Đề kiểm tra môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 4 trang nhatle22 2760
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_khoa_hoc_xa_hoi_lop_9_hoc_ki_1_de_so_2_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: KHXH - KHỐI 9 (THM) Ngày kiểm tra: 18/12/2018 Mã đề XH902 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) Dùng bút chì tô kín vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Sự liên kết cao nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay gắn với sự ra đời của tổ chức nào dưới đây? A. Cộng đồng than-thép châu Âu. B. Liên minh châu Âu. C. Cộng đồng châu Âu. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu. Câu 2: "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là gì? A. Kế hoạch phục hưng kinh tế Tây Âu. B. Kế hoạch phục hưng châu Âu. C. Kế hoạch khôi phục châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 3: Máy tính điện tử đầu tiên ra đời ở nước nào? A. Mĩ. B. Liên Xô C. Anh. D. Nhật Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Đức bị những nước nào kiểm soát? A. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. C. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản. Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị mất hết thuộc địa. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. Câu 6: Khối quân sự NATO do Mĩ lập ra còn được gọi là gì? A. Khối Đông Nam Á B. Khối Nam Á C. Khối Nam Đại Tây Dương D. Khối Bắc Đại Tây Dương Câu 7: Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì? A. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN B. Mĩ lôi kéo các nước trên thế giới chống Liên Xô. C. Mĩ chống lại các nước XHCN Đông Âu. D. Mĩ và các nước đế quốc phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 8: Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta”? A. Tại hội nghị I-an-ta, đại diện hai nước Nga và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng. B. Tại hội nghị I-an-ta, đại diện hai nước Liên Xô và Pháp phân chia khu vực ảnh hưởng. C. Tại hội nghị I-an-ta, đại diện hai nước Liên Xô và Anh phân chia khu vực ảnh hưởng. D. Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe XNCH và TBCN. Câu 9: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? A. Chế tạo vũ khí, đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. B. Tai nạn giao thông. C. Chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất hủy diệt lớn, ô nhiễm môi trường và dịch bệnh. D. Nạn khủng bố, đe dọa hòa bình và an ninh thế giới. Câu 10: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là A. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á. D. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu. Câu 11: Di sản văn hóa ở Bắc Trung Bộ đã được UNESCO công nhận là A. Phong Nha – Kẻ Bàng B. Cố đô Huế C. Phố cổ Hội An D. Di tích Mĩ Sơn Câu 12: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? A. Hải Dương. B. Hưng Yên. C. Vĩnh Phúc. D. Nam Định
  2. Câu 13: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cây cà phê được trồng ở những tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa, Nghệ An B. Nghệ An, Quảng Trị C. Quảng Bình , Quảng Trị. D. Nghệ An, Hà Tĩnh Câu 14: Tỉnh nào sau đây không thuộc tiểu vùng Tây Bắc nước ta? A. Lai Châu B. Hòa Bình C. Yên Bái D. Điện Biên Câu 15: Nền văn mimh độc đáo của đồng bằng sông Hồng thể hiện ở những đặc điểm nào trong kết cấu hạ tầng sau đây? A. Mạng lưới giao thông dày đặc. B. Đường giao thông nông thôn phát triển. C. Hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ lâu đời. D. Cơ sở điện nước được bảo đảm rất đầy đủ. Câu 16: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của các tỉnh cực Nam Trung Bộ là A. nguy cơ hoang mạc hóa B. mưa bão C. hiện tượng cháy rừng D. lũ lụt Câu 17: Khả năng thâm canh tăng vụ của Đồng bằng sông Hồng thuận lợi nhờ những điều kiện chủ yếu nào sau đây? A. đất phù sa màu mỡ B. khoáng sản C. nguồn lợi sinh vật biển. D. hang động đá vôi Câu 18: Ý nào sau đây không đúng về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Mực, tôm, cá đông lạnh là các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu. B. Chiếm hơn ¼ giá trị thủy sản khai thác của cả nước. C. Có nhiều bãi tôm cá lớn tập trung ở các ngư trường. D. Cá biển chiếm sản lượng nhỏ trong tổng sản lượng thủy sản. Câu 19: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2014 ( Đơn vị: nghìn tấn ) Vùng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam trung Bộ Hoạt động Nuôi trồng 137,9 86,4 Khai thác 328,0 845,8 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng ít hơn khai thác B. Duyên Hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng C. Sản lượng khai thác của Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác và nuôi trồng lớn hơn Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 20: Cho bảng số liệu : Sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2010 và 2014 Vùng Sản lượng lương thực ( nghìn tấn) Năm 2010 Năm 2014 Đồng bằng sông Hồng 7013,8 6941,2 Đồng bằng sông Cửu Long 21796,,0 25475,,0 Cả nước 44632,2 50178,5 Để thể hiện sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2010 và 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường. Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (1 điểm): Em hãy nêu nên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Câu 3 (1,5 điểm): Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản xuất lúa của đồng bằng sông Hồng ? Câu 4 (1 điểm): Hãy chứng minh vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển?
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: KHXH - KHỐI 9 (THM) MÃ ĐỀ XH902 Ngày kiểm tra: 18/12/2018 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B B A B C D A D C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D B C C A A D B C Phần II. Tự luận( 5điểm) Câu Nội dung Điểm * Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh: - Nguyên nhân khách quan: + Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ 0,25 thuật vào sản xuất 0,25 + Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài. Ít chi tiêu cho quân sự - Nguyên nhân chủ quan Câu 1 + Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước có hiệu quả. Vai trò quan trọng 0,25 của nhà nước (1,5đ) + Truyền thống văn hóa lâu đời. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên 0,25 * Bài học cho Việt Nam: ( GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ 0,25 thuật. - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư 0,25 - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước 0,25 - Chú trọng đào tạo con người 0,25 Các xu thế của thế giới ngày nay Câu 2 - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế 0,25 - Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm 0,25 (1đ) - Hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm 0,25 - Một số nơi vẫn xảy ra xung đột, tranh chấp 0,25 Xu thế chung: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển Câu 3 * Thuận lợi. 0,25 (1,5đ) - Địa hình: bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp 0, 25 - Khí hậu, nguồn nước thuận lợi để tham canh tăng vụ 0,25 - Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào,trình độ thâm canh cao nhất cả nước 0,25 - Cơ sở vật chất kỹ thuật hoàn thiện nhất cả nước, thị trường tiêu thụ rộng
  4. * Khó khăn: - Đất bạc màu, thoái hóa, thiên tai: lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh 0,25 - Dân số đông, bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người thấp. 0,25 Câu 4 - Có nhiều bãi tôm, bãi cá, có ngư trường cực nam Trung bộ , Hoàng Sa, 0,25 (1đ) Trường Sa, nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Đường bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh, kín gió, thích hợp để 0,25 xây dựng cản nước sâu (Dung Quất, Vân Phong) - Có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi phát triển du lịch: Nha Trang, Một số 0,25 đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại hiệu quả kinh tế cao - Các mỏ sa khoáng như Titan, cát trằng, và cánh đồng muối nổi tiếng: Cà Ná, Sa Huỳnh, Thêm lục địa có dầu khí, hiện đã tiến hành ở phí đông 0,25 đảo Phú Quý. BGH duyệt Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan