Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 9 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 12 trang nhatle22 2250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 9 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_khoi_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Khối 9 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học 2020 -2021 Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày kiểm tra: 18/12/2020 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Trình bày được những biểu hiện trong sự phát triển vượt bậc của nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Phân tích được những nguyên nhân của sự phát triển vượt bậc của Mĩ sau chiến tranh. - Trình bày được những nét cơ bản về quá trình khôi phục và phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh. - Giải thích được nguyên nhân tạo ra sự phát triển kinh tế thần kì của Nhật Bản trong những năm 1960- 1973. Từ đó rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay. - Trình bày được tình hình chung của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. - Giải thích được vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu có xu hướng liên kết khu vực. Tóm tắt được quá trình liên kết đó. - Trình bày được hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, vai trò của Liên hợp quốc. - Trình bày được các xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh. - Trình bày được khái niệm chiến tranh lạnh và giải thích được mục đích chính của Mĩ khi phát động cuộc chiến tranh này. - Trình bày được sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. 2.Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày vấn đề, giải thích và đánh giá vấn đề lịch sử, biết liên hệ thực tiễn, khái quát hóa, tổng hợp hóa, so sánh, đối chiếu. 3.Thái độ : - Nhận thức rõ những biến đổi của tình hình thế giới - Có ý thức học hỏi nước bạn - Yêu quý lịch sử. - Có thái độ đúng đắn khi học lịch sử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận
  2. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL Bài 4: Các nước 2 câu 1 câu 3 câu châu Á 0.5 đ 0.25 đ 0.75 đ 5%. 2.5 % 7.5 % Bài 8: Nước Mĩ 2 câu 1 câu 3 câu 0.5 đ 0.25 đ 0.75 đ 5%. 2.5 % 7.5 % Bài 9: Nhật Bản 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu 0.25 đ 0.25 đ 1 đ 1 đ 2.5 đ 2.5 % 2.5 % 10% 10 % 25% Bài 10: Các nước 1 câu 6 câu 7 câu Tây Âu. 0.25 đ 1.5đ 1.75 đ 2.5 % 15%. 17.5% Bài 11 : Trật tự 2 câu 2 câu 3 câu 7 câu thế giới mới sau 0.5 đ 3 đ 0.75 đ 4.25 đ chiến tranh 5%. 30 % 7.5%. 4.25% Tổng 10 câu 13 câu 1 câu 24 câu 5 đ 4 đ 1 đ 10 đ 50 % 40% 10 % 100%
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2020 – 2021 Mã đề thi: 001 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2020 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu ( 5 điểm ).Ví dụ: Câu 1: A Câu 1: Mục đích lớn nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là A. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. B. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước chủ nghĩa xã hội. C. thực hiện "Chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới của Mĩ. D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới. Câu 2: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì? A. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. Câu 3: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu? A. Chu Ân Lai. B. Mao Trạch Đông C. Lâm Bưu D. Lưu Thiếu Kỳ Câu 4: Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về A. tôn giáo, lãnh thổ. B. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ. C. thuộc địa, biên giới lãnh thổ. D. dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ. Câu 5: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế vô cùng to lớn, vì A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á. B. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa. Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do? A. Nội chiến Quốc-Cộng kết thúc (1949) B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa (1978) D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999) Câu 7: Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân. C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san. D. sự giúp đỡ của Liên Xô. Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do A. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. B. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh. C. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. D. những khoản tiền khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực. Câu 9: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. Câu 10: Liên minh châu Âu là tổ chức A. liên minh quân sự. B. liên minh kinh tế- chính trị. C. liên minh về khoa học- kĩ thuật. D. liên minh giáo dục- văn hóa - y tế. Câu 11: Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" là vì A. số lượng thành viên nhiều.
