Đề kiểm tra đội tuyển môn Vật lí - Đề số 1

doc 2 trang Kiều Nga 04/07/2023 1850
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đội tuyển môn Vật lí - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_doi_tuyen_mon_vat_li_de_so_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra đội tuyển môn Vật lí - Đề số 1

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN (SỐ 1) (Thời gian làm bài 150 phút) k Bài 1 A1 Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ với U=2,5V, R1=1,5  R1 a. Khi K mở, ampe kế A1 chỉ 1A. Tính R2. b. Khi K đóng, am pe kế A1 chỉ 1,25A. Tính: R2 R3 + Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2 + Số chỉ của am pe kế A2. A + Điện trở R3. 2 Bài 2. +U - Ba điện trở R1= 6  và R2= 4  R3 = 1  chịu được cường độ dòng điện tối đa lần lượt là 2A, 2,4A và 1,5A. Hỏi khi mắc các điện trở trên thành mạch điện thì bộ các điện trở chịu được cường độ dòng điện tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc: a. Nối tiếp.( R1 nt R2 nt R3) b. Song song.( R1 // R2 // R3) c. R1 nt (R2 // R3) Bài 3. Một dây dẫn có điện trở R=144  . Phải cắt dây dẫn làm bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị 4  . Biết rằng dây dẫn trên có tiết diện đều và điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây. Bài 4. A R Cho mạch điện như hình vẽ: 3 M R1 B U = 12V; R1 = 20  ; R2 = 5  ; R3 = 8  . k Có một vôn kế V có điện trở rất lớn và một ampe kế A có R2 điện trở rất nhỏ. N a.Tìm số chỉ của vôn kế V khi nó mắc giữa A và N trong hai trường hợp k mở và k đóng. b. Thay vôn kế V bằng ampe kế A . Hỏi như câu a. +U- Bài 5. R1 R3 Cho mạch điện như hình vẽ. U =12V; R = 6  ; R = 6  ; R = 12  ; R = 6  1 2 3 4 M B a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai A đầu mỗi điện trở. R2 R4 b. Nối M và N bằng một vôn kế V ( có điện trở rất lớn) thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế được nối với điểm nào? N c. Nối M và N bằng một ampe kế A( có điện trở không đáng kể) thì +U- ampe kế chỉ bao nhiêu? TRƯỜNG THCS ANH SƠN
  2. ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA SỐ 1 Bài 1( 6.9/28) k Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ với U=2,5V, R1=1,5  A1 R1 c. Khi K mở, ampe kế A1 chỉ 1A. Tính R2. d. Khi K đóng, am pe kế A1 chỉ 1,25A. Tính: R2 + Hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2 R3 + Số chỉ của am pe kế A2. + Điện trở R3. A2 Bài 2(6.10/28.) +U - Bài 3(7.1/34.) Dây dẫn có điện trở R=144  . Phải cắt dây dẫn làm bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn mạch đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị 4  . Biết rằng dây dẫn trên có tiết diện đều và điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây. Bài4(95.500 ) A R Cho mạch điện như hình vẽ: 3 M R1 B U = 12V; R1 = 20  ; R2 = 5  ; R3 = 8  . Có một vôn kế V có điện trở rất lớn và một ampe kế A có R2 k điện trở rất nhỏ. N a.Tìm số chỉ của vôn kế V khi nó mắc giữa A và N trong hai trường hợp k mở và k đóng. b. Thay vôn kế V bằng ampe kế A . Hỏi như câu a. +U- Bài5( 96.500) R1 R3 Cho mạch điện như hình vẽ. U =12V; R = 6  ; R = 6  ; R = 12  ; R = 6  1 2 3 4 M a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai A B đầu mỗi điện trở. R2 R4 b.Nối M và N bằng một vôn kế V ( có điện trở rất lớn) thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Cực dương của vôn kế được nối với điểm nào? N c.Nối M và N bằng một ampe kế A( có điện trở không đáng kể) thì +U- ampe kế chỉ bao nhiêu?