Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học và THCS Hữu Lợi (Có đáp án)

doc 17 trang Kiều Nga 05/07/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học và THCS Hữu Lợi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_5_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 5 - Trường Tiểu học và THCS Hữu Lợi (Có đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN YÊN THỦY TRƯỜNG TH & THCS HỮU LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI HỌC KÌ II Mức TT Chủ đề Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng 1 Đọc viết số Số câu 1 1 thập phân. và 1 các phép tính Số 2 1 3 với số thập điểm phân Đại lượng và Số câu 2 1 đo đại lượng 2 Số với các đơn 1 2 3 vị đo đã học điểm Gải toán về Số câu 1 2 1 yếu tố hình 3 học: Tính Số diện tích hình 0,5 2,5 0,5 3,5 điểm chữ nhật. Giải bài toán Số câu 1 4 về tỉ số phần Số trăm. 0,5 0,5 điểm Số câu 3 2 3 2 10 Tổng Số 3 2,5 3 1,5 10 điểm
  2. TRƯỜNG TH &THCS HỮU LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Họ và tên: MÔN: TOÁN ( LỚP 5) Năm học 2021 – 2022 Lớp: 5 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng : A. Hàng nghìn B. Hàng phần mười C. Hàng phần nghìn D. Hàng phần trăm Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 482000cm3 = dm3 : A. 482 B. 4820 C. 48,2 D. 0,482 Câu 3: Tỉ số phần trăm của 15 và 30 là : A. 15% B. 45% C. 50% D. 75% Câu 4: Kết quả của phép nhân 48,72 x 100 là: A. 48,720 B. 4872 C. 4,872 D. 0,4872 Câu 5: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 9dm là: A. 729 dm2 B. 297dm2 C. 823dm2 D. 927dm2 Câu 6: Hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 1,2 cm, chiều cao 5 cm. Thể tích hình hộp chữ nhật là: A. 54cm3 B. 60cm3 C. 16,2cm3 D. 25 cm3 PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 48,785 + 23,52 b) 49,66 – 38,66 c) 21,8 x 1,32 d) 4,428 : 1,23
  3. Bài 2: Tìm x: a) x + 5,84 = 9,1 b) x x 1,23 = 3,69 Bài 3: Một ô tô xuất phát từ tỉnh A lúc 7 giờ 30 phút và tới tỉnh B lúc 11 giờ. Ô tô đó đi với tốc độ trung bình là 48km/ giờ. Tính quãng đường AB? Bài giải Bài 4: Tính thuận tiện nhất: 48 x 33,6 + 26 x 33,6 + 24 x 33,6 + 2 x 33,6
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5 I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN C A C B A B ĐIỂM 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. TỰ LUẬN( 7 điểm) Bài Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm a) 72,305 b) 11 c) 28,776 d) 3,6 2 Mỗi câutính đúng 1 được 0, 5 điểm 2 Mỗi câu điền đúng 2 a) 3,26 b) 3 được 0, 5 điểm Bài giải Phép tính đúng, lời Thời gian ô tô đi hết quãng đường là giải sai không ghi 11 giờ - 7giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút 2 = 3,5 giờ (1 điểm) điểm. Phép tính 3 Quãng đường người đó đi được là sai, lời giải đúng 48x 3,5 = 168 ( km) (0,5 điểm) ghi điểm lời giải. Đáp số: 168( km) (0,5 điểm) Sai đơn vị trừ toàn bài 0,5điểm 48 x 33,6 + 26 x 33,6 + 24 x 33,6 + 2 x 33,6 = ( 48 + 2 + 26 + 24) x 33,6 = 100 x 33,6 4 = 3360 1
