Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quý Sơn

doc 4 trang nhatle22 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quý Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Quý Sơn

  1. PHÒNG GD - ĐT LỤC NGẠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THCS QUÝ SƠN MÔN: LỊCH SỬ 9 Năm học: 2018-2019 Thời gian: 45 phút §Ò kiÓm tra häc k× II M«n: lịch sử Khèi líp: 9 I. MA TRẬN ĐỀ THI Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết (nội dung, Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao chương) TN Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL KQ Chủ đề 1 Biết được Việt Nam thời gian trong những Nguyễn năm 1939 - Ái Quốc 1945 hoạt động ở nước ngoài,hoạt động của mặt trận Việt Minh, đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta. Số câu 03 câu 3câu 0,75 điểm 0,75 Số điểm điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Tình Cuộc đấu hình tranh và bảo nước vệ, xây Việt dựng chính Nam sau quyền dân khi chủ nhân thành dân(1945- lập 1946) Số câu 01 câu 1 câu 02 02 điểm Số điểm Tỉ lệ %
  2. Chủ đề 3 Hiểu được Những năm vì sau đầu của Chính phủ cuộc kháng ta phải kí chiến toàn với Pháp quốc chống Hiệp định TDP(1946- Sơ bộ 1950) 6.3.1946,đại hội Đảng toàn quốc làn II Số câu 2 câu 2 câu 0,5 điểm 0,5 điểm Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 4 Cuộc tổng Hiểu Giải Giải Cuộc kháng tiến công được ý thích thích chiến chống nổi dậy nghĩa được vì cuộc Pháp, chống Mậu Thân lịch sử sao ta chiến mĩ cứu 1968, quá của cuộc chủ tranh nước kết trình kháng trương của thúc kháng chiến Tổng người chiến chống tiến Mĩ ở chống Mĩ thực dân công và VN là cứu nước. Pháp nổi dậy phi trong nghĩa mùa xuân 1968. Số câu 7 câu 1 câu 1/2 câu 1/2 câu 9câu 1,75 điểm 2 điểm 1,5điểm 1,5 điểm 6,5 điểm Số điểm Tỉ lệ % 15 c©u Tæng số câu 10 câu 3 câu 1,5 câu 0,5 câu 2,5 điểm 2,5 điểm 3,5 điểm 1,5 điểm 10 ®iÓm T Số điểm 25 % 25% 35% 15 % 100% Tỉ lệ % II. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (3 điểm). Câu 1. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta làm cho: A. Mĩ thừa nhận thất bại của "Việt Nam hoá chiến tranh" B. Mĩ ngừng ném bom miền Bắc lần hai C. Quân địch bị đánh bại trong cuộc hành quân "Lam Sơn -719" D. Tạo điều kiện thuận lợi trực tiếp giải phóng hoàn toàn miền Nam Câu 2 . Nguyễn Ái Quốc sau thời gian hoạt động ở nước ngoài, Người trở về nước vào: A. 28/01/1940 B. 28/01/1941 C. 28/01/1938 D. 28/01/1939
  3. Câu 3. Đảng quyết định đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam tại kì Đại hội lần: A. Lần IV B. Lần III C. Lần II D. Lần I Câu 4. Mặt trận Việt Minh thành lập (19/5/1941) ở: A. Thái Nguyên B. Lạng Sơn C. Hà Nội D. Cao Bằng Câu 5. Trong cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1953 - 1956), giai cấp bị đánh đổ là: A. Địa chủ phong kiến B. Tiểu tư sản C. Tư sản D. Nông dân Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” khác với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là: A. Quân đồng minh là chủ yếu B. Quân Mĩ tham gia C. Cố vấn Mĩ chỉ huy D. Quân Sài Gòn là chủ yếu Câu 7. Chính phủ ta kí Tạm ước với Pháp ngày 14.9.1946 để: A. Nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước B. Nhằm hạn chế sự phá hoại, khiêu khích của quân Tưởng C. Xây dựng củng cố lực lượng, chuẩn bị cuộc kháng chiến D. Duy trì nền độc lập vừa mới giành được Câu 8. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam đã đánh bại: A. Chiến lược "chiến tranh một phía" B. Chiến lược " Việt Nam hoá chiến tranh" C. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" D. Chiến lược "chiến tranh cục bộ" Câu 9. Phong trào "Đồng Khởi" thắng lợi đã đánh dấu: A. Bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam B. Sự lung lay tận gốc của chính quyền Nguyễn Văn Thiệu C. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam D. Sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam Câu 10. Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là: A. Đánh nhanh, thắng nhanh B. Toàn dân, toàn diện, trường kì C. Đánh chắc, thắng chắc D. Phòng thủ chiến lược Câu 11. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968 của ta nhằm A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam B. Làm thay đổi cục diện chiến tranh C. Buộc Mĩ đàm phán rút quân về nước D. Chống chiến dịch tố cộng diệt cộng Câu 12. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã làm cho quân đội Sài Gòn đầu hàng không điều kiện bằng: A. Chiến dịch Tây Bắc
  4. B. Chiến dịch Tây Nguyên C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng D. Chiến dịch Hồ Chí Minh II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13 : Tại sao nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế "ngàn cân treo sợi tóc" ? (2 điểm) Câu 14 : Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) (2 điểm) Câu 15 : Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 diễn ra trong hoàn cảnh nào? Vì sao nhân dân Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh ở Việt Nam đòi quân đội Mĩ rút về nước (tháng 10-1967) (3 điểm) III. ĐÁP ÁN, BIÊỦ ĐIỂM: I. Phần khách quan 1. A 2.B 3. C 4. D 5. A 6. B 7.C 8.D 9. A 10. B 11.C 12 D II. Phần tự luận Câu 13 : -Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc, 20 v quân Tưởng (0,5 điểm) - Từ vĩ tuyến 16 vào Nam, Anh mở đường cho Pháp (0,5 diểm) -Bọn phản cách mạng chống phá ( Việt Quốc, Việt Cách, Tờ rốt kít ) (0,5 điểm) - Tình hình kinh tế yếu kém, tệ nạn xã hội (0,5 điểm) Câu 14 . -Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp (0,5 điểm) -Miền Bắc bước sang giai đoạn Cách mạng XHC, tạo điều kiện giải phóng miền Nam (0,5 điểm) -Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược của CNĐQ (0,5 điểm) -Làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc (0,5 điểm) Câu 15: -So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta ( 0,5 đ) -Lợi dụng mâu thuẩn trong năm bầu cử Tổng thống Mĩ ta chủ trương nổi dậy trên toàn miền Nam( 0,5 đ) - Nhằm tiêu diệt bộ phận quân Mĩ, quân đồng minh, quân đội Sài Gòn, buộc Mĩ đàm phán rút quân về nước ( 0,5 đ) -Đây là cuộc chiến tranh xâm lược ( 0,5 đ) -Nhằm điều khiển và kiểm soát thị trường kinh tế, nhân lực, sức lao động tài nguyên của cả vùng Đông Nam Á ( 0,5 đ) -Phục vụ cho quyền lợi của những tập đoàn tư bản Mĩ ( 0,5 đ)