Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn

docx 9 trang nhatle22 1640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_lich_su_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thái Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC:2017-2018 TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN:LỊCH SỬ 9 - Thời gian :45 phút Người ra đề:Nguyễn Thị Bích Thảo I. Ma trận: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Cộng TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao Chủ đề 1: -ý nghĩa quan trọng Bài 16 nhất hđ của NAQ ở TQ HĐ của Nguyễn - vs NAQ bỏ phiếu tán ái Quốc ở nước thành QT 3 ngoài - con đường cứu nước của NAQ Số câu 3 3 Số điểm 0,75 0,75 Tỉ lệ % 7,5% 7,5% Chủ đề 2: -ĐCS VN ra đời là Bài 18: bước ngoặt ls ĐCS VN ra đời Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% Chủ đề 3 -PT Xô Viết Nghệ Tĩnh Bài19: là đỉnh cao của pt cm Phong trào CM VN(1930-1935) Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% Chủ đề 4 : -chủ trương quan trọng Bài 22 của Hội nghị TƯ lần Cao trào cm tiến thứ 8 tới tổng k/n T8- 1945 Số câu 1 1 Số điểm 0,25 0,25 Tỉ lệ % 2,5% 2,5% Chủ đề 5 : -ý nghĩa sự kiện HCM Bài 23 đọc tuyên ngôn độc lập Tổng k/n T8- -ng/nh quyết định của 1945. CMT8 Số câu 2 2 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% 5% Chủ đề 6 -chính phủ ta kí hiệp Bài 24:cuộc dấu định với P tranh bảo vệ và -ý nghĩa quan trọng của xd cq DCND tổng tuyển cử 1946
  2. Số câu 2 2 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% 5% Chủ đề 7 - hành động bội ước của Bài 25: Những TDP đảng ta phát động năm đầu của cuộc toàn quốc k/c k/c toàn quốc - mục đích TDP tấn chống TDP công căn cứ VB Số câu 2 2 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5% 5% Chủ đề 8 -nd của hiệp định phòng Bài 26:Bước phát thủ chung ĐD Mĩ-P triển mới của -quyết định quan trọng cuộc k/c toàn của ĐHĐB toàn quốc quốc chống TDP lần 2 - CDBG Thu-Đông -ý nghĩa quân ta giành quyền chủ động trên chiến trường Số câu 4 4 Số điểm 1,0 1,0 Tỉ lệ % 10% 10% Chủ đề 9 Bài 27: Cuộc k/c -ND -thắng lợi trong chiến -Liên hệ toàn quốc chống không dịch ĐBP khó khăn TDP kết thúc có trong -điểm nổi bật nhất về của chiến hiệp tình hình VN sau hđ dịch Điện định Giơ-ne-vơ Biên Phủ Giơ-ne- 1954. vơ Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,25 0,5 0,25 1,0 Tỉ lệ % 2,5% 5% 2,5% 10% Bài 28 - công thức của -điểm XDXHCN ở MB chiến lược giống đấu tranh chống CTĐB nhau của ĐQ Mĩ ở MN CTĐB và VNHCT Số câu 1 2 3 Số điểm 0,25 0,5 0,75 Tỉ lệ % 2,5% 5% 7,5% Chủ đề 10 -nguyên nhân - điểm Bài 29 quyết định thắng giống của Cả nước trực tiếp lợi của cuộc k/c “VN hóa chống mĩ cứu chống Mĩ chiến nước -t/l của quân dan tranh”và“ MB k/đ quyết CT cụ tâm chống Mĩ bộ” của nhd ta -t/c nguy
  3. -Mĩ đưa chiến hiểm ác tranh phá hoại độc của miền Bắc để hủy Mĩ trong diệt Mb,ngăn “VN hóa chặn sự chi viện c/tr” cho MN Số câu 3 2 5 Số điểm 0,75 0,5 1,25 Tỉ lệ % 7,5% 5% 12,5% Bài 30 -kế -trình bày được -nhận xét Hoàn thành hoạch ý nghĩa lịch sử GPMN thống gp MN nhất đất nước Số câu ½ 1 ½ 2 Số điểm 0,5 2 0,5 3,0 Tỉ lệ % 5% 20% 5% 30% Tổg số câu 1,5 18 10,5 30 Tổng số điểm 1,25 4,5 4,75 10 Tỉ lệ % 12,5% 45% 47,5% 100 II.ĐỀ BÀI Phần I:Trắc nghiệm (7điểm)
  4. Câu 1: Hoạt động có ý nghĩa quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925) là A.viết sách báo. B.thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên. C.xuất bản tác phẩm "Đường kách mệnh". D.mở các lớp tập huấn chính trị. Câu 2: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành quốc tế thứ 3? A.Quốc tế 3 bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa. B.Quốc tế 3 giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. C.Quốc tế 3 đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. D.Quốc tế 3 chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam. Câu 3 : Con đường cứu nước Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra cho dân tộc Việt Nam là con đường A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản. C. cách mạng dân tộc dân chủ. D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 4 : Sự kiện nào được đánh giá là “bước ngoặt vĩ đại” trong lịch sử cách mạng Việt Nam? A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc. C. Cách mạng tháng Tám thành công. D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Câu 5 : Sự kiện nào được đánh giá là "Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931"? A.Khởi nghĩa Yên Bái. B.Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. C.Phong trào bãi công công nhân nhà máy Bason. D.Phong trào bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Giềng. Câu 6 :Hội nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng đã đề ra chủ trương rất quan trọng cho cách mạng Đông Dương là A.chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh. B.giành chính quyền và ruộng đất về tay nhân dân Đông Dương. C.Đoàn kết với nhân dân thế giới chống chủ nghĩa Phát xít. D giải phóng các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách thống trị của Pháp-Nhật. Câu 7: Sự kiện Chủ tịch Hồ chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập tại vườn hoa Ba Đình có ý nghĩa gì? A.Khẳng định trước quốc dân và thế giới nướcViệt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ra đời. B.Khẳng định nước Việt Nam đã thoát khỏi ách thống trị của thực dân Pháp. C.Khẳng định nước Việt Nam đã thoát khỏi ách thống trị của phát xít Nhật. D.Khẳng định trước đồng bào nước Việt Nam đã giành được độc lập. Câu 8:Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất dẫn tới thành công của cách mạng tháng Tám là A.hoàn cảnh trong nước và quốc tế thuận lợi. B.truyền thống yêu nước, thời cơ thuận lợi. C.truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng. D.chiến tranh thế giới thứ 2 bước vào hồi kết, phe đồng minh đánh bại phe phát xít. Câu 9:Vì sao sau Cách mạng tháng Tám, Đảng và chính phủ ta lại kí Hiệp ước sơ bộ 6/3/1946 ? A.Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng. B.Xoa dịu sự căng thẳng của hai bên. C.Kéo dài thời gian để ngăn chặn sự ngoan cố của thực dân Pháp. D.Củng cố chuẩn bị lực lượng để tiếp tục kháng chiến. Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiệnTổng tuyển cử trong cả nước ngày 6/1/1946 là A. tượng trưng cho khối đại đoàn kết dân tộc. B.lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân.
  5. C.nhân dân bầu đượ c những đại biểu chân chính của mình vào Quốc hội. D. khẳng định sự ưu việt của chế độ mới do nhân dân lao động làm chủ. Câu 11 :Nội dung chủ yếu của “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” “Mĩ kí với Pháp là gì? A.Mĩ cam kết huấn luyện quân sự giúp quân đội Pháp. B.Pháp thừa nhận đặc quyền về quân sự của Mĩ trên bán đảo Đông Dương. C.Mĩ can thiệp viện trợ quân sự,kinh tế-tài chính cho Pháp và bù nhìn. D.Pháp và Mĩ bắt tay cấu kết với nhau cùng thống trị Đông Dương. Câu 12: Trước hành động bội ước và tiến công nước ta của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã quyết định A.phát động toàn quốc kháng chiến. B.kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ. C.đàm phán, thương lượng với Pháp. D.tiếp tục hòa hoãn với Pháp. Câu 13:Mục đích quan trọng nhất của Thực dân Pháp khi tiến công căn cứ địa Việt Bắc là gì? A. Phá tan cơ quan đầu não của Đảng, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta. B. Tập hợp phần tử phản động, thành lập chính phủ bù nhìn trung ương. C. Giải quyết khó khăn khi phạm vi chiếm đóng đước mở rộng. D. Thực hiện âm mưu “ Đánh nhanh, thắng nhanh”. Câu 14 :Một trong những quyết định quan trọng của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng là A.đưa Đảng cộng sản Đông dương ra hoạt động công khai. B.tiếp tục duy trì hoạt động bí mật của Đảng,đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam. C.đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Lao động Vệt Nam D.đưa Đảng ra hoạt động công khai lấy tên là Đảng Cộng sản Vệt Nam. Câu 15: Chiến dịch nào thắng lợi làm phá sản kế hoạch Rơ-ve của Pháp? A.Biên Giới Thu – Đông 1950. B.Việt Bắc Thu – Đông 1947. C.Trung du ( Trần Hưng Đạo ). D.Đường số 18 (Hoàng Hoa Thám). Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên Giới 1950 là gì? A. Quân ta đã giành được quyền chủ động đánh địch trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Cổ vũ, động viên tinh thần quyết chiến đấu giành thắng lợi cuối cùng của nhân dân trong cả nước. C. Phá vỡ thế bao vây của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc. D.Ta đã giải phóng giải biên giớii Việt Trung. Câu 17:Thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương là A. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. chiến dịch Tây Bắc (1953). C. chiến dịch Tây Nguyên (1954). D. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975). Câu 18: Trong các nội dung sau, nội dung nào không có trong hiệp định Giư-ne-vơ? A.Để cho nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của trị của mình. B.Ngày 20/7/1956 Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất nước Việt Nam. C.Hiệp định công nhận độc lập củ quyền, thống nhất và toàn vẹ lãnh thổ của ba nước Đông Dương. D.Hiệp định quy định ngừng bắn, thời gian chuyển quân tập kết theo giới tuyến quan sự tạm thời là vĩ tuyến 17.
