Đề thi học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018

doc 4 trang nhatle22 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018

  1. PHÒNG GD&ĐT NAM ĐÀN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1: (4 điểm) Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết biển nước ta ảnh hưởng như thế nào đối với tự nhiên và sự phát triển kinh tế ? Câu 2: (5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học em hãy: a. Chứng minh rằng các dân tộc ít người ở trung du và miền núi phía Bắc vừa phân bố theo khu vực vừa phân bố theo độ cao. b. Tại sao nhà nước ta rất chú ý đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng đồng bào dân tộc ít người ? Câu 3:(6 điểm) Cho bảng số liệu: Số thuê bao điện thoại của nước ta qua các năm Tổng số Cố định Di động Số thuê bao bình quân Năm (Nghìn thuê bao) (Nghìn thuê bao) (Nghìn thuê bao) (thuê bao/100 dân) 2000 3286,3 2503,7 782,6 4,2 2005 15845,0 7126,9 8718,1 19,2 2007 56189,7 11165,7 45024,0 66,7 2010 124311,1 12740,9 111570,2 143,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện số thuê bao điện thoại và số thuê bao bình quân trên 100 dân của nước ta giai đoạn 2000 - 2010. b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân. Câu 4: (5 điểm) "Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, gồm những thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nền nông nghiệp nhiệt đới có cả những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch". a. Dựa vào nhận định trên và kiến thức đã học, hãy phân tích các thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. b. Bằng hiểu biết của mình, em hãy giới thiệu sơ lược về địa danh trong bức ảnh bên (từ 5-7 dòng). Thí sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam - NXB GD. Họ và tên Số báo danh
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 9 Câu Nội dung chính Điểm Ảnh hưởng của biển đối với tự nhiên và sự phát triển kinh tế: *Thuận lợi: 3.0 - Về tự nhiên: Biển điều hoà khí hậu và tạo nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp để phát 0,5 triển du lịch(DC). - Về kinh tế: Vùng biển nước ta nhiều tài nguyên thuận lợi cho sự phát triển 0,5 nhiều ngành kinh tế: + Khoáng sản có nhiều dầu khí, ti tan, muối thuận lợi phát triển ngành công 0,5 nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. Câu 1 + Hải sản phong phú: cá, tôm, cua, rong biển thuận lợi phát triển ngành công 0,5 (4,0 đ) nghiệp khai thác và chế biến thuỷ sản. + Mặt biển có các tuyến đường giao thông trong và ngoài nước. Dọc bờ biển 0,5 có nhiều vũng, vịnh xây dựng cảng phát triển GTVT biển + Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp (Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn, Mũi 0,5 Né, Nha Trang ) thuận lợi phát triển ngành du lịch biển *Khó khăn: 1,0 - Nguồn lợi thuỷ sản có chiều hướng giảm sút, môi trường một số vùng biển ven 0,5 bờ bị ô nhiễm - Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (dẫn chứng) 0,5 a. Các dân tộc ít người ở trung du và miền núi phía Bắc vừa phân bố theo khu 2,5 vực vừa phân bố theo độ cao: - Theo khu vực: + Tả ngạn sông Hồng là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng 0,5 + Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú của người Thái, 0,5 Mường - Theo độ cao: + Dưới thấp là địa bàn cư trú của người Tày, Nùng, Thái, Mường. 0,5 + Từ 700 – 1000 m: là địa bàn cư trú của người Dao. 0,5 + Trên cao: là địa bàn cư trú của người Mông. 0,5 Câu 2 b. Nhà nước ta rất chú ý đến sự phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng đồng 2,5 (5,0 đ) bào dân tộc ít người vì: - Phần lớn các dân tộc ít người sống ở các vùng trung du và miền núi, đời sống 0,5 còn gặp nhiều khó khăn. - Trung du và miền núi là nơi có nguồn tài nguyên giàu có (DC) nhưng cơ sở hạ 0,5 tầng chưa phát triển. - Trung du và miền núi cũng là nơi thiếu nguồn lao động, đặc biệt là nguồn lao 0,5 động có chuyên môn kỹ thuật - Mục tiêu của nhà nước ta là thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa vùng đồng 0,5 bằng với trung du và miền núi. => Đây là chủ trương lớn nhằm xoá đói giảm nghèo, củng cố khối đoàn kết giữa 0,5 các dân tộc anh em, giữ vũng ANQP vùng biên giới. a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột chồng và đường. (HS vẽ biểu đồ khác không cho điểm) - Yêu cầu của biểu đồ: 2,5 + Cột chồng thể hiện số thuê bao điện thoại (vẽ cột ghép cho 1,5 điểm) + Đường biểu diễn số thuê bao bình quân trên 100 dân.