  5. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN YÊN THỦY TRƯỜNG TH &THCS HỮU LỢI BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II MÔN TV LỚP 5 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) 2. Kiểm tra đọc thành tiếng (3điểm) Số câu, Mức Mức Mức Mức Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng Số điểm 1 2 3 4 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 2 1 1 4 Số điểm 2 1 1 4 Đọc hiểu văn bản Số câu 3 3 6 Số điểm 1,5 1,5 3 Đọc thành tiếng - Đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ 3 Tổng Số câu 3 2 1 1 10 Số điểm 3 2 1 1 10 B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả nghe - viết (2điểm) 2. Tập làm văn (8 điểm) Phân môn Điểm thành phần Mức điểm - Viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, trình bày 1 Chính tả đúng quy định. -Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ) 1 - Mở bài: 1 - Thân bài: 4 Tập làm văn - Kết bài: 1 - Chữ viết, dùng từ đặt câu 1 - Sáng tạo 1 Tổng 10
  6. TRƯỜNG TH &THCS HỮU LỢI ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Họ và tên: . MÔN: TIẾNG VIỆT ( LỚP 5) Năm học 2021 – 2022 Lớp: 5 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo I. Đọc - hiểu HƯƠNG LÀNG Làng tôi là một làng nghèo nên chẳng có nhà nào thừa đất để trồng hoa mà ngắm. Tuy vậy, đi trong làng, tôi luôn thấy những làn hương quen thuộc của đất quê. Đó là những mùi thơm mộc mạc chân chất. Chiều chiều hoa thiên lí cứ thoang nhẹ đâu đây, lọc qua không khí rồi bay nhẹ đến, rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng ba, tháng tư hoa cau thơm lạ lùng. Tháng tám, tháng chín hoa ngâu cứ nồng nàn những viên trứng cua tí tẹo , ẩn sau tấng lá xanh rậm rạp. Tưởng như có thể sờ được, nắm được những làn hương ấy. Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào , thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, sân hợp tác, thơm trên các ngõ, đó là hương cốm, hương lúa, hương rơm rạ, cứ muốn căng lồng ngực ra mà hít thở đến no nê, giống như hương thơm từ nồi cơm gạo mới, mẹ bắc ra và gọi cả nhà ngồi vào quanh mâm. Mùa xuân, ngắt một cái lá chanh, lá bưởi, một lá xương sông, một chiếc lá lốt, một nhánh hương nhu, nhánh bạc hà hai tay mình cũng như biến thành lá, đượm mùi thơm mãi không thôi. Nước hoa ư ? Nước hoa chỉ là một thứ hăng hắc giả tạo, làm sao bằng được mùi rơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hoa ngâu trong chiều, mùi hoa sen trong gió Hương làng ơi, cứ thơm mãi nhé ! ( Theo Băng Sơn) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu1.(0,5đ) Tác giả cho rằng mùi thơm của làng mình là do đâu ? A. Do mùi thơm của các nguyên liệu tạo mùi khác nhau. B. Do mùi thơm của cây lá trong làng. C. Do mùi thơm của nước hoa. Câu 2. (0,5đ) Những hương thơm nào giống như hương thơm từ nồi cơm gạo mới ? A. Hương lúa, hương cốm, hương rơm rạ. B. Hoa thiên lí, hoa ngâu, hoa cau. C. Hoa sen , hoa bưởi , hoa chanh.
  7. Câu 3. (0,5đ) Dấu phẩy được đặt trong ô trống có tác dụng gì ? “ Chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây lọc, qua không khí rồi bay nhẹ đến , rồi thoáng cái lại bay đi” A. Ngăn cách các bộ phận vị ngữ. B. Ngăn cách các vế câu ghép. C. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ của câu. Câu 4. (0,5đ) Trong câu “Nước hoa ư ? Nước hoa chỉ là một thứ hăng hắc giả tạo, làm sao bằng được mùi rơm rạ trong nắng, mùi hoa bưởi trong sương, mùi hoa ngâu trong chiều, mùi hoa sen trong gió ” từ giả tạo có thể thay bằng những từ nào ? A. Giả dối. B. Giả danh C. Nhân tạo II. Chính tả ( 2 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh (nghe - viết) bài: Tà áo dài Việt Nam ( Từ ) Sách giáo khoa trang 128.
  8. 3. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Hãy tả một người trong gia đình mà em yêu quý nhất?
  9. Bài làm: ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT I. ĐIỂM ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, diễn cảm được đoạn văn, đọc tốc độ đạt yêu cầu khoảng 110 tiếng/ phút. (3 điểm) - Đọc sai 2,3 tiếng, nghỉ hơi không đúng 2,3 chỗ, chưa thật đạt về tốc độ (2 điểm) - Đọc sai 4,5 tiếng, nghỉ hơi không đúng 4,5 chỗ, tốc độ đọc không đảm bảo theo yêu cầu (1 điểm) - Đọc còn phải đánh vần, ấp úng (0,5 điểm) 2. Đọc hiểu (7 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu Đáp án Điểm 1 A 0,5 6 C 0,5 2 B 0,5 7 C 1 3 A 0,5 8 A 1 4 C 0,5 9 C 1 5 A 0,5 10 A 1 B. Kiểm tra viết: I. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, đúng mẫu chữ (2 điểm) - Hai lỗi chính tả trong bài viết sai về phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài : Tả một người mà em yêu quý nhất. TT Điểm thành phần 1 Mở bài: (1đ) Giới thiệu được người mình cần tả Thân bài: (4đ) - Nội dung: +Tả ngoại hình 2a + Tả tính cách (2,5đ) 2b - Kĩ năng(1,5đ) - Viết được cảm xúc của mình với người mình tả (1đ) 2c - Biết dùng từ ngữ, dùng từ sáng tạo có hình so sánh, nhân hóa hoặc ẩn dụ (1đ)
  10. 3 Kết bài:(1đ) Nói được tình cảm của em 4 Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả trừ (1đ) TRƯỜNG TH &THCS HỮU LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên: MÔN: KHOA HỌC ( LỚP 5) Năm học 2021 – 2022 Lớp: 5 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1 (1 điểm): Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nước: A. Nóng chảy và đông đặc. B. Nóng chảy, bay hơi và ngưng tụ. C. Bay hơi và ngưng tụ. D. Đông đặc và ngưng tụ. Câu 2 (1 điểm): Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất là : A. Mặt trời B. Mặt trăng C. Gió D. Cây xanh Câu 3 (1 điểm): Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió? A. Quạt máy. B. Thuyền buồm. C. Tua-bin nhà máy thuỷ điện. D. Pin mặt trời. Câu 4 (1 điểm): Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là: A. Đài hoa và nhụy hoa. B. Cánh hoa và bao phấn. C. Nhụy và nhị. D.Cả 3 ý trên. Câu 5 (1 điểm): Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? A.Trứng. B.Sâu. C. Nhộng. D. Bướm. Câu 6 (1 điểm): Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
  11. A. Mùa xuân và mùa hạ B. Mùa đông và mùa xuân. C. Mùa thu và mùa đông D. Mùa hạ và mùa thu. Câu 7 (1 điểm): Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người? A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống sản xuất. C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. D. Tất cả các ý trên. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 8 (2 điểm): Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường ? Câu 9 (1 điểm): Chúng ta nên sử dụng tài nguyên trên Trái Đất như thế nào ? Vì sao ?