  4. B. quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. C. kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. D. đây là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. Câu 12: Nội dung nào không phải là biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới. B. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới. C. Đồng đô-la là đồng tiền giao dịch quốc tế. D. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp gần 2 lần của Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. Câu 13: Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới. C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 14: Nhân tố nào được coi là "ngọn gió thần" đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh? A. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba. D. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6-1950). Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về khái niệm chiến tranh lạnh? A. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực. C. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 16: Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đài Loan. C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Nga, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản. Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm A. thành lập Nhà nước chung châu Âu. B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. D. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Câu 18: Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. B. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế. C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước. Câu 19: Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào? A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. B. Cộng đồng than-thép châu Âu. C. Công đồng kinh tế châu Âu. D. Liên minh châu Âu. Câu 20: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Thành lập Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. C. Chống Liên Xô. D. Tham gia khối quân sự NATO. B. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 ( 2 điểm ) 1.1. Theo em nhờ những nguyên nhân chủ quan nào mà Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 1960 - 1973? 1.2. Việt Nam học tập được gì từ Nhật Bản trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay? Câu 2 ( 2 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, vai trò của Liên hợp quốc? Câu 3 (1 điểm): Theo em xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? HẾT
  5. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2020 – 2021 Mã đề thi: 002 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2020 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu ( 5 điểm ).Ví dụ: Câu 1: A Câu 1: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế vô cùng to lớn, vì A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á. B. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. C. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa. Câu 2: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. D. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. Câu 3: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Tham gia khối quân sự NATO. B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. C. Chống Liên Xô. D. Thành lập Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. Câu 4: Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" là vì A. quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. B. số lượng thành viên nhiều. C. đây là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. D. kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. Câu 5: Nội dung nào không phải là biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đồng đô-la là đồng tiền giao dịch quốc tế. B. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp gần 2 lần của Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. C. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới. D. Mĩ nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới. Câu 6: Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào? A. Cộng đồng than-thép châu Âu. B. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. C. Công đồng kinh tế châu Âu. D. Liên minh châu Âu. Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do A. những khoản tiền khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực. B. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh. C. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. D. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về khái niệm chiến tranh lạnh? A. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực. B. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 9: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì? A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. C. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Câu 10: Mục đích lớn nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là A. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới. C. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước chủ nghĩa xã hội.
  6. D. thực hiện "Chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới của Mĩ. Câu 11: Nhân tố nào được coi là "ngọn gión thần" đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh? A. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba. B. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6-1950). C. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. D. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 12: Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới. C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 13: Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về A. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ. B. dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ. C. thuộc địa, biên giới lãnh thổ. D. tôn giáo, lãnh thổ. Câu 14: Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. B. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế. C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước. Câu 15: Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đài Loan. C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Nga, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản. Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm A. thành lập Nhà nước chung châu Âu. B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. C. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. D. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do? A. Nội chiến Quốc-Cộng kết thúc (1949) B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) C. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999) D. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa (1978) Câu 18: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu? A. Chu Ân Lai. B. Lưu Thiếu Kỳ C. Lâm Bưu D. Mao Trạch Đông Câu 19: Liên minh châu Âu là tổ chức A. liên minh quân sự. B. liên minh kinh tế- chính trị. C. liên minh về khoa học- kĩ thuật. D. liên minh giáo dục- văn hóa - y tế. Câu 20: Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân. C. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san. D. sự giúp đỡ của Liên Xô. B. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 ( 2 điểm ) 1.1. Theo em nhờ những nguyên nhân chủ quan nào mà Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 1960 - 1973? 1.2. Việt Nam học tập được gì từ Nhật Bản trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay? Câu 2 ( 2 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, vai trò của Liên hợp quốc? Câu 3 (1 điểm): Theo em xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? HẾT
  7. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2020 – 2021 Mã đề thi: 003 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2020 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu ( 5 điểm ).Ví dụ: Câu 1: A Câu 1: Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. sự giúp đỡ của Liên Xô. C. tinh thần lao động tự lực của nhân dân. D. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san. Câu 2: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì? A. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 3: Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào? A. Liên minh châu Âu. B. Cộng đồng than-thép châu Âu. C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D. Công đồng kinh tế châu Âu. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Thành lập Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Chống Liên Xô. Câu 5: Nhân tố nào được coi là "ngọn gió thần" đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh? A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6-1950). B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. D. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba. Câu 6: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do A. những khoản tiền khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực. B. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh. C. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. D. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về khái niệm chiến tranh lạnh? A. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực. B. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 8: Nội dung nào không phải là biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp gần 2 lần của Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. C. Đồng đô-la là đồng tiền giao dịch quốc tế. D. Mĩ nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới. Câu 9: Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về A. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ. B. dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ. C. thuộc địa, biên giới lãnh thổ. D. tôn giáo, lãnh thổ. Câu 10: Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới.
  8. C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 11: Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đài Loan. C. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản. D. Nga, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản. Câu 12: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. B. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 13: Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. B. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế. C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước. Câu 14: Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" là vì A. quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. B. kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. C. số lượng thành viên nhiều. D. đây là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm A. thành lập Nhà nước chung châu Âu. B. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. D. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do? A. Nội chiến Quốc-Cộng kết thúc (1949) B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) C. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999) D. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa (1978) Câu 17: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu? A. Chu Ân Lai. B. Lưu Thiếu Kỳ C. Lâm Bưu D. Mao Trạch Đông Câu 18: Liên minh châu Âu là tổ chức A. liên minh quân sự. B. liên minh kinh tế- chính trị. C. liên minh về khoa học- kĩ thuật. D. liên minh giáo dục- văn hóa - y tế. Câu 19: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế vô cùng to lớn, vì A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á. B. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa. Câu 20: Mục đích lớn nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới. B. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước chủ nghĩa xã hội. C. thực hiện "Chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới của Mĩ. D. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. B. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 ( 2 điểm ) 1.1. Theo em nhờ những nguyên nhân chủ quan nào mà Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 1960 - 1973? 1.2. Việt Nam học tập được gì từ Nhật Bản trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay? Câu 2 ( 2 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, vai trò của Liên hợp quốc? Câu 3 (1 điểm): Theo em xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? HẾT
  9. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2020 – 2021 Mã đề thi: 004 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2020 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu ( 5 điểm ).Ví dụ: Câu 1: Câu 1: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu? A. Chu Ân Lai. B. Lưu Thiếu Kỳ C. Lâm Bưu D. Mao Trạch Đông Câu 2: Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" là vì A. quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới. B. kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. C. số lượng thành viên nhiều. D. đây là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. Câu 3: Các nước là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là A. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Đài Loan. C. Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật Bản. D. Nga, Mĩ, Anh, Trung Quốc, Nhật Bản. Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do? A. Nội chiến Quốc-Cộng kết thúc (1949) B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949) C. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999) D. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách - mở cửa (1978) Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau nhằm A. thành lập Nhà nước chung châu Âu. B. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. C. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. D. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế. Câu 6: Liên minh châu Âu là tổ chức A. liên minh kinh tế- chính trị. B. liên minh quân sự. C. liên minh về khoa học- kĩ thuật. D. liên minh giáo dục- văn hóa - y tế. Câu 7: Nội dung nào không phải là biểu hiện của sự phát triển kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới. B. Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp gần 2 lần của Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản cộng lại. C. Đồng đô-la là đồng tiền giao dịch quốc tế. D. Mĩ nắm trong tay 3/4 trữ lượng vàng thế giới. Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về khái niệm chiến tranh lạnh? A. Cuộc chạy đua vũ trang giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô. C. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô trên tất cả mọi lĩnh vực. D. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. Câu 9: Trong 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ được coi là A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. trung tâm hàng không, vũ trụ lớn nhất thế giới. C. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. nước có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 10: Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. B. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. C. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. Câu 11: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự? A. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. B. Thành lập Nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức. C. Tham gia khối quân sự NATO.
