Đề kiểm tra môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 7 trang nhatle22 6070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_khoa_hoc_xa_hoi_lop_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Khoa học xã hội Lớp 9 - Học kì 1 - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: KHXH - KHỐI 9 (THM) Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2018 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Học sinh biết được những kiến thức cơ bản về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm 1945 đến nay; quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay; cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật từnăm 1945 đến nay. - Đặc điểm của trật tự thế giới mới, nguyên nhân phát triển kinh tế - KHKT; chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu; nguyên nhân dẫn đến sự khởi đầu và kết thúc của “Chiến tranh lạnh”. - Rút ra được những bài học từ nguyên nhân phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản cho Việt Nam - Về vị trí, giới hạn, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế , đặc điểm dân cư xã hội của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng Sông Hồng , Bắc Trung Bộ , Duyên Hải Nam Trung Bộ - Tình hình phát triển kinh tế và các trung tâm kinh tế của mỗi vùng . - Chứng minh và giải thích một số đặc điểm về vị trí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ảnh hưởng đến sự phát triển của vùng. 2. Thái độ: Giúp học sinh: - Tích cực và tự giác trong kiểm tra. - Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tái hiện, ghi nhớ, liệt kê, trình bày sự kiện. - Rèn luyện kỹ năng khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới. - Rèn kĩ năng làm việc với bảng số liệu. - Kĩ năng tư duy tổng hợp, giải quyết vấn đề, tính toán. 4. Phát triển năng lực: - Hình thành năng lực tư duy độc lập, thực hành bộ môn. - Biết lập luận, liên hệ để giải quyết vấn đề, biết rút ra những bài học kinh nghiệm. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Tổng Biết Hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1. Mĩ, Tây Biết được: Hiểu được: Lý giải Rút ra bài Âu và Nhật - Tình hình - Mục tiêu được học cho Bản từ năm kinh tế, KH- chính sách nguyên Việt Nam 1945 đến nay KT, chính đối ngoại nhân dẫn từ sự phát sách đối của Mĩ, đến sự phát triển ngoại của Nhật Bản, triển “thần “thần kì” các nước Tây Âu kì” của Nhật của Nhật Mĩ, Nhật - Lý giải Bản. Bản Bản, Tây nguyên Âu từ 1945 nhân phát đến năm triển của 2000 nền kinh tế - Quá trình Nhật Bản, hình thành Tây Âu và và phát triển Mĩ sau
  2. của Liên chiến tranh minh Châu thế giới thứ Âu. hai Số câu 4 2 1/2 1/2 7 Số điểm 1 0,5 1 0,5 3 Tỉ lệ 10% 5% 10% 5% 30% 2. Trật tự Nêu Nêu được - Hiểu được thế giới mới được: Hoàn các xu thế mục tiêu sau chiến cảnh lịch sử phát triển của chiến tranh thế những quyết của thế tranh lạnh là giới thứ hai. định của hội giới ngày gì. nghị Ianta nay - Tác động của trật tự hai cực Ianta. Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,25 1 0,25 1,5 Tỉ lệ 2,5% 10% 2,5% 15% 3. Cuộc cách Nêu được Hiểu được ý mạng khoa những thành nghĩa, tác học kĩ thuật tựu của cuộc động của từ năm 1945 cách mạng cuộc cách đến nay. khoa học- kĩ mạng khoa thuật học- kĩ thuật lần thứ hai. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 5% 4. Vùng Biết được vị Hiểu được Trung du- trí, trung vùng KT miền núi Bắc tâm kinh tế trọng điểm Bộ Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0, 5 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 5% 5. Vùng Trình bày Hiểu được Vận Đồng bằng các điều những ĐK dụng để sông Hồng kiện để để thâm lựa chọn phát triển canh. Nét biểu đồ kinh tế văn minh độc đáo Số câu 1 2 1 4 Số điểm 1,5 0,5 0,25 2,25 Tỉ lệ 15% 5% 2,5% 22,5% 6. Vùng Bắc Kể tên được Vận Trung Bộ di sản , nơi dụng để phân bố cây nhận CN xét, giải thích
