Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2 - Năm học 2018-2019

doc 17 trang nhatle22 4130
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_2_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì 2 - Năm học 2018-2019

  1. PHÒNG GIÁO DỤC THIỆU HÓA TRƯỜNG TH THIỆU TÂM 1) Ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kỹ năng Số điểm Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. Số câu - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp. - Nhận biết được hình ảnh, nhân vật 02 01 01 01 5 hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số điểm 1,5 0,5 0,5 1 3,5 Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu được nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. - Sử dụng được câu ghép và cách nối Số câu 01 01 02 01 5 các vế câu ghép. - Bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn giàu cảm xúc, gợi tả, gợi cảm để viết được những câu văn hay. Số điểm 0,5 1,0 1,5 0,5 3,5 Tổng Số câu 03 02 03 02 10 Số điểm 2,0 1,5 2,0 1,5 07 2) Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 02 01 01 01 05 1 văn bản Câu số 1- 2 5 3 6 Kiến thức Số câu 01 01 02 01 05 2 tiếng Việt Câu số 4 7 8 - 9 10 Tổng số câu 03 02 03 02 10
  2. Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp 5 Năm học: 2018 - 2019 Trường Tiểu học . MÔN: TIẾNG VIỆT (LỚP 5) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Người coi thi Người chấm thi Đọc Đọc thành Tổng điểm thầm tiếng đọc A. ĐỌC HIỂU: Rừng Phương Nam Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng ? Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh, Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân cùa con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Đoàn Giỏi Đọc thầm bài Rừng Phương Nam sau đó dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bài văn trên tả cảnh gì? a. Cảnh rừng trưa. b. Cảnh rừng Phương Nam lúc ban mai. c. Cảnh đi săn trong rừng. 2. Trong bài văn, tác giả nói đến mấy loại cây? a. Một loại. Đó là : b. Hai loại. Đó là : c. Ba loại. Đó là : 3. Em hiểu như thế nào ý của câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình”? a. Rừng rất yên tĩnh. b. Tiếng lá rụng rất to. c. Rừng đang mùa lá rụng.
  3. 4. Tìm trong bài một từ đồng nghĩa với từ “im lặng”? a. Nhè nhẹ. b. Yên tĩnh. c. Im ắng. 5. Em hiểu “những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia” là loài vật nào? a. Chim. b. Chó săn c. Kì nhông. 6. Những con vật nói trên tự biến đổi màu sắc để làm gì? a. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp. b. Để hợp với màu sắc xung quanh, làm cho kẻ thù không phát hiện ra . c. Để khoe vẻ đẹp của mình với các con vật khác trong rừng. 7. Trong bài văn trên có mấy đại từ xưng hô? a. Một đại từ. Đó là từ: b. Hai đại từ. Đó là các từ: . c. Ba đại từ. Đó là các từ: 8. Trong hai câu văn sau : “Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh”, câu in nghiêng liên kết với câu đứng trước bằng cách nào? a. Bằng cách lặp từ ngữ (từ ngữ lặp lại là : .). b. Bằng từ ngữ nối (từ ngữ có tác dụng nối là : ). c. Bằng cách thay thế từ ngữ (từ ở câu 2 thay thế cho từ ở câu 1). 9. Câu ghép sau có mấy vế câu : “Nghe động tiếng chân cùa con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.? a. Hai vế câu. b. Ba vế câu. c. Bốn vế câu. 1 0. Trong vế câu “Con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây”, bộ phận chủ ngữ là : a. Con. b. Con núp. c. Con núp chỗ gốc cây. B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (3 điểm) (thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút) Giáo viên kiểm tra kỹ nhăng đọc thành tiếng đối với học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng việt 5 – tập 2 (từ tuần 29 – đến tuần 34)
  4. Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp 5 Năm học: Năm học: 2018 - 2019 Trường Tiểu học . MÔN: TIẾNG VIỆT (LỚP 5) Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Người coi thi Người chấm thi Điểm Điểm tập Tổng điểm chính tả làm văn viết 1. Viết chính tả : (2 đ) GV đọc cho HS nghe - viết. Thời gian khoảng 20 phút. Chim họa mi hót Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây. 2. Tập làm văn : (8 đ) Tả một người mà em quý mến.