  10. D. Chống Liên Xô. Câu 12: Biểu hiện sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản là A. trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới. B. đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực, thực phẩm cho cả nước. C. từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. D. từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế. Câu 13: Nhân tố nào được coi là "ngọn gió thần" đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh? A. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba. C. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh Triều Tiên (6-1950). D. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. Câu 14: Tổ chức liên kết khu vực châu Âu đầu tiên được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tổ chức nào? A. Cộng đồng than-thép châu Âu. B. Liên minh châu Âu. C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. D. Công đồng kinh tế châu Âu. Câu 15: Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nhiều khu vực trên thế giới lại xảy ra xung đột quân sự hoặc nội chiến là do mâu thuẫn về A. dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ. B. thuộc địa, biên giới lãnh thổ. C. tôn giáo, lãnh thổ. D. dân tộc, tôn giáo, biên giới lãnh thổ. Câu 16: Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ thành lập năm 1949 nhằm mục đích gì? A. Chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. C. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. Câu 17: Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do A. Mĩ tham chiến muộn nên không phải chi phí nhiều cho chiến tranh. B. Mĩ ở xa chiến trường nên không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn phát triển sản xuất, đồng thời thu lợi nhuận khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. C. những khoản tiền khổng lồ nhờ buôn bán vũ khí và lương thực. D. có thời gian hòa bình để phát triển sản xuất và buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến. Câu 18: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế vô cùng to lớn, vì A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á. B. đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa. D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến và tư bản trên đất Trung Hoa. Câu 19: Mục đích lớn nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới. B. thực hiện "Chiến lược toàn cầu" nhằm làm bá chủ thế giới của Mĩ. C. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước chủ nghĩa xã hội. D. bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. Câu 20: Nguyên nhân khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. được đền bù chiến phí từ các nước bại trận. B. tinh thần lao động tự lực của nhân dân. C. sự giúp đỡ của Liên Xô. D. sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mác-san. B. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu 1 ( 2 điểm ) 1.1. Theo em nhờ những nguyên nhân chủ quan nào mà Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 1960 - 1973? 1.2. Việt Nam học tập được gì từ Nhật Bản trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay? Câu 2 ( 2 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp quốc? Câu 3 (1 điểm): Theo em xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? HẾT
  11. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- ĐỀ 1 MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học 2020 -2021 Thời gian làm bài: 45 phút. Ngày kiểm tra: 18/12/2020 A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm 1. Mã 001 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B B D A B C A A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D C A D A C D C B D 2. Mã 002 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D A C A A D B D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A B C C C B D B C 3. Mã 003 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B C A D B C B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A C D D B D B A C 4. Mã 004 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D A B B A C D A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C C A D B A A B D B.TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Câu 1 ( 2 điểm) 1.1. Những nguyên nhân chủ quan tạo ra sự phát triển thần kì của Nhật Bản - Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật và lợi dụng vốn đầu tư từ nước ngoài.(0.25 đ) - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty (0.25 đ) - Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra những chiến lược phát triển, nắm bắt thời cơ. (0.25 đ) - Người Nhật, dân tộc Nhật có truyền thống, ý thức tự lực, tự cường, coi trọng giáo dục (0.25 đ) 1.2. Việt Nam học tập được từ Nhật Bản - Luôn nắm bắt thời cơ, tận dụng cơ hội để phát triển, thu hút nguồn vốn từ nước ngoài. (0.25 đ) - Chú trọng tới giáo dục. (0.25 đ) - Tăng cường vai trò của nhà nước, áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất. (0.25 đ) - Đổi mới phương pháp quản lí (0.25 đ) Câu 2 ( 2 điểm ) * Hoàn cảnh : Trong hội nghị Ianta các nước đã quyết định thành lập Liên Hợp Quốc ( 0.5 đ) * Nhiệm vụ - Duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới (0.25 đ) - Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới (0.25 đ) * Vai trò - Duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới (0.25 đ) - Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (0.5 đ) - Giúp các nước phát triển kinh tế, văn hóa (0.25 đ)
  12. Câu 3 ( 1 điểm) Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển, đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức với tất cả các nước, nhất là trong thế kỉ XXI. ( 1 điểm) GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Hoàng Thị Thắm Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng