Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2016-2017

doc 6 trang nhatle22 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2016-2017

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ GIÁO ĐỀ THI HKII TRƯỜNG TH& THCS TAM LẬP MÔN : VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2016- 2017 I ma trận đề: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đòn Nêu được tác dụng của Tác dụng của đòn bẩy là Dùng ròng rọc động để đưa bẩy,ròng ròng rọc cố định và ròng giảm và thay đổi hướng của một vật lên cao, ta được lợi rọc rọc động. lực tác dụng vào vật hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi. Số câu hỏi 1 1 1 1 Số điểm 0.25 0.25 0.5 1.5 Sự nở vì : Nhận biết được các chất Mô tả được hiện tượng nở vì Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị nhiệt của khí khác nhau nở vì nhiệt nhiệt của các chất lỏng. ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện các chất giống nhau. Mô tả được hiện tượng nở vì tượng và ứng dụng thực tế. nhiệt của các chất rắn. Số câu 1 3 1 1 hỏi Số điểm 1 1,5 0.25 1.5 Mô tả được quá trình Dựa vào đặc điểm về nhiệt Tìm hiểu sự phụ thuộc của Sự chuyển chuyển từ thể lỏng sang thể độ của quá trình chuyển thể hiện tượng bay hơi đồng thể của các rắn của các chất. từ thể lỏng sang thể rắn của thời vào nhiều yếu tố: nhiệt chất Nêu được đặc điểm về các chất để giải thích được độ, gió và diện tích mặt nhiệt độ của quá trình đông một số hiện tượng trong thực thoáng của chất lỏng. 1
  2. đặc tế. Số câu hỏi 2 1 2 1 1 Số điểm 0.5 1 0.5 0.25 1.0 TS câu hỏi 10,0 TS điểm 2.75 2.25 đ 5.0 đ (100%) 2
  3. II.Nội dung đề: I/ Khoanh tròn trước chữ cái của câu trả lời đúng 1. Câu nói nào đúng về ròng rọc cố định: A. Chỉ có tác dụng đổi hướng lực kéo B. Chỉ có tác dụng thay đổi độ lớn của lực kéo C. Thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo D. Không làm thay đổi yếu tố nào của lực kéo 2. Khi kéo bao xi măng từ dưới lên tầng cao để sử dụng với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì người ta dùng: A. Ròng rọc động B. mặt phẳng nghiêng. C. đòn bẩy. D. Ròng rọc cố định 3. Cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều nào sau đây là đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, rắn, lỏng. D. Lỏng, khí, rắn. 4. Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là: A. Hầu hết các chất nở ra khi nóng lên. B. Các rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 5. Đại lượng nào sau đây sẽ tăng khi nung nóng một vật rắn? A. Thể tích của vật . B. Khối lượng riêng của vật . C. Khối lượng của vật . D. Trọng lượng của vật. 6 Tại sao ở chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra. B. Vì không thể hàn hai thanh ray được. C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ. Câu 7: Trong các nhiệt kế dưới dây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C . Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế kim loại 8. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong cốc càng nhiều. C. Nước trong cốc càng ít. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 9: Nhiệt độ của nước đá đang tan theo nhiệt giai Xen – Xi – Út là: A. 00 C B. 1000 C C. 100 C D. 800 C 10. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để: A. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. B. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây C. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. 11: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 420C. B. 350C. C. 1000C. D. 370C 3
  4. 12 Những quá trình chuyển thể nào của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng ? A. Nóng chảy và đông đặc. C. Bay hơi và đông đặc. B. Nóng chảy và bay hơi D. Bay hơi và ngưng tụ. II Tự luận: Câu 1. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?(1.5đ) Câu 2: (2 điểm) - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. Câu 3: (2 điểm) Bỏ nước đá đã đập vụn vào cốc thủy tinh rồi dùng nhiệt kế để theo dõi nhiệt độ, người ta lập được bảng sau: Thời gian (Phút) 0 1 2 3 4 5 6 7 Nhiệt độ ( 0C ) -8 -3 -2 0 0 2 7 8 a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian. b) Nước tồn tại ở thể nào trong những khoảng thời gian từ phút thứ 0 đến phút thứ 2, từ phút thứ 3 đến phút 4, từ phút thứ 5 đến phút 7. c) Nước nóng chảy ở bao nhiêu độ? Câu 4: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?(1,5đ) III HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Câu A A A A A A A A A A A A II. Tự luận (7 điểm) Câu Yêu cầu kiến thức Biểu điểm Khi đun nước nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra 1,5đ 1 (1,5đ) ngoài. - Chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi.các 0,5đ chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi, 0,5đ các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2 (2đ) - Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi, 0,5đ - - các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt tốt hơn chất lỏng,chất lỏng 0,5đ nở vì nhiệt tốt hơn chất rắn 3 (2đ) - Vẽ đúng trục nằm ngang, trục thẳng đứng và chia 0,25đ 4
  5. thành các đoạn bằng nhau. - Xác định được các điểm giao nhau. 0,5đ - Vẽ đúng đường biểu diễn. 0,5đ - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2: Nhiệt độ của nước đá 0,25đ tăng dần. - Từ phút thứ 2 đến phút thứ 4: Nước đá đang nóng 0,25đ chảy. - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 6: Nhiệt độ của nước tăng 0,25đ dần. - Nhiệt độ 0,5đ - Gió 0,5đ 4 (1,5đ) - Diện tích mặt thoáng chất lỏng 0,5đ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011-2012 MÔN: VẬT LÍ 6 I/ TRẮC NGHIỆM: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 B C B D B D D A C C A B II/ TỰ LUẬN: 5
  6. Câu 1 : Giải thích đúng nút bình thủy bật ra do không khí lọt vào bình nóng lên nở ra gây ra một lực làm nút bình bật ra (1đ) Nêu đúng cách khắc phục: chờ một vài giay sau mới đậy lại.(0.5đ) Câu 2: Nêu đúng 3 yếu tố phụ thuộc : nhiệt độ, gió ,diện tích mặt thoáng (mỗi ý đúng cho 0.5đ) Câu 3: Nêu đúng mùa lạnh và giải thich được mùa lạnh hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ tạo thành sương mù ( 1đ) Giải thích đúng khi mặt trời lên không khí nóng lên sương bay hơi nên tan dần( 1đ) Câu 4: Nêu đúng trọng lượng của thùng hàng P=500N (0.5đ) Giải thích đúng dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực nên lực kéo giảm đi 2 lần 250 N (0.5đ) Nêu đúng công dụng của từng ròng rọc: ròng rọc cố định thay đổi hướng kéo, ròng rọc động thay đổi lực ( 0.5đ) 6