  12. . ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( Mỗi đáp án đúng chấm 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B A B C B A D Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1(2đ): Một số biện pháp cần làm để góp phần bảo vệ môi trường :(Mỗi ý đúng được 0,4 điểm) 1.Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. 2.Luôn nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, thường xuyên dọn dẹp cho môi trường sạch sẽ. 3.Làm ruộng bậc thang để chống việc rửa trôi đất. 4.Dùng các loại côn trùng để tiêu diệt các loại sâu bệnh 5.Xử lí các chất thải trước khi thải ra môi trường Câu 2(1đ): - Chúng ta phải sử dụng tài nguyên có kế hoạch, đúng mục đích, khai thác hợp lí và tiết kiệm. (0,5 điểm) -Vì tài nguyên có hạn nên không khai thác đúng thì sẽ bị cạn kiệt.(0,5điểm)
  13. Ma trận câu hỏi kiềm tra cuố học kì II năm học 2021 - 2022 Môn Lịch sử- Địa lí 5 Mạch kiến thức, kĩ Số Mức 1 Mức 2 Mức Mức Cộng năng câu và 3 4 câu số Hơn 80 năm chống Số 2 2 TDP và đô hộ 1858- câu 1945 Câu 1,2 1,2 số Bảo vệ chính quyền Số 2 2 1 1 6 non trẻ, trường kì câu kháng chiến chống Câu 3,4 5,6 7 10 3,4,5,6,7 TDP số Địa lí Việt Nam Số 3 2 1 1 7 câu Câu 1,2,3 4,5 6 7 1,2,3,4,5,6,7 số
  14. TRƯỜNG TH &THCS HỮU LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Họ và tên: MÔN: ĐỊA LÍ+LỊCH SỬ ( LỚP 5) Năm học 2021 – 2022 Lớp: 5 Thời gian làm bài: 40 phút Điểm Lời phê của cô giáo A. LỊCH SỬ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi” ? A. Trà Vinh B. Bến Tre C. Huế D. Vĩnh Long Câu 2: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm mục đích: A. Miền Nam tiếp tế cho miền Bắc. B. Miền Bắc đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam. C.Thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. D. Cả B và C đúng. Câu 3: Chiến thắng 30-4-1975 có ý nghĩa lịch sử: A. Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ, B. Đập tan chính quyền Sài Gòn. C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. D. Cả ý B và C Câu 4: Hãy điền những nội dung phù hợp trong bài Hoàn thành thống nhất đất nước vào bảng sau: Nội dung Quyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI Tên nước Quốc kì Quốc ca Thủ đô Thành phố Sài Gòn –Gia Định II.PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Nhà máy Thủy điện Hòa Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước ?
  15. B. ĐỊA LÍ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) Câu 1: Châu lục có số dân đông nhất thế giới : A. Châu Á. B. Châu Âu . C. Châu Phi. D. Châu Mĩ. Câu 2: Châu Âu nằm ở đới khí hậu : A. Nhiệt đới. B. Ôn đới C. Hàn đới . D. Xích đạo. Câu 3: Châu lục nào có khí hậu lạnh nhất trên thế giới? A.Châu Âu B.Châu Nam Cực C.Châu Mĩ D.Châu Á Câu 4: Dân cư châu Phi chủ yếu là người da gì? A. Vàng B. Trắng C. Đen D. Đỏ Câu 5: Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? A. Đông B. Tây C. Nam D. Bắc Câu 6: Vì sao châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới? A.Châu Á nằm ở bán cầu Bắc B.Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục. C.Châu Á trải dài từ Tây sang Đông. D.Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo. II.PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? . Câu 8: Hãy kể tên các đại dương trên quả Địa cầu?
  16. ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ • PHẦN LỊCH SỬ: Mỗi ý đúng 1 điểm Câu 1 2 3 Đáp án B D C Điểm 1 1 1 Câu 4: Hãy điền những nội dung phù hợp trong bài Hoàn thành thống nhất đất nước vào bảng sau: ( 1 điểm) Nội dung Quyết định của kì họp thứ I Quốc hội khóa VI Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Quốc kì Lá cờ đỏ sao vàng Quốc ca Bài: Tiến quân ca Thủ đô Hà Nội Thành phố Sài Gòn Thành phố Hồ Chí Minh –Gia Định Câu 5: ( 1 điểm)Vai trò của nhà máy Thủy điện Hòa Bình là: - Là một trong những công trình thủy điện lớn bậc nhất Châu Á - Nhờ đập ngăn lũ Hòa Bình, đồng bằng Bắc Bộ thoát khỏi những trận lũ khủng khiếp. - Từ Hòa Bình, dòng điện đã về tới mọi miền Tổ quốc. PHẦN ĐỊA LÍ • Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B B C B D Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo ? - Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm - Có nhiều đồng bằng màu mỡ thường tập trung lớn và ở vùng ven biển. Câu 8: Hãy kể tên các đại dương trên quả Địa cầu?
  17. - Thái Bình Dương, Đại Tay Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương