Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018

doc 2 trang nhatle22 2860
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018

  1. ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2017-2018. Phần trắc nghiệm. A. Khoanh tròn vào ý đúng. Câu 1: Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất: A. Điện B. Hóa chất C. Dầu thô D. Dệt may. Câu 2: Ở Đồng bằng sông Cửu Long ngoài người Kinh còn có: A. Người Khơ me. B. Người Chăm. C. Người Mông. D. Người Tày. Câu 3: Ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn, đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long: A. Tăng diện tích sản xuất. B. Tăng diện tích nuôi thủy sản. C. Tăng khả năng khai thác dầu khí. D. Tăng khả năng phát triển du lịch. Câu 4: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Đường bộ. B. Đường sắt. C. Đường sông. D. Đường biển. Câu 5: Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long loại hình chiếm tỉ trọng cao nhất là: A. Cơ khí nông nghiệp. B. Khai khoáng. C. Vật liệu xây dựng. D. Chế biến lương thực thực phẩm. Câu 6: Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta: A. Đồng bằng Sông Cửu Long. B. Đồng bằng Sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 7: Thành phố lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là: A. TP.Hồ Chí Minh B. Biên Hòa C. Vũng Tàu D. Bình Dương Câu 8: Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: A. Bình Dương, Bình Phước. B. TP. Hồ Chí Minh, Long An. C. Bình Dương, Kiên Giang. D. Tây Ninh, Lâm Đồng. B. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Câu 1: Khu vực (1) ở Đông Nam Bộ rất đa dạng, bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải Đông Nam Bộ là địa bàn có (2) mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. Thành Phố (3) là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước, luôn dẫn đầu về hoạt động (4) của vùng. Câu 2: Khu vực (1) ở Đồng bằng Sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, (2) , du lịch. Hàng xuất khẩu chủ lực là (3) thủy sản đông lạnh, hoa quả. Giao thông (4) giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
  2. C. Ghép các cụm từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. Câu 1: Cột A (Bãi biển ) A+ B Cột B (Tỉnh – Thành phố) 1. Đồ Sơn 1 + a. Thanh Hóa 2. Sầm Sơn 2 + b. Thừa Thiên- Huế 3. Thuận An 3 + c. Khánh Hòa 4. Vân Phong 4 + d. Thành phố Hải Phòng e. Phan Thiết Câu 2: Cột A (Tài nguyên biển ) A+ B Cột B (Các ngành kinh tế) 1. Khoáng sản như dầu 1 + a. Giao thông hàng hải khí, ti tan ,muối 2. Hải sản tôm, cá 2 + b. Công nghiệp 3. Các tuyến giao thông 3 + c. Nông nghiệp trong nước, quốc tế 4. Phong cảnh đẹp 4 + d. Du lịch II. Phần tự luận. Kiến thức Câu 1: Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Câu 2: Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo? Trình bày phương hướng nhằm bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo ở nước ta? Câu 3: Trình bày các nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên môi trường biển - đảo nước ta? Cần thực hiện biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển- đảo? Câu 4: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước? Câu 5: Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ, nhận xét ( tròn, cột, kết hợp)