  5. PHÒNG GIÁO DỤC THIỆU HÓA TRƯỜNG TH THIỆU TÂM 1) Ma trận nội dung kiểm tra môn toán cuối năm lớp 5: Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL I) SỐ HỌC: Biết được vị trí hàng, so Số câu 01 01 02 01 03 02 sánh các số thập phân; thực hiện phép tính với số thập Số điểm 0,5 1,0 1,5 2,0 2,0 3,0 phân II) ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI 01 LƯỢNG: Chuyển đổi được Số câu 01 các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân: độ dài, Số điểm 1,0 1,0 khối lượng, diện tích, thể tích, thời gian. III) YẾU TỐ HÌNH HỌC: Số câu 02 02 Tính được diện tích, thể tích Số điểm 1,0 1,0 các hình đã học. IV) GIẢI TOÁN: Giải các Số câu 01 01 02 dạng toán về tổng tỉ (hiệu Số điểm 2,0 1,0 3,0 tỉ), toán chuyển động đều. Tổng Số câu 01 01 04 02 01 01 05 05 Số điểm 0,5 1,0 2,5 3,0 2,0 1,0 3,0 7,0 2) Ma trận câu hỏi kiểm tra môn toán cuối năm lớp 5: Mạch kiến thức, kĩ Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL I) SỐ HỌC: Số câu 01 01 02 01 03 02 Câu số 1a 2 1b;3 5 II) ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO 01 ĐẠI LƯỢNG: Số câu 01 Câu số 4 III) YẾU TỐ HÌNH HỌC: Số câu 02 02 Câu số 1c,d IV) GIẢI TOÁN: Số câu 01 01 02 Câu số 6 7 Tổng số câu 01 01 04 02 01 01 05 05
  6. Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp 5: Năm học: Năm học: 2018 - 2019 Trường Tiểu học Thiệu Tâm MÔN: TOÁN (LỚP 5) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Người coi thi Người chấm thi Câu 1.(2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây. a. Chữ số 9 trong số 25, 309 thuộc hàng nào ? A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn b. Phân số 2viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0 c. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là: A. 125 dm3 B. 100 dm2 C. 100dm3 D. 125 dm2 d. Cách tính diện tích hình thang có đáy lớn là 25 cm, đáy nhỏ 21 cm và chiều cao 8 cm là: A. ( 25 21 ) 8 : 2 B. ( 25 + 21) 8 : 2 C. ( 25 + 21) : 8 2 D. ( 25 21) : 8 2 Câu 2. (1 điểm) Nối mỗi với dấu ( >; = < < c. 327,300 327,3 d. 10, 806 10,186 Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 97,65 0,01 = 0,9765 b. 8,59 10 = 8,590 Câu 4. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm ( ) a. 8 km 362 m = .km b. 1 phút 30 giây = phút c. 15 kg 287 g = .kg d. 32 cm2 5 mm2 = cm2
  7. Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a. 256,34 + 28, 57 b. 576,4 - 159,28 c. 64, 59 4,5 d. 69,45 : 46,3 Câu 6. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ? Bài giải Câu 7. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dâu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn. Tìm hai số đã cho ? Trả lời: - Số lớn là: - Số bé là: .
  8. PHÒNG GIÁO DỤC THIỆU HÓA TRƯỜNG TH THIỆU TÂM KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI HKII NĂM HỌC: Năm học: 2018 - 2019 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Tên chủ đề câu (Nội dung chương) T TN TN và số TNKQ TL TNKQ TL TL TNKQ TL điểm L KQ KQ Số câu 01 01 Sự biến Số đổi của điểm 1,0 1,0 chất Câu số 2 Số câu 01 01 02 Sử dụng Số năng điểm 1,0 1,0 2,0 lượng Câu Phần số 1 6 trắc Số nghiệm câu 01 01 02 Sự sinh Số sản của điểm 1,0 1,0 2,0 thực vật Câu số 3 4 Số câu 01 01 Sự sinh Số sản của điểm 1,0 1,0 động vật Câu số 5 Số Môi câu 01 01 trường Số và tai điểm 2,0 2,0 nguyên Bài số Phần 2 tự luận Mối Số quan hệ câu 01 01 giữa môi Số trường điểm 2,0 2,0 và con Bài số người 3 Số câu 04 02 01 01 6 2 Tổng Số điểm 4,0 2,0 2,0 2,0 6,0 4,0
  9. Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp 5 Năm học: Năm học: 2018 - 2019 Trường Tiểu học Thiệu Tâm MÔN: KHOA HỌC (LỚP 5) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Người coi thi Người chấm thi Bài 1: (6điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng . 1)Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch: A. Mặt trời B. Gió C. Nước chảy D. Than đá, xăng dầu, khí đốt 2) Sự biến đổi hoá học là gì? A. Sự chuyển thể của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. B. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác 3) Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì? A. Sự thụ phấn B. Sự thụ tinh 4) Các loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có đặc điểm gì? A. Màu sắc sặc sỡ , hương thơm, mật ngọt. B. Không có màu sắc đẹp. Cánh hoa, đài hoa thường nhỏ hoặc không có. 5) Những động vật nào đẻ trứng? A. Sư tử B. Chim cánh cụt C. Cá vàng 6)Để tránh lãng phí điện, bạn cần lưu ý điều gì? A. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết. B. Tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà. C. Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo. D. Chỉ sử dụng điện khi cần thiết; tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là (ủi) quần áo ; tắt các thiết bị sử dụng điện khi ra khỏi nhà.
  10. Bài 2: (2điểm) Nêu 3 nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước. Bài 3: (2điểm) Nêu những việc cần làm để góp phần bảo vệ môi trường?
  11. PHÒNG GIÁO DỤC THIỆU HÓA TRƯỜNG TH THIỆU TÂM BẢNG MA TRẬN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 5 CUỐI NĂM NĂM HỌC Năm học: 2018 - 2019 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu Nội dung và số TN TN TN TN TN điểm TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ LỊCH SỬ Xây dựng chủ nghĩa 04 xã hội ở miền Bắc và Số câu Câu1, 01 04 01 đấu tranh thống nhất 2,4,5 Bài 1 nước nhà (1954 – Số điểm 2,0 1,5 2,0 1,5 1975) Xây dựng chủ nghĩ Số câu 01 01 1 1 xã hội trong cả nước Câu 3 Bài 2 (1975 – nay) Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,0 Số câu 04 01 01 1 05 2 Tổng Số điểm 2,0 0,5 1,0 1,5 2,5 2,5 ĐỊA LÍ Số câu 3 2 5 Việt Nam, châu Á, (câu2, (câu châu Âu 3,5) 4,6) Số điểm 1,5 1,0 2,5 Các đại dương Số câu 1 1 (câu1) Số điểm 0,5 0,5 Châu phi Số câu 1 1 (câu 7) Số điểm 2,0 2,0 Số câu 4 2 1 Tổng 6 1 Số điểm 2,0 1,0 2,0 3,0 2,0
  12. Họ và tên: BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp 5 Năm họcNăm học: 2018 - 2019 Trường Tiểu học Thiệu Tâm MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ (LỚP 5) Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Người coi thi Người chấm thi A. LỊCH SỬ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng: (2,5 điểm) Câu 1: Quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh vào thời gian nào? A. Ngày 30/4/1945 B. Ngày 2/9/1945 C. Ngày 30/4/1975. Câu 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt tấn công? A. 2 đợt.B. 3 đợt. C. 4 đợt. Câu 3: Ngày 25/5/1976 nước ta diễn ra sự kiện lịch sử nào? A. Nhân dân ta vui mừng phấn khởi đi bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. B. Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà. C. Quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Câu 4: Đường Trường Sơn có có tên gọi là gì? A. Đường Bắc – Nam.B. Đường Hồ Chí Minh.C. Đường Cách Mạng. Câu 5: Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra vào: A. Ngày 18/ 12/ 1972 B. Ngày 30/ 12/ 1972 C. Ngày 27/ 1/ 1973 D. Ngày 30/ 4/ 1975 II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 1: (1,5 điểm) Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? Bài 2: Nêu một số quyết định quan trọng trong kỳ họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất(khóa VI). - Lấy tên nước là - Quốc kì là
  13. - Quốc ca là B. PHẦN ĐỊA LÍ I. PHẨN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng: (3 điểm) Câu 1: Đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất là: A. Ấn Độ Dương B. Bắc Băng Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương. Câu 2: Địa hình của châu Âu như thế nào? A. 1 diện tích là đồi núi, 3 diện tích là đồng bằng. 4 4 B. 2 diện tích là đồi núi, 1 diện tích là đồng bằng. 3 3 C. 1 diện tích là đồi núi, 2 diện tích là đồng bằng. 3 3 Câu 3: Châu Âu có khí hậu như thế nào? A. Châu Âu có khí hậu nóng và khô. B. Châu Âu có khí hậu ôn hoà C. Châu Âu có khí hậu nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. Câu 4: Các nước láng giềng của Việt Nam là: A. Trung Quốc, Thái Lan, Cam – pu- chia. B. Trung Quốc, Lào, Cam – pu- chia. C. Trung Quốc, Nga, Nhật Bản. Câu 5: Ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á là: A. Công, nông nghiệp B. Nông nghiệp C. Công nghiệp D. Thủ công nghiệp Câu 6: Đỉnh núi cao nhất thế giới là: A. Hoàng Liên Sơn B. Ê- vơ- rét C. U ran D. An pơ II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 7: Em hãy mô tả sơ lược vị trí, giới hạn Châu Phi.
  14. Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ lần IV. Lớp 5 Môn: Toán Câu 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho cho 0,5 điểm. 1. Khoanh vào D 2. Khoanh vào C 3. Khoanh vào A 4. Khoanh vào B Câu 2: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. a. > b. Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,5 điểm. a. Đ b. S Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. a. 8 km 362 m = 8,362 km b. 1 phút 30 giây = 1,5 phút c. 15 kg 287 g = 15, 287 kg d. 32 cm2 5 mm2 = 32, 05 cm2 Câu 5: (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm. Câu 6: (2 điểm) - Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: 43 + 45 = 88 ( km) 0,75 điểm ( Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,5 điểm) - Thời gian hai ô tô gặp nhau là: 220 : 88 = 2,5 ( giờ) 1 điểm ( Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,75 điểm) Đáp số: 2,5 giờ 0,25 điểm. * Nếu thiếu hoặc sai danh số một lần trở lên toàn bài trừ 0,5 điểm. Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi số cho 0,5 điểm. Số lớn là: 63,5 Số bé là: 6,35
  15. Hướng dẫn chấm tiếng việt A. PHẦN ĐỌC: 1. Đọc hiểu: (7 điểm) - Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm 1: b; 3: a; 4: b; 5: c; 9: b; 10: c - Đúng mỗi câu cho 1 điểm 2: c (ba loại : cúc áo, tràm, ngái); 6: b;7: b (đó là các từ : tôi, chúng) 8: c (từ chúng ở câu 2 thay thế cho mấy con kì nhông ở câu 1) 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Chấm theo quy định chuẩn kiến thức kĩ năng. B. PHẦN VIẾT 1. Viết chính tả : ( 2đ) - Sai một lỗi (âm đầu, viết hoa, vần, thanh, ) trừ 0,1 đ. - Bài viết không sai lỗi nào nhưng trình bày bẩn, chữ viết cẩu thả thì trừ 0,1 đ toàn bài. 2. Tập làm văn : (8 đ) a. Yêu cầu chung : - Viết đúng thể loại văn miêu tả (tả người). - Bố cục (mở bài, thân bài, kết bài) rõ ràng, trình tự miêu tả hợp lí. - Diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn, ) trôi chảy, sáng rõ ; câu văn có hình ảnh, có cảm xúc ; viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. b. Tùy mức độ bài làm, GV cân nhắc cho điểm theo các mốc: 8 – 7,5 – 6 – 6,5 - 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.
  16. ĐÁP ÁN A. PHẦN LỊCH SỬ I/ PHẨN TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: C ; Câu 2: B; Câu 3: A; Câu 4:B; Câu 5:C II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu 1: Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (0,5 điểm). Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam((1 điểm) Câu 2 : Nêu một số quyết định quan trọng trong kỳ họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất(khóa VI). - Lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (0,5 điểm). - Quyết định Quốc huy. (0,25 điểm). - Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng. (0,25 điểm). B. PHẦN ĐỊA LÝ I/ PHẨN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1: D ; Câu 2: C; Câu 3: B; Câu 4: B; Câu 5: B; Câu 6: B II/ PHẦN TỰ LUẬN: (2 điểm) Mô tả sơ lược vị trí, giới hạn Châu Phi: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á (1 điểm), đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.(1 điểm) Hướng dẫn chấm khoa học Bài 1: (6điểm) 1) D; 2) B; 3) A; 4) A; 5) B, C; 6) D Bài 2: (2điểm) - Sự phát triển của các ngành công nghiệp. - Khai thác tài nguyên. - Sản xuất ra của cải vật chất. Bài 3: (2điểm) - Trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trồng, đồi trọc. - Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh; thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ. - Dùng các loại côn trùng có lợi để tiêu diệt các loại sâu bệnh; hạn chế sử dụng hóa chất như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. - Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất ở vùng sườn dốc khi gặp mưa lớn. - Sử lí nước thải khói thải, hợp vệ sinh. ( HS nêu được từ 3 ý trở lên được điểm tối đa)