  3. Số câu 2 1 3 Số điểm 0,5 0,25 0,75 Tỉ lệ 5% 2,5% 7,5% 7. Vùng Biết được Hiểu được Chứng minh Duyên hải khó khăn về đặc điểm vùng có các Nam Trung tư nhiên nghề cá điều kiện để Bộ phát triển kinh tế Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,25 1 1,5 Tỉ lệ 2,5% 2,5% 10% 15% Tổng 10 2 8 1,5 2 0,5 24 2,5 2,5 2 2 0,5 0,5 10 Tỉ lệ 50% 40% 10% 100% BGH duyệt Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: KHXH - KHỐI 9 (THM) Mã đề XH901 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2018 Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) Dùng bút chì tô kín vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là gì? A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế Tây Âu. C. Kế hoạch phục hưng châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Đức bị những nước nào kiểm soát? A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. B. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản. C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. C. Bị mất hết thuộc địa. D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm. Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ như thế nào? A. Bị chiến tranh tàn phá B. Bị khủng hoảng nghiêm trọng C. Bước đầu phát triển D. Phát triển mạnh nhất thế giới Câu 5. Ba cường quốc đã tham gia hội nghị I-an-ta là A. Anh, Pháp, Mĩ B. Anh, Liên xô, Trung Quốc C. Liên xô, Trung Quốc, Mĩ D. Liên Xô, Anh, Mĩ Câu 6. Thành tựu quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người là A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hóa học. C. "Cách mạng xanh". D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 7. Khối quân sự NATO do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm A. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu C. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 8. Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật là A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Đông Bắc Á. Câu 9. Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta”? A. Tại hội nghị I-an-ta, đại diện hai nước Nga và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng. B. Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe XNCH và TBCN. C. Tại hội nghị I-an-ta, đại diện hai nước Liên Xô và Anh phân chia khu vực ảnh hưởng. D. Tại hội nghị I-an-ta, đại diện hai nước Liên Xô và Pháp phân chia khu vực ảnh hưởng. Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai là A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ. B. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. C. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ. Câu 11: Tỉnh nào sau đây không thuộc tiểu vùng Tây Bắc nước ta? A. Lai Châu B. Hòa Bình C. Yên Bái D. Điện Biên Câu 12: Di sản văn hóa ở Bắc Trung Bộ đã được UNESCO công nhận là : A. Phong Nha – Kẻ Bàng B. Cố đô Huế C. Phố cổ Hội An D. Di tích Mĩ Sơn Câu 13: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? A. Hải Dương. B. Hưng Yên. C. Vĩnh Phúc. D. Nam Định
  5. Câu 14: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cây cà phê được trồng ở những tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa, Nghệ An B. Nghệ An, Quảng Trị C. Quảng Bình , Quảng Trị. D. Nghệ An, Hà Tĩnh Câu 15: Khả năng thâm canh tăng vụ của Đồng bằng sông Hồng thuận lợi nhờ những điều kiện chủ yếu nào sau đây? A. đất phù sa màu mỡ B. khoáng sản C. nguồn lợi sinh vật biển. D. hang động đá vôi Câu 16: Nền văn mimh độc đáo của đồng bằng sông Hồng thể hiện ở những đặc điểm nào trong kết cấu hạ tầng sau đây? A. Mạng lưới giao thông dày đặc B. Đường giao thông nông thôn phát triển C. Hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ lâu đời. D. Cơ sở điện nước được bảo đảm rất đầy đủ. Câu 17: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của các tỉnh cực Nam Trung Bộ là A. nguy cơ hoang mạc hóa B. mưa bão C. hiện tượng cháy rừng D. lũ lụt Câu 18: Ý nào sau đây không đúng về nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Mực, tôm, cá đông lạnh là các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu. B. Chiếm hơn ¼ giá trị thủy sản khai thác của cả nước. C. Có nhiều bãi tôm cá lớn tập trung ở các ngư trường. D. Cá biển chiếm sản lượng nhỏ trong tổng sản lượng thủy sản. Câu 19: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ năm 2014 ( Đơn vị: nghìn tấn ) Vùng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam trung Bộ Hoạt động Nuôi trồng 137,9 86,4 Khai thác 328,0 845,8 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng ít hơn khai thác B. Duyên Hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác lớn hơn nuôi trồng C. Sản lượng khai thác của Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác và nuôi trồng lớn hơn Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 20: Cho bảng số liệu : Sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2010 và 2014 Vùng Sản lượng lương thực ( nghìn tấn) Năm 2010 Năm 2014 Đồng bằng sông Hồng 7013,8 6941,2 Đồng bằng sông Cửu Long 21796,,0 25475,,0 Cả nước 44632,2 50178,5 Để thể hiện sản lượng lương thực của Đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2010 và 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ tròn D. Biểu đồ đường Phần II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Vì sao nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” trong những năm 70 của thế kỉ XX? Từ đó, em hãy liên hệ rút ra bài học cho Việt Nam trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước? Câu 2 (1 điểm): Em hãy nêu nên các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Câu 3 (1,5 điểm): Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản xuất lúa của đồng bằng sông Hồng ? Câu 4 (1 điểm): Hãy chứng minh vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển?
  6. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: KHXH - KHỐI 9 (THM) MÃ ĐỀ XH901 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2018 Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D D D C B A B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C B D B A C A D D C Phần II. Tự luận( 5điểm) Câu Nội dung Điểm * Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh: - Nguyên nhân khách quan: + Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ 0,25 thuật vào sản xuất 0,25 + Lợi dụng vốn đầu tư của nước ngoài. Ít chi tiêu cho quân sự - Nguyên nhân chủ quan Câu 1 + Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước có hiệu quả. Vai trò quan trọng 0,25 của nhà nước (1,5đ) + Truyền thống văn hóa lâu đời. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên 0,25 * Bài học cho Việt Nam: ( GV cho điểm dựa vào sự trình bày hợp lí của học sinh) - Cần nắm bắt và ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật. 0,25 - Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư - Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước 0,25 - Chú trọng đào tạo con người 0,25 0,25 Các xu thế của thế giới ngày nay Câu 2 - Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế 0,25 - Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm 0,25 (1đ) - Hình thành trật tự thế giới đa cực nhiều trung tâm 0,25 - Một số nơi vẫn xảy ra xung đột, tranh chấp 0,25 Xu thế chung: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển Câu 3 * Thuận lợi. 0,25 (1,5đ) - Địa hình: bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp 0, 25 - Khí hậu, nguồn nước thuận lợi để tham canh tăng vụ 0,25 - Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào,trình độ thâm canh cao nhất cả nước 0,25 - Cơ sở vật chất kỹ thuật hoàn thiện nhất cả nước, thị trường tiêu thụ
  7. rộng * Khó khăn: - Đất bạc màu, thoái hóa, thiên tai: lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh 0,25 - Dân số đông, bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người thấp. 0,25 Câu 4 - Có nhiều bãi tôm, bãi cá, có ngư trường cực nam Trung bộ , Hoàng Sa, 0,25 (1đ) Trường Sa, nhiều vũng vịnh, đầm phá thuận lợi thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Đường bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh, kín gió, thích hợp để 0,25 xây dựng cản nước sâu (Dung Quất, Vân Phong) - Có nhiều bãi biển đẹp thuận lợi phát triển du lịch: Nha Trang, Một số 0,25 đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại hiệu quả kinh tế cao - Các mỏ sa khoáng như Titan, cát trằng, và cánh đồng muối nổi tiếng: Cà Ná, Sa Huỳnh, Thêm lục địa có dầu khí, hiện đã tiến hành ở phí đông 0,25 đảo Phú Quý. BGH duyệt Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Tố Loan