao_lop_10_mon_lich_su_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng vào Lớp 10 môn Lịch sử - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thạch Am

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KHẢO SÁT Năm học 2018 - 2019 KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ 1 Môn: Lịch sử Thời gian: 60 phút Câu 1: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Đồng Khởi”. B. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” C. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. D. Phong trào “ Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. Câu 2: Năm 1936, mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền đã thực hiện chính sách nào có lợi cho cách mạng Việt Nam? A. Tự do ngôn luận. B. Giảm các loại thuế. C. Thả tù chính trị. D. Thực hiện ngày làm 8 giờ. Câu 3: Tính chất của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (1940) là A. khởi nghĩa từ tự phát chuyển thành tự giác. B. khởi nghĩa tự phát. C. khởi nghĩa tự giác. D. khởi nghĩa từ tự giác sau chuyển thành tự phát. Câu 4: Sau Đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế đối với A. Trung Quốc. B. Lào và Campuchia. C. Các nước Đông Nam Á. D. Cu-ba. Câu 5: Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng. C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Hội Phục Việt, Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 6: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1925 là gì? A. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. B. Chuẩn bị về mặt tư tưởng- chính trị cho sự thành lập Đảng. C. Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam. D. Truyền bá Chủ nghĩa Mác- Lênin về Việt Nam. Câu 7: Điểm khác biệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là A. dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. B. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. D. có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì để thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới? A. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. B. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. “Chiến lược toàn cầu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 9: Văn kiện không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Luận cương chính trị. B. Điều lệ tóm tắt . C. Chính cương vắn tắt. D. Sách lược vắn tắt. Câu 10: Đại hội Đảng lần III (9/1960) đã xác định nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc là A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương. B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất. C. tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 11: Sự kiện nào có ý nghĩa mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Câu kết với thực dân Anh. B. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) C. Đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn.
  2. D. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc lập. Câu 12: Mục tiêu hoạt động nổi bật của Liên minh châu Âu và Hiệp hội các nước Đông Nam Á có điểm giống nhau là A. liên minh văn hóa. B. liên minh kinh tế. C. liên minh quân sự. D. liên minh chính trị. Câu 13: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Giành chính quyền trong cả nước. B. Quần chúng nhân dân được tuyên truyền, giáo dục ý thức chính trị. C. Nhân dân thật sự nắm chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. D. Công nhân được chia ruộng đất. Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là A. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. B. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. C. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. D. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. Câu 15: Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Vì Pháp thắng trận, nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. B. Vì Pháp muốn chuẩn bị cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Vì Pháp bại trận, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Vì Pháp sợ các nước đế quốc khác sẽ nhảy vào đánh chiếm Việt Nam. Câu 16: Điểm nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu trở thành ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. B. Liên xô đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ. C. cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu quan trọng. D. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng do sự tồn tại của “Chiến tranh lạnh” . Câu 17: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). B. Chiến dịch Điên Biên Phủ năm 1954. C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 18: Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội VII (1991). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội V (1982). D. Đại hội VIII (1996). Câu 19: Sự hợp tác về quân sự giữa các nước Tây Âu được thể hiện qua sự ra đời của tổ chức nào? A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (viết tắt là NATO). B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. C. Hội đồng tương trợ kinh tế (viết tắt là SEV). D. Liên minh châu Âu (EU). Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là A. xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới. B. chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. C. chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. D. xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới. Câu 21: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị I-an-ta là A. tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”. B. thành lập Liên hợp quốc. C. xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. Câu 22: Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp được thể hiện trong kế hoạch nào? A. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Mác-san.
  3. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Nava. Câu 23: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, giai cấp nào tăng nhanh về số lượng, chất lượng? A. Tư sản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản. Câu 24: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Nhân đạo. B. Báo Người cùng khổ. C. Báo Búa liềm. D. Báo Thanh niên. Câu 25: Tháng 6/1950, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh họp quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu đông nhằm mục tiêu gì? A. Phá tan âm mưu bao vây Việt Bắc của thực dân Pháp, tạo đà cho cuộc kháng chiến đi lên. B. Đánh tan cuộc tấn công mùa đông của quân Pháp ở Việt Bắc. C. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc, mở rộng con đường liên lạc với Trung Quốc. Câu 26: Vì sao, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương xây dựng ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng? A. Vì sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. B. Để phù hợp với điều kiện riêng cụ thể của mỗi nước. C. Vì xu thế phát triển của thế giới. D. Vì nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 27: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì A. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B. hàng hóa trên thị trường khan hiếm. C. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. D. do đất nước thiếu lương thực trầm trọng. Câu 28: Nhận định nào không đúng về mục đích thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. Tạo thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị, quân sự vững chắc. D. Cùng nhau hợp tác và phát triển kinh tế - văn hóa. Câu 29: Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. có Đảng Cộng sản lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. B. do chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh. C. sự chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng, toàn dân trong suốt 15 năm. D. do sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân tộc Việt Nam. Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là quốc gia thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh. B. Chi phí cho quốc phòng thấp. C. Đất nước không bị tàn phá sau chiến tranh. D. Là quốc gia có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. Câu 31: Sự kiện nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. C. Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ. D. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên. Câu 32: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. B. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. C. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. Câu 33: Mục tiêu của ASEAN là xây dựng quan hệ hợp tác phát triển giữa các nước thành viên trên những lĩnh vực nào?
  4. A. Kinh tế - chính trị. B. Kinh tế - quân sự. C. Văn hóa - chính trị. D. Kinh tế - văn hóa. Câu 34: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện? A. Để lại quân đội ở miền Nam. B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. D. Bồi thường chiến tranh. Câu 35: Đặc điểm đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là A. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp B. dễ thỏa hiệp với Pháp C. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị D. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang Câu 36: Tháng 2/1951, Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 37: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam A. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. B. về cơ bản vẫn trong tình trạng lạc hậu. C. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. D. phát triển độc lập với kinh tế Pháp. Câu 38: Mùa hè năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. Mặt trận Dân tộc Đông Dương. Câu 39: Chính sách nào của Mĩ – Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954 đến năm 1959? A. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. B. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. C. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. D. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật “10-59”, công khai chém giết. Câu 40: Pháp thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không năm 1972. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. HẾT TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KHẢO SÁT Năm học 2018 - 2019 KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ 2 Môn: Lịch sử Thời gian: 60 phút Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là quốc gia thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh. B. Là quốc gia có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. C. Đất nước không bị tàn phá sau chiến tranh. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 2: Sự kiện nào có ý nghĩa mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn. B. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc lập. C. Câu kết với thực dân Anh. D. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946)
  5. Câu 3: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). D. Chiến dịch Điên Biên Phủ năm 1954. Câu 4: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” B. Phong trào “Đồng Khởi”. C. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. D. Phong trào “ Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. Câu 5: Văn kiện không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Sách lược vắn tắt. B. Chính cương vắn tắt. C. Luận cương chính trị. D. Điều lệ tóm tắt . Câu 6: Sự hợp tác về quân sự giữa các nước Tây Âu được thể hiện qua sự ra đời của tổ chức nào? A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (viết tắt là NATO). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (viết tắt là SEV). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. sự chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng, toàn dân trong suốt 15 năm. B. do sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân tộc Việt Nam. C. do chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh. D. có Đảng Cộng sản lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 8: Mục tiêu hoạt động nổi bật của Liên minh châu Âu và Hiệp hội các nước Đông Nam Á có điểm giống nhau là A. liên minh văn hóa. B. liên minh quân sự. C. liên minh kinh tế. D. liên minh chính trị. Câu 9: Chính sách nào của Mĩ – Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954 đến năm 1959? A. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. B. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật “10-59”, công khai chém giết. C. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. D. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. Câu 10: Mùa hè năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân tộc Đông Dương. C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. Câu 11: Sự kiện nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ. B. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 12: Tính chất của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (1940) là A. khởi nghĩa tự giác. B. khởi nghĩa từ tự giác sau chuyển thành tự phát. C. khởi nghĩa từ tự phát chuyển thành tự giác. D. khởi nghĩa tự phát. Câu 13: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện? A. Bồi thường chiến tranh. B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. D. Để lại quân đội ở miền Nam. Câu 14: Tháng 2/1951, Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 15: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là
  6. A. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. B. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. C. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. Câu 16: Sau Đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế đối với A. Cu-ba. B. Lào và Campuchia. C. Các nước Đông Nam Á. D. Trung Quốc. Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam A. phát triển độc lập với kinh tế Pháp. B. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. C. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. D. về cơ bản vẫn trong tình trạng lạc hậu. Câu 18: Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Hội Phục Việt, Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 19: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Quần chúng nhân dân được tuyên truyền, giáo dục ý thức chính trị. B. Công nhân được chia ruộng đất. C. Giành chính quyền trong cả nước. D. Nhân dân thật sự nắm chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Câu 20: Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội VII (1991). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội V (1982). D. Đại hội VIII (1996). Câu 21: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì A. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B. hàng hóa trên thị trường khan hiếm. C. do đất nước thiếu lương thực trầm trọng. D. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. Câu 22: Tháng 6/1950, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh họp quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu đông nhằm mục tiêu gì? A. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc, mở rộng con đường liên lạc với Trung Quốc. B. Phá tan âm mưu bao vây Việt Bắc của thực dân Pháp, tạo đà cho cuộc kháng chiến đi lên. C. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. D. Đánh tan cuộc tấn công mùa đông của quân Pháp ở Việt Bắc. Câu 23: Nhận định nào không đúng về mục đích thành lập của tổ chức ASEAN? A. Tạo thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị, quân sự vững chắc. B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. D. Cùng nhau hợp tác và phát triển kinh tế - văn hóa. Câu 24: Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp được thể hiện trong kế hoạch nào? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Mác-san. Câu 25: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Búa liềm. B. Báo Nhân đạo. C. Báo Người cùng khổ. D. Báo Thanh niên. Câu 26: Pháp thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không năm 1972. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. C. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. D. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. B. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.
  7. C. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. D. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. Câu 28: Năm 1936, mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền đã thực hiện chính sách nào có lợi cho cách mạng Việt Nam? A. Thả tù chính trị. B. Thực hiện ngày làm 8 giờ. C. Giảm các loại thuế. D. Tự do ngôn luận. Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là A. chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. B. xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới. C. xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới. D. chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Câu 30: Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Vì Pháp thắng trận, nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. B. Vì Pháp bại trận, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. C. Vì Pháp muốn chuẩn bị cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Vì Pháp sợ các nước đế quốc khác sẽ nhảy vào đánh chiếm Việt Nam. Câu 31: Vì sao, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương xây dựng ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng? A. Vì xu thế phát triển của thế giới. B. Vì sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. C. Vì nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Để phù hợp với điều kiện riêng cụ thể của mỗi nước. Câu 32: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, giai cấp nào tăng nhanh về số lượng, chất lượng? A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản. Câu 33: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị I-an-ta là A. thành lập Liên hợp quốc. B. tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”. C. xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì để thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới? A. “Chiến lược toàn cầu”. B. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 35: Mục tiêu của ASEAN là xây dựng quan hệ hợp tác phát triển giữa các nước thành viên trên những lĩnh vực nào? A. Kinh tế - chính trị. B. Kinh tế - quân sự. C. Văn hóa - chính trị. D. Kinh tế - văn hóa. Câu 36: Điểm khác biệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là A. đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. B. dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. C. có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. D. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. Câu 37: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1925 là gì? A. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. B. Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam. C. Truyền bá Chủ nghĩa Mác- Lênin về Việt Nam. D. Chuẩn bị về mặt tư tưởng- chính trị cho sự thành lập Đảng. Câu 38: Đại hội Đảng lần III (9/1960) đã xác định nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc là A. tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. vừa chiến đấu, vừa sản xuất. C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  8. D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 39: Điểm nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng do sự tồn tại của “Chiến tranh lạnh” . B. Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu trở thành ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. C. Liên xô đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Câu 40: Đặc điểm đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là A. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị B. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang D. dễ thỏa hiệp với Pháp HẾT
  9. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KHẢO SÁT Năm học 2018 - 2019 KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ3 Môn: Lịch sử Thời gian: 60 phút Câu 1: Điểm khác biệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là A. đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. B. dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. Câu 2: Vì sao, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương xây dựng ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng? A. Vì sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. B. Vì xu thế phát triển của thế giới. C. Để phù hợp với điều kiện riêng cụ thể của mỗi nước. D. Vì nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 3: Năm 1936, mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền đã thực hiện chính sách nào có lợi cho cách mạng Việt Nam? A. Thực hiện ngày làm 8 giờ. B. Giảm các loại thuế. C. Tự do ngôn luận. D. Thả tù chính trị. Câu 4: Đại hội Đảng lần III (9/1960) đã xác định nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc là A. vừa chiến đấu, vừa sản xuất. B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 5: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện? A. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. B. Để lại quân đội ở miền Nam. C. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. D. Bồi thường chiến tranh. Câu 6: Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng. B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Hội Phục Việt, Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, giai cấp nào tăng nhanh về số lượng, chất lượng? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam A. phát triển độc lập với kinh tế Pháp. B. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. C. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. D. về cơ bản vẫn trong tình trạng lạc hậu. Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì để thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới? A. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. “Chiến lược toàn cầu”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 10: Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp được thể hiện trong kế hoạch nào?
  10. A. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Nava. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Mác-san. Câu 11: Chính sách nào của Mĩ – Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954 đến năm 1959? A. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật “10-59”, công khai chém giết. D. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. Câu 12: Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội VI (1986). B. Đại hội VII (1991). C. Đại hội VIII (1996). D. Đại hội V (1982). Câu 13: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. B. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. hỗ trợ cho chiến lược “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào. D. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. Câu 14: Pháp thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không năm 1972. C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Câu 15: Tính chất của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (1940) là A. khởi nghĩa tự giác. B. khởi nghĩa tự phát. C. khởi nghĩa từ tự phát chuyển thành tự giác. D. khởi nghĩa từ tự giác sau chuyển thành tự phát. Câu 16: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Búa liềm. B. Báo Người cùng khổ. C. Báo Nhân đạo. D. Báo Thanh niên. Câu 17: Điểm nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu quan trọng. B. Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu trở thành ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng do sự tồn tại của “Chiến tranh lạnh” . D. Liên xô đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ. Câu 18: Tháng 6/1950, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh họp quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu đông nhằm mục tiêu gì? A. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc, mở rộng con đường liên lạc với Trung Quốc. B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. C. Phá tan âm mưu bao vây Việt Bắc của thực dân Pháp, tạo đà cho cuộc kháng chiến đi lên. D. Đánh tan cuộc tấn công mùa đông của quân Pháp ở Việt Bắc. Câu 19: Sự hợp tác về quân sự giữa các nước Tây Âu được thể hiện qua sự ra đời của tổ chức nào? A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (viết tắt là B. Liên minh châu Âu (EU). NATO). C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (viết tắt là SEV). Câu 20: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). C. Chiến dịch Điên Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). Câu 21: Mùa hè năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc Đông Dương. D. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là A. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. C. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.
  11. D. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. Câu 23: Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. do chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh. B. do sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân tộc Việt Nam. C. sự chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng, toàn dân trong suốt 15 năm. D. có Đảng Cộng sản lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 24: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì A. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. C. hàng hóa trên thị trường khan hiếm. D. do đất nước thiếu lương thực trầm trọng. Câu 25: Sau Đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế đối với A. Trung Quốc. B. Lào và Campuchia. C. Các nước Đông Nam Á. D. Cu-ba. Câu 26: Văn kiện không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Sách lược vắn tắt. B. Chính cương vắn tắt. C. Luận cương chính trị. D. Điều lệ tóm tắt . Câu 27: Đặc điểm đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là A. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị B. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp C. dễ thỏa hiệp với Pháp D. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang Câu 28: Nhận định nào không đúng về mục đích thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. B. Cùng nhau hợp tác và phát triển kinh tế - văn hóa. C. Tạo thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị, quân sự vững chắc. D. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực. Câu 29: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Là quốc gia thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh. B. Là quốc gia có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. C. Đất nước không bị tàn phá sau chiến tranh. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 30: Sự kiện nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên. C. Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Câu 31: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là A. chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới. C. chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. D. xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới. Câu 32: Tháng 2/1951, Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 33: Mục tiêu hoạt động nổi bật của Liên minh châu Âu và Hiệp hội các nước Đông Nam Á có điểm giống nhau là A. liên minh kinh tế. B. liên minh quân sự. C. liên minh chính trị. D. liên minh văn hóa. Câu 34: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1925 là gì? A. Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam. B. Chuẩn bị về mặt tư tưởng- chính trị cho sự thành lập Đảng. C. Truyền bá Chủ nghĩa Mác- Lênin về Việt Nam. D. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
  12. Câu 35: Mục tiêu của ASEAN là xây dựng quan hệ hợp tác phát triển giữa các nước thành viên trên những lĩnh vực nào? A. Kinh tế - văn hóa. B. Kinh tế - quân sự. C. Kinh tế - chính trị. D. Văn hóa - chính trị. Câu 36: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Quần chúng nhân dân được tuyên truyền, giáo dục ý thức chính trị. B. Nhân dân thật sự nắm chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. C. Giành chính quyền trong cả nước. D. Công nhân được chia ruộng đất. Câu 37: Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Vì Pháp bại trận, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. B. Vì Pháp muốn chuẩn bị cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Vì Pháp thắng trận, nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Vì Pháp sợ các nước đế quốc khác sẽ nhảy vào đánh chiếm Việt Nam. Câu 38: Sự kiện nào có ý nghĩa mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc lập. B. Câu kết với thực dân Anh. C. Đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn. D. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) Câu 39: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” B. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. C. Phong trào “ Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. D. Phong trào “Đồng Khởi”. Câu 40: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị I-an-ta là A. thành lập Liên hợp quốc. B. xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. C. tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”. D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. HẾT
  13. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KHẢO SÁT Năm học 2018 - 2019 KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT ĐỀ 4 Môn: Lịch sử Thời gian: 60 phút Câu 1: Sự hợp tác về quân sự giữa các nước Tây Âu được thể hiện qua sự ra đời của tổ chức nào? A. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (viết tắt là B. Liên minh châu Âu (EU). NATO). C. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va. D. Hội đồng tương trợ kinh tế (viết tắt là SEV). Câu 2: Mục tiêu hoạt động nổi bật của Liên minh châu Âu và Hiệp hội các nước Đông Nam Á có điểm giống nhau là A. liên minh chính trị. B. liên minh văn hóa. C. liên minh quân sự. D. liên minh kinh tế. Câu 3: Đại hội Đảng lần III (9/1960) đã xác định nhiệm vụ cách mạng của miền Bắc là A. tiếp tục tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. vừa chiến đấu, vừa sản xuất. D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa làm nghĩa vụ hậu phương. Câu 4: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. B. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực. C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước. D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình. Câu 5: Sự kiện nào có ý nghĩa mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp? A. Xả súng vào đám đông ngày 2-9-1945 khi nhân dân Sài Gòn- Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày Độc lập. B. Đánh úp trụ sở Ủy ban Nhân dân Nam bộ và cơ quan Tự vệ thành phố Sài Gòn. C. Quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946) D. Câu kết với thực dân Anh. Câu 6: Mùa hè năm 1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương. C. Mặt trận Dân tộc Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh. Câu 7: Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. do sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân tộc Việt Nam. B. do chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh. C. sự chuẩn bị chu đáo của toàn Đảng, toàn dân trong suốt 15 năm. D. có Đảng Cộng sản lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 8: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Thanh niên. B. Báo Người cùng khổ. C. Báo Nhân đạo. D. Báo Búa liềm. Câu 9: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được thực hiện? A. Để lại quân đội ở miền Nam. B. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc. C. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự. D. Bồi thường chiến tranh. Câu 10: Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Hội Phục Việt, Tân Việt Cách mạng đảng. C. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 11: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, giai cấp nào tăng nhanh về số lượng, chất lượng? A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Công nhân. Câu 12: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã “đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  14. C. Chiến dịch Điên Biên Phủ năm 1954. D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954). Câu 13: Điểm nổi bật nhất trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu trở thành ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới. B. cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu quan trọng. C. Liên xô đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ. D. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng do sự tồn tại của “Chiến tranh lạnh” . Câu 14: Vì sao, tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương xây dựng ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng? A. Vì xu thế phát triển của thế giới. B. Để phù hợp với điều kiện riêng cụ thể của mỗi nước. C. Vì nguyện vọng của nhân dân ba nước Đông Dương. D. Vì sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. Câu 15: Sự kiện nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên. Câu 16: Năm 1936, mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền đã thực hiện chính sách nào có lợi cho cách mạng Việt Nam? A. Giảm các loại thuế. B. Thả tù chính trị. C. Thực hiện ngày làm 8 giờ. D. Tự do ngôn luận. Câu 17: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã đề ra chiến lược gì để thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới? A. “Chiến lược toàn cầu”. B. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”. C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. Câu 18: Đặc điểm đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam giai đoạn 1919-1925 là A. dễ thỏa hiệp với Pháp B. chủ yếu đòi quyền lợi về chính trị C. chủ yếu đấu tranh dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang D. chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nhưng dễ thỏa hiệp với Pháp Câu 19: Tính chất của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (1940) là A. khởi nghĩa tự giác. B. khởi nghĩa tự phát. C. khởi nghĩa từ tự phát chuyển thành tự giác. D. khởi nghĩa từ tự giác sau chuyển thành tự phát. Câu 20: Tháng 6/1950, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh họp quyết định mở Chiến dịch Biên giới thu đông nhằm mục tiêu gì? A. Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc, mở rộng con đường liên lạc với Trung Quốc. B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. C. Phá tan âm mưu bao vây Việt Bắc của thực dân Pháp, tạo đà cho cuộc kháng chiến đi lên. D. Đánh tan cuộc tấn công mùa đông của quân Pháp ở Việt Bắc. Câu 21: Tháng 2/1951, Đảng Cộng sản Đông Dương đổi tên thành A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 22: Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp được thể hiện trong kế hoạch nào? A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. C. Kế hoạch Rơ-ve. D. Kế hoạch Mác-san. Câu 23: Mục tiêu của ASEAN là xây dựng quan hệ hợp tác phát triển giữa các nước thành viên trên những lĩnh vực nào? A. Văn hóa - chính trị. B. Kinh tế - chính trị. C. Kinh tế - quân sự. D. Kinh tế - văn hóa.
  15. Câu 24: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Phong trào “Phá ấp chiến lược”. B. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công” C. Phong trào “Đồng Khởi”. D. Phong trào “ Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”. Câu 25: Nhận định nào không đúng về mục đích thành lập của tổ chức ASEAN? A. Tạo thành một liên minh kinh tế, văn hóa, chính trị, quân sự vững chắc. B. Hạn chế sự ảnh hưởng của Mĩ. C. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực. D. Cùng nhau hợp tác và phát triển kinh tế - văn hóa. Câu 26: Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Vì Pháp muốn chuẩn bị cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Vì Pháp bại trận, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. C. Vì Pháp thắng trận, nhưng đất nước bị tàn phá nặng nề, muốn bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Vì Pháp sợ các nước đế quốc khác sẽ nhảy vào đánh chiếm Việt Nam. Câu 27: Pháp thực hiện âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” trong chiến dịch nào? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không năm 1972. D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là A. xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp, hình thành nền kinh tế mới. B. chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. C. chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. D. xóa bỏ nền kinh tế thị trường, hình thành nền kinh tế mới. Câu 29: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị I-an-ta là A. tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh”. B. thành lập Liên hợp quốc. C. xác lập một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. Câu 30: Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pa-ri năm 1973 của chính quyền Sài Gòn là A. thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”. B. tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. C. củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn. Câu 31: Điểm khác biệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) so với “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là A. dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. B. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. đặt dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ. D. có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. Câu 32: Sau Đại thắng mùa xuân 1975, miền Bắc còn phải thực hiện nhiệm vụ quốc tế đối với A. Cu-ba. B. Trung Quốc. C. Các nước Đông Nam Á. D. Lào và Campuchia. Câu 33: Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng ta chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì A. hàng hóa trên thị trường khan hiếm. B. do đất nước thiếu lương thực trầm trọng. C. đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. D. nhu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân. Câu 34: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Là quốc gia có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. C. Đất nước không bị tàn phá sau chiến tranh.
  16. D. Là quốc gia thu được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh. Câu 35: Đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919- 1925 là gì? A. Sáng lập Đảng cộng sản Việt Nam. B. Chuẩn bị về mặt tư tưởng- chính trị cho sự thành lập Đảng. C. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. D. Truyền bá Chủ nghĩa Mác- Lênin về Việt Nam. Câu 36: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam A. về cơ bản vẫn trong tình trạng lạc hậu. B. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. C. phát triển độc lập với kinh tế Pháp. D. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. Câu 37: Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô viết Nghệ - Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng? A. Công nhân được chia ruộng đất. B. Nhân dân thật sự nắm chính quyền ở một số huyện thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. C. Quần chúng nhân dân được tuyên truyền, giáo dục ý thức chính trị. D. Giành chính quyền trong cả nước. Câu 38: Văn kiện không được thông qua trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản? A. Chính cương vắn tắt. B. Điều lệ tóm tắt . C. Luận cương chính trị. D. Sách lược vắn tắt. Câu 39: Đại hội nào của Đảng ta mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội VI (1986). B. Đại hội V (1982). C. Đại hội VIII (1996). D. Đại hội VII (1991). Câu 40: Chính sách nào của Mĩ – Diệm gây khó khăn đối với cách mạng miền Nam từ năm 1954 đến năm 1959? A. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam. B. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”. C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra luật “10-59”, công khai chém giết. D. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống. HẾT
  17. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KHẢO SÁT Năm học 2018 - 2019 KÌ THI VÀO LỚP 10 THPT Môn: Lịch sử ĐỀ 01 ĐỀ 02 ĐỀ 03 ĐỀ 04 1 A D D A 2 C A C D 3 A C D B 4 B B B A 5 C C C B 6 A A B A 7 D D C D 8 C C D A 9 A B C B 10 D C A A 11 C B C D 12 B C A A 13 C B B D 14 D A D B 15 A C C D 16 D B D B 17 A D C A 18 B B B D 19 A D A C 20 B B B B 21 D A D C 22 A C C B 23 B A D D 24 D B A C 25 C D B A 26 B C C C 27 A D B D 28 C A C B 29 A D D D 30 B A B B 31 D D A D 32 C B B D 33 D D A C 34 B A D A 35 A D A C 36 D C B A 37 B A C B 38 A C C C 39 D A D A 40 B B D C