  6. Câu 19:Đặc điểm nổi bật nhất về tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là A.Mĩ dựng nên chính quyền tay sai ở miền Nam. B.Hà Nội được giải phóng. C.Pháp rút quân khỏi miền Bắc. D.đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ khác nhau. Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản của hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ là A. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. B. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ. C. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. sử dụng quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ. Câu 21: Điểm giống nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở Việt Nam là A.quân đội Sài Gòn kết hợp với quân đồng minh. B.đều sử dụng lực lượng quân đội Mĩ. C.đều sử dụng chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”. D.đều sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn và hệ thống cố vấn quân sự Mĩ. Câu 22: Chủ lực Ngụy + vũ khí của Mĩ + cố vấn Mĩ, xương sống của chiến lược là lập ấp chiến lươc là công thức của A. chiến lược chiến tranh đặc biệt. B. chiến lược chiến tranh cục bộ. C. chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. D. chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 23:Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-xơn có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A.Về mục đích của chiến tranh. B.Về vai trò của quân Mĩ. C.Về vai trò của quân Ngụy. D.Về vai trò của “ấp chiến lược”. Câu 24: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Có đường lối lãnh đạo đúng đắn sáng suốt của Đảng. B. Có sự đồng tình ủng hội, giúp đỡ của bạn bè quốc tế. C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. D. Có chủ nghĩa Mác – Lê nin. Câu 25:Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? A.Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri. B.Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu về nước. C.Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri. D.Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. Câu 26: Câu thơ: "56 ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, mưa dầm cơm vắt " ( Tố Hữu) nói về chiến dịch lịch sử nào? A. Việt bắc - Thu Đông 1947. B. Chiến dịch Biên Giới 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
  7. D. Chiến dịch Hồ chí Minh 1975. Câu 27:Tính chất nguy hiểm, ác độc của Mĩ trong “Việt Nam hóa chiến tranh”là A.phương tiện chiến tranh hiện đại,kĩ thuật hiện đại. B.có lực lượng tại chỗ là quân ngụy. C.muốn vực quân ngụy mạnh hơn. D.dùng người việt trị người Việt,lấy người Đông Dương trị người Đông Dương. Câu 28:Vì sao Mĩ đưa chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần thứ hai? A.bị thất bại ở miền Nam trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh,nhằm hủy diệt miền Bắc XHCN,chặn sự chi viện cho miền Nam. B.miền Bắc hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. C.các tuyến đường giao thông ,cầu phà ,bến bãi được sửa chữa. D.thực hiện thâm cach trong nông nghiệp. II:Phần tự luận (3điểm) Câu 1(1 điểm):Trình bày kế hoạch giải phóng Miền Nam .Nhận xét? Câu 2(2 điểm) :Hãy phân tích ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 – 1975. Hết . III: Đáp án và biểu điểm I.Phần trắc nghiệm (7đ) mỗi ý đúng 0,25đ 1-B 2-A 3-A 4-A 5-B 6-D 7-A 8-C 9-A 10-B 11-C 12-A 13-A 14-C 15-A 16-A 17-A 18-A 19-D 20-A 21-D 22-A 23-A 24-A 25-D 26-C 27-D 28-A
  8. II.Phần tự luận (3đ). Câu Nội dung cần đạt Điểm * Kế hoạch giải phóng MN: Câu 1: - Cuối năm 1974 - đầu 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền 0,25 điểm 1,0 điểm Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN trong hai năm 1975 và 1976. - Kế hoạch giải phóng đề ra là hai năm, nhưng Bộ chính trị lại nhấn 0,25 điểm mạnh: “ Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa . Giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. * Nhận xét: thể hiện sự lãnh đạo đúng đắn và linh hoạt của Đảng . 0,5 điểm Phân tích được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước với những nội dung sau: Câu - Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm 0,5 điểm 2(2điểm) chiến tranh giải phóng dân tộc. - Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến 0,5 điểm ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc kỉ nguyên đất nước độc 0,5 điểm lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to 0,5 điểm lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc. Hết . Xác nhận của BGH: Người duyệt đề: Người ra đề: Nguyễn Thị Bích Thảo