Đề cương Ôn tập kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018

docx 3 trang nhatle22 4500
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HK2 - NĂM HỌC: 2017-2018 MÔN VẬT LÝ 6 A. LÝ THUYẾT: BÀI 16: RÒNG RỌC Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Ứng dụng: dùng để kéo các thùng vữa lên cao, kéo nước từ dưới giếng lên, cột cờ, BÀI 1. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Nhôm nở vì nhiệt >Đồng nở vì nhiệt >Sắt) Áp dụng: VD:, Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa, , BÀI 2. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Rượu nở vì nhiệt >dầu nở vì nhiệt >nước) Áp dụng:VD: Đun ấm đầy sẽ bị tràn nước, Không đóng chai nước ngọt thật đầy, BÀI 3. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau, Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Áp dụng: VD: Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng nó sẽ phồng lên, Bánh xe bơm căng để ngoài trời bị nổ . BÀI 4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT: - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. VD: Khinh khí cầu, nhiệt kế, rơle nhiệt trong bàn ủi, để khe hở trên đường ray xe lửa để không gây hư hỏng đường ray Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại. Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt ít hơn Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt nhiều hơn + Cấu tạo băng kép: Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt (gắn chặt bằng chốt) với nhau sẽ tạo thành băng kép Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện. Áp dụng: VD: Băng kép có trong bàn là điện BÀI 5. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI: Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế, Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế + Nhiệt kế y tế: Thường dùng để đo nhiệt độ cơ thể người + Nhiệt kế thuỷ ngân: Thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm cơ bản + Nhiệt kế rượu: Thường dùng để đo nhiệt độ khí quyển (thời tiết) - Trong nhiệt giai Xenxiút: Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC, Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100oC. Trong nhiệt giai Farenhai: Nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF, Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 212oF. BÀI 6. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC: – Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc Đặc điểm: - Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. - Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của các vật không thay đổi Ứng dụng: Đúc đồng, luyện gang thép BÀI 7. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. - Ở nhiệt độ bình thường vẫn có hiện tượng bay hơi đối với chất lỏng B. BÀI TẬP:
  2. 1. Cho biết trong quá trình đúc tượng đồng có những quá trình chuyển thể nào của đồng ? 2. Hãy tìm các ví dụ về hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, nóng chảy, đông đặc. 3. Để thu họach được muối khi cho nước biển chảy vào ruộng muối ( nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại) thì cần thời tiết như thế nào?Tại sao? 4) Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh, nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nung nóng phần nào của lọ thuỷ tình 5) Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy? 6) Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? 7) Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không nào của đồng? 8) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn khí lạnh? 9) Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh 10) Tại sao khi nối các thanh ray của đường ray người ta lại để 1 khoảng hở nhỏ giữa 2 thanh ray? 11) Một quả cầu bằng nhôm, bị kẹt trong một vòng bằng sắt. để tách quả cầu ra khỏi vòng thì một học sinh đem hơ nóng cả quả cầu và vòng. Hỏi các này có thể tách quả cầu ra được hay không? Tại sao? 12 Nguời ta thường thả đèn trời trong các dịp lễ hội. đó là một khung nhẹ hình trụ được bọc vải hoặc giấy, phía duới treo một ngọn đèn (hoặc một vật tẩm dầu dễ cháy) (xem hình bên). Tại sao khi đèn (hoặc vật tẩm dầu) được đốt lên thì đèn trời có thể bay lên cao? 13) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta thường chặt bớt lá 14) Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm 15) Tại sao rượu (cồn) đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu đậy nút thì không cạn 16) Tại sao vào mùa lạnh, khi hà hơi vào mặt gương ta thấy mặt gương mờ đi rồi sau một thời gian, mặt gương lại sáng trở lại 17) Tại sao máy sấy tóc lại làm cho tóc mau khô? 18: Bỏ vài cục nước đá lấy từ trong tủ lạnh vào một cốc thuỷ tinh rồi theo dõi nhiệt độ của nước đá, người ta lập được bảng sau đây Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 Nhiệt độ (0C) -6 -3 -1 0 0 0 2 9 14 18 20 a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian b) Có hiện tượng gì xảy ra đối với nước đá từ phút thứ 6 đến phút thứ 10? 19: Cho bảng số liệu sau đây về sự thay đổi nhiệt độ của bằng của băng phiến khi bị đun nóng rồi sau đó để nguội. Thời gian 0 2 4 5 7 10 12 13 16 18 20 22 (phút) Nhiệt độ (0C) 50 65 75 80 80 90 85 80 80 75 70 60 a) Hãy vẽ đường biểu sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến? b) Băng phiến này nóng chảy ở bao nhiêu độ? c) Từ phút thứ bao nhiêu băng phiến này nóng chảy? d) Thời gian nóng chảy là bao nhiêu phút? e) Sự đông đặc bắt đầu ở phút thứ mấy? ở nhiệt độ bao nhiêu? f) Thời gian đông đặc kéo dài bao nhiêu phút? g) Hãy chỉ ra trong các khoảng thời gian nào nhiệt độ của băng phiến tăng, trong những khoảng thời gian nào nhiệt độ của băng phiến giảm 20 Hình vẽ bên vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất rắn. a) Ở nhiệt độ nào chất rắn này bắt đầu nóng chảy? Nhiệt độ (0C) b) Chất rắn này là chất gì? 84 c) Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 65 0C tới nhiệt độ nóng chảy cần thời gian bao nhiêu? 80 d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu phút? e) Sự nóng chảy bắt đầu vào phút thứ mấy và kết thúc ở phút thứ mấy? 65 Thời gian (phút) g. Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9 chất rắn này tồn 0 4 9 12
  3. tại ở thể nào?