Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Lê Xuân Thịnh

doc 4 trang nhatle22 3810
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Lê Xuân Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_i_le_xuan_thinh.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Lê Xuân Thịnh

  1. THCS LÂM HỢP Lê Xuân Thịnh ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 9 HỌC KỲ I GỒM 17 CÂU Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập. Trả lời: - Nội dung quy luật phân li: (lai 1 cặp tính trạng) + Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản thì ở F 1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ. Kiểu hình biểu hiện ở F1 là kiểu hình trội, biểu hiện ở F2 là kiểu hình lặn. + Khi cho F1 tự thụ phấn, kết quả ở F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. - Nội dung quy luật phân li độc lập: (lai 2 cặp tính trạng) Khi hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của các tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại. Câu 2: Thế nào là lai phân tích ? Trả lời: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng. - Nếu kết quả phép lai đồng tính mang tính trạng trội thì trính trạng cần xác định kiểu gen là đồng hợp tử trội (thuần chủng). - Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang trính trạng trội cần xác định kiểu gen là dị hợp tử (không thuần chủng). Câu 3: Trình bày tính đặc trưng của NST. Trả lời: - Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng và kích thước. Mỗi cặp NST tương đồng gồm 2 NST đơn, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Gen trên NST cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng. - Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, kí hiệu 2n NST. - Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu n NST. - Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Câu 4: Mô tả cấu trúc NST. Trả lời: - Cấu trúc NST nhìn rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân. - Một NST gồm 3 bộ phận chủ yếu: + Tâm động là nơi nối dây tơ vô sắc giúp NST di chuyển về 2 cực của tế bào. + Các eo sơ cấp và eo thứ cấp. + Các cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND chứa vật chất di truyền và protein (loại histon). Câu 5: Trình bày cơ chế nhiễm sắc thể xác định giới tính ở người. Trả lời: - Cơ chế x/đ giới tính ở người: P: ( 44A + XX ) x ( 44A + XY ) Gp: 22A + X 22A + X : 22A + Y F1: 44A + XX (gái) : 44A + XY (trai) - Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. Câu 6: Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của ADN. Trả lời: - Cấu tạo hóa học của ADN: + ADN (axit nuclêic) được cấu tạo từ nguyên tố: C, H, O, N, P. + ADN là đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn: dài hàng trăm m, khối lượng đạt tới hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC). 1
  2. THCS LÂM HỢP Lê Xuân Thịnh + AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết lại, mà mỗi đơn phân là 1 nuclêôtit . + Có 4 nuclêôtit cấu tạo nên ADN: A, T, G, X. - Cấu trúc không gian của ADN: - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song và xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải tạo 1 vòng xoắn mang tính chu kỳ. + Mỗi chu kỳ xoắn cao 34 Ao và gồm 10 cặp nuclêôtit. + Đường kính của vòng xoắn là 20 Ao. - Trên mạch kép, các nuclêôtit liên kết ngang với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô ; G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô . Câu 7: Trình bày cấu tạo của ARN. Những điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN. Trả lời: - Cấu tạo hóa học của ARN: + ARN cấu tạo từ nguyên tố C, H, O, N và P . + ARN thuộc đại phân tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN . + ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm hàng trăm, hàng triệu đơn phân là nuclêotit. Có 4 loại đơn phân cấu tạo nên ARN: A, U, G, X. + ARN chỉ có cấu tạo 1 mạch đơn xoắn. - Điểm khác nhau cơ bản giữa ADN và ARN: Cấu trúc ADN Cấu trúc ARN - ADN có chiều dài và khối lượng phân tử rất lớn. - ARN có chiều dài và khối lượng phân tử bé hơn ADN. - Lá mạch kép. - Là mạch đơn. - Đơn phân là các: A, T, G, X. - Đơn phân là các: A, U, G, X. - Trong ADN có chứa timin T. - Trong ARN chứa uraxin U. Câu 8: Nêu mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Trả lời: - Sơ đồ: gen ARN protein tính trạng. - Trình tự các nucleotit trên ADN quy định trình tự các nucleotit trên ARN, thông quá đó ADN quy định trình tự các axit amin trong protein và biểu hiện thành tính trạng. Câu 9: Bài tập AND - Các công thức cơ bản: + Theo nguyên tắc bổ sung: A = T ; G = X L.2 + Tổng số Nu: N = A + T + G + X hoặc N = 2A + 2G = 2T + 2X hoặc N = 3,4 N + Chiều dài của ADN: L = .3,4 2 - Bài tập 1: Một gen có tổng số nucleotit là 1200 Nu, trong đó số Nu loại A = 200 Nu. Hãy xác định số nucleotit mỗi loại còn lại và chiều dài của đoạn gen nói trên. Trả lời: 1200 - Chiều dài của gen: L = .3,4 2040 Ao 2 - Số Nu mỗi loại: + Ta có: N = 2A + 2G => 1200 = 2.200 + 2G => 2G = 1200 – 400 800 => G = 400 2 + Theo NTBS: A = T = 200 ; G = X = 400 - Bài tập 2: Một gen có chiều dài 4760 A o, mặt khác có số Nu loại G = 800 Nu. Hãy xác định tổng số Nu của gen và số nucleotit mỗi loại còn lại. 2