  3. Câu 3 + Biểu đồ đảm bảo chính xác, thẩm mĩ; có số liệu, có biểu thị đơn vị trên các (6,0 đ) trục toạ độ; có biểu hiện khoảng cách thời gian và tên biểu đồ, chú giải. (Nếu thiếu 1 yêu cầu trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân: 3,5 *Nhận xét: 2,5 Từ năm 2000-2010 ta thấy tất cả các chỉ tiêu phát triển điện thoại đều tăng 0,5 nhanh. Trong đó: - Tổng số thuê bao điện thoại tăng 121024,8 nghìn thuê bao (gấp 38 lần). 0,5 - Điện thoại cố định tăng 10237,2 nghìn thuê bao (gấp 5 lần) 0,5 - Điện thoại di động tăng nhanh nhất 110787,6 nghìn thuê bao ( gấp 142 lần) 0,5 - Bình quân thuê bao điện thoại trên 100 dân tăng 138,8 thuê bao/100 dân (gấp 0,5 34 lần) *Giải thích: 1,0 - Tổng số thuê bao điện thoại tăng: + Do xu thế hội nhập quốc tế nên cần phải phát triển thông tin liên lạc 0,25 + Do chất lượng cuộc sống của người dân tăng nhanh 0,25 - Thuê bao di động tăng nhanh nhất do tiện lợi, cơ động và nhỏ gọn 0,25 - Số thuê bao điện thoại tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số nên số thuê bao bình 0,25 quân trên 100 dân tăng. a. Phân tích các thế mạnh kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ: 4,0 *Thế mạnh về khoáng sản và thuỷ điện: - Là vùng có nhiều khoáng sản nhất cả nước, nhiều loại có trữ lượng lớn như: 0,5 Than, sắt, thiếc, apatít Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. - Vùng có nhiều sông ngòi, lắm thác ghềnh là tiềm năng để phát triển thuỷ điện 0,5 như thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La . * Thế mạnh về trồng trồng cây công nghiệp,cây ăn quả : - Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, đất đai rộng lớn, khí hậu nhiệt đới có mùa 0,5 đông lạnh Phát triển nhiều loại cây trồng - Cây CN: Là vùng trồng chè lớn nhất nước ta (Thái nguyên, Phú thọ ), cây 0,5 dược liệu và cây ăn quả: Thảo quả, tam thất, sâm quy, hồi; đào, lê, táo mận *Thế mạnh về chăn nuôi gia súc: Câu 4 - Có các cao nguyên rộng, có nhiều đồng cỏ tự nhiên nên ngành chăn nuôi gia 0,5 (5,0 đ) súc phát triển mạnh - Chủ yếu là trâu (chiếm 57,3% đàn trâu cả nước), Lợn (chiếm 22% tổng số dàn 0,5 lợn cả nước), Đàn bò sữa trên cao nguyên mộc châu * Thế mạnh về khai thác thuỷ sản và du lịch: - Vùng có thế mạnh khai thác và nuôi trồng thuỷ sản trên các ao hồ, sông, suối 0,5 và vùng biển của tỉnh Quảng Ninh. - Có nhiều danh lam thắng cảnh để phát triển du lịch: Du lịch vịnh Hạ Long, du 0,5 lịch sinh thái Sa Pa, hồ Ba Bể b. Giới thiệu sơ lược về địa danh trong bức ảnh: 1,0 - HS nêu được tên địa danh 0,25 - Vị trí 0,25 - Đặc điểm cấu tạo 0,25 - Vai trò của nó hiện nay 0,25 (Tổng toàn bài: 20 điểm)