Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_lop_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019
- Ngày soạn: 24 . 12 . 2018 Tiết 108: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU - Đánh giá chất lượng học sinh trung bình khá II. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA - Tự luận 100% III. THIẾT LẬP MA TRẬN 2 CHIỀU Chủ đề kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở Vận Tổng tra mức độ thấp dụng ở mức độ cao Chủ đề 3: Ý nghĩa của Nhiễm sắc thể giảm phân và sự phân và thụ tinh bào( 8tiết) 1/2 câu= 1đ=100% 1/2 câu= 1đ 1đ Chủ đề 4: Xác định ADN và Gen trình tự Nu ( 8tiết) trên mạch ADN 1/2 câu= 1đ 1/2 câu= 1đ= 100% 1đ Chủ đề 5: Đột Khái niệm Xác định biến( 8 tiết) đột biến gen loại đột biến cấu trúc NST 1 câu= 1đ ½ câu= ½ câu= 1 câu=1đ 0,5đ=50% 0,5đ=50% Chủ đề 6: Phân biệt Làm bài tập Tính quy luật thường biến lai hai cặp của hiện với đột biến tính trạng tương di truyền và biến dị( 15tiết) ½ câu= ½ câu= 1/2 câu= 1đ 1,0đ=50% 1,0đ=50% Chủ đề 2 Định luật Ôm, Đoạn
- mạch nối tiếp 1 câu = 2đ Tổng số câu = 2 ý/2 câu= 2 ý/ 2 câu = 2 ý/2 câu = Tổng số 3 câu 1,5 đ = 2đ 1,5 đ câu = 3câu Tổng số điểm Tổng số = 5đ = 100% điểm = 5đ = 100% IV.CÂU HỎI THEO MA TRẬN Câu 1 (2,0đ): a. Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh ? b. Cho mạch mARN có trình tự Nucleotit sau : -AUA - XGX - GAU - AGG - GAX - XGA - AAA- Hãy xác định trình tự các nucleotit trên ADN đã tổng hợp nên mARN nói trên ? Câu 2 (1,0đ) : a. Đột biến gen là gì ? b. Cho NST có trình tự sau : A B N M H Vậy : NST sau thuộc loại đột biến nào ? A B M N H Câu 3 (2,0 đ) : a. Phân biệt thường biến với đột biến ? b. Cho lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa tím, quả nhăn với cây hoa trắng, quả trơn, thu được F1 toàn cây hoa tím, quả trơn. Cho F 1 tự thụ phấn thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kết quả ở F2. Biết rằng hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Câu 4 (2,0 đ) : Hai điện trở R1 =10Ω và R2 =30Ω, được mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 2A. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch ? b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu mạch ? Câu 5 (2,0 đ) : Cho các chất sau : Fe, Cu, KOH, SO3. Những chất nào tác dụng được với : a. dd H2SO4 b. dd NaOH Hãy viết PTHH xảy ra ?
- Câu 6 (1,0 đ) : Viết công thức cấu tạo của các chất có tên sau : Metan, etilen, axetilen, benzen ? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU CHẤM. Câu Nội dung Điểm 1 a - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính 0,5 qua các thế hệ cơ thể. - Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa 0,5 b - TAT - GXG - XTA - TXX - XTG - GXT - TTT- 1,0 ADN -ATA - XGX - GAT- AGG - GAX - XGA- AAA- 2 a - Khái niệm đb gen 0,5 b - Xác đinh là đột biến đảo đoạn NST( Đột biến cấu trúc 0,5 NST) 3 a Thường biến Đột biến - là những biến đổi KH, - Là những biến đỏi KH có 0,25 không biến đổi KG liên quan đến biến đổi KG. - Không di truyền - Di truyền 0,25 - Biến đổi hàng loạt, theo - Biến đỏi cá thể, không có 0,25 hướng xác định hướng xác định. - Thường có lợi cho bản - Đa số có hại cho bản thân 0,25 thân sinh vật sinh vật. b Học sinh thực hiện được 4 bước cho 3 điểm - Xác định tính Trội- Lặn 0,25 - Quy ước gen 0,25 - Viết kiểu gen của P 0,25
- - Viết sơ đồ lai 0,25 Viết kết quả 4 Điện trở tường đương của đoạn mạch là 0,5 a. ADCT : Rtđ = R1 + R2 Rtđ = 10 + 30 = 40Ω Vì R1 nối tiếp với R2 nên ta có I = I1 = I2 = 2A Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở là ADCT I = U/R U = I.R b U1 = I1.R1 = 2 . 10 = 20 (V) 0,5 U2 = I2.R2 = 2.30 = 60 (V) 0,5 Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = U1 + U2 = 20 + 60 = 80 (V) 0,5 Câu5:(2 điểm) a.Những chất tác dụng được với dd H2SO4 là: Fe, KOH ,CaO. (0,5đ) PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (0,25đ) 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O (0,25đ) CaO + H2SO4 Ca SO4 + H2O (0,25đ) b.Những chất tác dụng được với ddNaOH là SO3 (0,25đ) PTHH: SO3 + NaOH Na2SO3 + H2O (0,5đ) Câu6: (1điểm). Viết đúng công thức cấu tạo của mỗi chất cho 0,25 điểm. VI. RÚT KINH NGHIỆM