  3. THCS LÂM HỢP Lê Xuân Thịnh Trả lời: 4760.2 - Tổng số Nu của gen: N = 2800 Nu 3,4 - Số Nu mỗi loại: + Ta có: N = 2A + 2G => 2800 = 2A + 2.800 => 2A = 2800 – 1600 1200 => A = 600 2 + Theo NTBS: A = T = 600 Nu ; G = X = 800 Nu Câu 10: Nêu khái niệm đột biến gen. Đột biến gen gồm có những dạng nào ? Vì sao đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật ? Trả lời: - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. - Đột biến gen gồm các dạng: + Mất 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. + Thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. + Thay thế 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì nó làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên, tích lũy trong quá trình tồn tại phát triển của cơ thể, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein. Câu 11: Nêu khái niệm đột biến cấu trúc NST. Đột biến cấu trúc gồm có những dạng nào ? Trả lời: - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST: - Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng: Mất đoạn. Lặp đoạn. Đảo đoạn. Chuyển đoạn. Câu 12: Nêu khái niệm đột biến số lượng NST. Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào ? Trả lời: - Là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc tất cả các cặp NST. - Đột biến số lượng NST gồm thể dị bội và thể đa bội: + Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hoặc 1 số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Gồm các dạng: 2n + 1 thể 3 nhiễm. VD: bệnh nhân Đao có 3 NST ở cặp thứ 21. 2n – 1 thể 1 nhiễm. VD: bệnh nhân Tớc nơ có 1 NST X ở cặp thứ 23. 2n – 2 thể không nhiễm. + Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n (nhiều hơn 2n). Gồm 1 số dạng: 3n thể tam bội. VD: dưa hấu, chuối, 4n thể tứ bội. VD: củ cải đường, táo, 6n thể lục bội Câu 13: Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1 và 2n - 1. Vẽ sơ đồ minh họa. Trả lời: - Cơ chế phát sinh: - Trong quá trình phát sinh giao tử, có 1 cặp NST nào đó không phân li tạo ra 2 giao tử : + 1 loại giao tử chứa 2 NST (n+ 1). + 1 loại giao tử không chứa NST (n -1). - Kết quả 2 giao tử này kết hợp với giao tử bình thường (n) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử 3 nhiễm (2n +1) và hợp tử 1 nhiễm (2n -1). - Sơ đồ minh họa: (SGK trang 68) Câu 14: Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến và đột biến: Trả lời: 3
  4. THCS LÂM HỢP Lê Xuân Thịnh - Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Phân biệt thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến - Làm biến đổi kiểu hình, không làm thay - Làm thay đổi kiểu gen, NST dẫn đến thay đổi kiểu đổi kiểu gen, NST. hình. - Không di truyền. - Di truyền. - Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định. - Xuất hiện ngẫu nhiên riêng lẽ, không định hướng. - Có lợi cho sinh vật, giúp sinh vật thích - Phần lớn có hại cho sinh vật. nghi với điều kiện sống. Câu 15: Mức phản ứng là gì ? Mức phản ứng có di truyền được không ? Vì sao ? Trả lời: - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng có thể di truyền được. Vì mức phản ứng do kiểu gen qui định. Câu 16: Nêu phương pháp nghiên cứu phả hệ. Trả lời: - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 số tính trạng nào đó trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Nghiên cứu phả hệ nhằm xác định: + Sự di truyền của tính trạng là trội hay lặn. + Do 1 gen hay nhiều gen chi phối. + Gen tồn tại trên NST thường hay giới tính. Câu 17: Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào ? Nêu ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. Trả lời: - Điểm khác nhau cơ bản giữa trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng. + Đồng sinh cùng trứng có cùng kiểu gen, giới tính, giống nhau về kiểu hình vì phát triển từ 1 hợp tử. + Đồng sinh khác trứng có kiểu gen khác nhau, có thể cùng hoặc khác giới tính, kiểu hình khác nhau vì phát triển từ các hợp tử khác nhau. - Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Hiểu rõ vai trò của kiểu gen và môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và chất lượng. 4