Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Minh

doc 4 trang nhatle22 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quang Minh

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG MA TRẬN TRƯỜNG THCS QUANG MINH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Năm học: 2018 - 2019 Môn: Địa lí 9 Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ cao thấp Cộng Nội dung TN TL TN TL TL TN TL Biết dân tộc chiếm Trình bày được Địa lý dân đa số ở Việt Nam một số nét về dân cư và lao cư-xã hội vùng động đồng bằng Sông Hồng Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,5 1,0 1,5 Tỉ lệ % 5 10 15 Cây lúa chiếm tỉ Trình bày được Giải thích Dựa vào số Địa lý trọng cao nhất trong những thế mạnh được những liệu vẽ biểu đồ kinh tế ngành trồng trọt kinh tế của vùng nét đặc thể hiện giá trị Trung du và miền trưng của sản xuất công núi Bắc Bộ. quá trình nghiệp đổi mới nền kinh tế nước ta. Số câu: 1 1 1 1 4 Số điểm: 0,5 2,0 4,0 2,0 8,5 Tỉ lệ % 5 20 40 20 85 Tổng Số câu: 2 2 1 1 6 Số điểm: 1,0 3,0 4,0 2,0 10 Tỉ lệ % 10 30 40 20 100
  2. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS QUANG MINH Năm học 2018 - 2019 Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Câu 1 (1,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam là: A. Dân tộc Kinh (Việt). B. Dân tộc Nùng. C. Dân tộc Tày. D. Dân tộc Dao. 2. Cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là: A. Cây công nghiệp. B. Cây hoa màu. C. Cây lúa. D. Cây ăn quả và rau đậu. Câu 2 (1,0 điểm): Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm ( ) trong câu sau: Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân cư (1) nhất nước ta, nguồn lao động (2) Kết cấu hạ tầng (3) tương đối hoàn thiện. Một số (4) được hình thành từ lâu đời. II. TỰ LUẬN (8,0 điểm): Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày những thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Câu 2 (4,0 điểm): Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì ? Thể hiện như thế nào ? Câu 3 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước giai đoạn 2005 - 2015 (nghìn tỉ đồng). Năm 2005 2010 2015 Công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ 5,6 10,8 14,7 Cả nước 103,4 198,3 261,1
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN: ĐỊA LÍ 9 I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: 1. A 2. C Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm: (1) đông đúc (2) dồi dào (3) nông thôn (4) đô thị II. TỰ LUẬN(8,0 điểm): Câu Đáp án Điểm * Những thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: - Khai thác khoáng sản. 0,25 Câu 1 - Thuỷ điện. 0,25 (2,0 đ) - Nghề rừng. 0,25 - chăn nuôi gia súc. 0,25 - Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới. 1,0 * Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là chuyển 1,0 dịch cơ cấu kinh tế. * Thể hiện: + Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của ngành nông, lâm, ngư 1,0 Câu 2 nghiệp, tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng. Dịch vụ chiếm (4,0 đ) tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến động. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Với sự hình thành các vùng chuyên 1,0 canh nông nghiệp, các vùng tập trung công nghiệp và dịch vụ. + Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu gồm 1,0 khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. - Vẽ đúng biểu đồ đẹp và chính xác. 1,0 Câu 3 - Có chú thích. 0,5 (2,0 đ) - Có tên biểu đồ. 0,5
  4. Biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước giai đoạn 2005 - 2015.