Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thới Sơn

doc 6 trang nhatle22 1660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thới Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2015_2016_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thới Sơn

  1. PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian :60 phút I. Mục đích của đề kiểm tra: 1- Kiến thức: - Chủ đề 3 : Sự phân hóa lãnh thổ Nội dung 6: Vùng Đông Nam Bộ. + Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế- xã hội. + Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Nội dung 7: Vùng đồng bằng sông Cửu Long. + Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế- xã hội. + Trình bày được tác động của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư- xã hội tới sự phát triển kinh tế của vùng. Nội dung 8: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. + Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. + Trình bày đặc điểm và tài nguyên và môi trường biển, đảo; một số biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. 2- Kĩ năng + Phân tích Atlat Địa lí Việt Nam để biết sự phân bố một số cây công nghiệp chủ yếu của vùng Đông Nam Bộ. + Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. + Phân tích bản đồ, sơ đồ, số liệu thống kê để nhận biết tiềm năng kinh tế biển, đảo của Việt Nam, tình hình phát triển của ngành dầu khí ở nước ta. II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận III. Ma trận đề kiểm tra
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 3 - Nhận biết vị trí, -Trình bày đặc Biết xử lí số liệu, - Phân tích Atlat Sự phân hóa giới hạn và vai trò điểm tự nhiên, tài vẽ và phân tích Địa lí Việt Nam lãnh thổ của vùng kinh tế nguyên thiên nhiên biểu đồ cột hoặc để biết sự phân bố Nội dung 6: trọng điểm phía của vùng Đông thanh ngang để so một số cây công Vùng Đông Nam. Nam Bộ; những sánh sản lượng nghiệp chủ yếu Nam Bộ. - Phân tích được ý thuận lợi và khó thủy sản của Đồng của vùng Đông Nội dung 7: nghĩa kinh tế của khăn của chúng đối bằng sông Cửu Nam Bộ . Vùng đồng biển, đảo đối với với phát triển kinh Long và Đồng . bằng việc phát triển kinh tế- xã hội. bằng sông Hồng so sông Cửu tế, an ninh quốc -Trình bày được với cả nước. Long. phòng. tác động của điều Nội dung 8: Trình bày đặc điểm kiện tự nhiên,tài Phát triển tổng và tài nguyên và môi nguyên thiên nhiên, hợp kinh tế và trường biển, đảo; dân cư-xã hội tới bảo vệ tài một số biện pháp sự phát triển kinh nguyên môi bảo vệ tài nguyên tế của vùng Đồng trường biển, môi trường biển, bằng sông Cửu đảo đảo. Long. - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với việc phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng. Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 10 Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 Tỉ lệ 100 % Định hướng - Năng lực chung:năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; phát triển năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn năng lực ngữ. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt. Tổng số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Tổng số Số điểm: 3 Số điểm: 4 Số điểm: 3 điểm:10 Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 40 % Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ 100 % IV. Đề kiểm tra:
  3. ĐỀ 1 Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam ( trang vùng ĐNB, vùng ĐBSCL ) và kiến thức đã học kể tên các cây công nghiệp chủ yếu ở Đông Nam Bộ sự phân bố của chúng. Câu 2: (4,0 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước ? Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực của vùng? Câu 3: (3,0 điểm) Nêu những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo. ĐỀ 2 Câu 1: (3,0 điểm). Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm những tỉnh, thành phố nào? Cho biết vai trò của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Câu 2: (4,0 điểm). Phân tích ý nghĩa của biển, đảo đối với phát triển kinh tế và an ninh quốc phòng Câu 3: (3,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu sau: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002( NGHÌN TẤN) Sản lượng Đồng bằng sông Đồng bằng sông Cả nước Cửu Long Hồng Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6 Cá nuôi 283,9 110,9 486,4 Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đống bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ( cả nước= 100%). Nêu nhận xét.
  4. PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THỚI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ 1 ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN : ĐỊA LÍ Câu Đáp án Điểm 1 *Các cây công nghiệp chủ yếu ở Đông Nam Bộ và sự phân bố (3,0 của chúng: điểm) -Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa- 0,5 Vũng Tàu. - Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai. 0,5 - Cà phê: Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu. 0,5 - Điều: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu. 0,5 - Lạc: Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu. 0,25 - Mía: Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu. 0,5 - Thuốc lá: Tây Ninh, Đồng Nai. 0,25 2 + Thuận lợi: (4,0 * Tự nhiên: điểm) - Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu 1,0 ha, đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất lương thực với quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. 0,5 - Sông Mê công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn 0,5 nước tưới. * Dân cư- xã hội: - Là vùng đông dân ( đứng thư hai sau Đồng bằng sông Hồng ), 0,5 nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa. 0,5 + Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài 1,0 thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt trên diện rộng 3 Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi (3,0 trường biển - đảo: điểm) - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu 0,75 tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương 0,75 trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới 0,5 mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. 0,5 - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là 0,5
  5. dầu mỏ. ĐỀ 2 Câu Nội dung Điểm 1 - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh, thành phố: TP Hồ 2,0 (3,0 Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Bình điểm) Phước, Long An, Tiền Giang. - Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: quan trọng không chỉ 1,0 đối với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước. 2 * Ý nghĩa về phát triển kinh tế: 2,0 (4,0 Biển, đảo là kho tài nguyên dồi dào để phát triển nhiều ngành kinh tế điểm) làm giàu cho đất nước, như khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản; du lịch biển – đảo; khai thác và chế biến khoáng sản biển; giao thông vận tải biển * Ý nghĩa an ninh quốc phòng: 2,0 - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương. - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Xử3 l - Xử lí bảng số liệu (%). 0,5 (3,0 Sản lượng Đồng bằng Đồng bằng Cả nước điểm sông Cửu Long sông Hồng Cá biển khai 41,5 4,6 100 thác Cá nuôi 58,4 22,8 100 Tôm nuôi 76,7 3,9 100 - -Vẽ biểu đồ theo số liệu đã xử lý: Vẽ biểu đồ cột (hoặc thanh ngang). 1,5 Trục tung thể hiện giá trị %, trục hoành thể hiện hai đồng bằng. Vẽ hai cụm cột, mỗi cụm ứng với mỗi đồng bằng. Mỗi cụm có 3 cột ứng với ba loại (cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi). Biểu đồ có ghi tên và bảng chú giải hợp lí. - - Nhận xét: 1,0 + Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng khai thác, sản xuất thủy sản lớn nhất cả nước.Tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao, chiếm trên 50% sản lượng cả nước.