2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)

pdf 10 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf2_de_kiem_tra_khoa_hoc_tu_nhien_9_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022.pdf

Nội dung text: 2 Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 9 giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc (Có đáp án + Ma trận)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Môn: KHTN 9 Năm học: 2022– 2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được biến đổi cơ bản của NST, kết Chủ đề 3: NST - Giải bài tập liên quan đến quả trong quá trình và sự phân bào nguyên phân, giảm phân nguyên phân, giảm 1,0 điểm phân. 10% Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 0,5 điểm 0,5 điểm Tỉ lệ: 50% 50% - Vận dụng mối quan - Giải thích được tính đa hệ giữa gen, mARN và dạng và đặc thù của Chủ đề 4: ADN protein để giải bài tập ADN. Vận dụng tính đa và gen 2,0 về ADN, mARN và dạng, đặc thù của ADN. điểm protein. (Pisa) (Pisa) 20% Số câu: 1 câu 1 câu Số điểm: 0,5 điểm 1,5 điểm Tỉ lệ: 25% 75% Chủ đề 5: Đột - Trình bày được cơ chế biến phát sinh thể dị bội 1,0 điểm Số câu: 1 câu 10% Số điểm: 1,0 điểm Tỉ lệ: 100% Chủ đề 1: - HS biết được - Viết được PTHH thực - Làm được một số bài nguyên tắc sắp xếp hiện dãy chuyển đổi hóa tập liên quan đến kim Kim loại. Sơ học. lược bảng tuần các nguyên tố trong loại
  2. hoàn các bảng HTTH, thứ tự nguyên tố hóa các nguyên tố theo học mức độ hoạt động hóa học từ thấp đến cao và ngược lại.. - Nêu được khái niệm hợp kim, biết một số hợp kim của nhôm và sắt. Số câu: 2 câu 1 câu 1 câu 3,0 điểm Số điểm: 0,5 điểm 1,0 điểm 1,5 điểm 30% Tỉ lệ: 16,7% 33,3% 50% Biết được điện trở Vận dụng được công thức Tính được điện trở Tính được số tiền điện Dòng điện tương đương của tính điện năng tiêu thụ tương đương của mạch phải trả hàng tháng dựa không đổi đoạn mạch và hệ thức gồm hai điện trở trên điện năng tiêu thụ định luật ôm 1/2 câu 4 câu 2câu 1/2c 1/2c câu 1/2c 0,5 điểm 3,điểm 0,5đ 0,5đ 1 điểm 0,5 điểm 30% 3,5c 2,5c 2c 13c 5c Tổng 3,5 điểm 2,5 điểm 2 điểm 10,0 điểm 2 điểm TCM Phạm Xuân Thành
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc Môn: KHTN 9 Đề 1 Thời gian: 90 phút. Năm học: 2022- 2023 Họ tên HS: .................................................... Lớp:....................... Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: (0,5 điểm). ADN Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống sao cho đúng với kiến thức đã học: 1. Mạch 1 của đoạn ADN có trình tự : - A – T – T – G – X – X – A – A – suy ra: mạch 2 của ADN có trình tự là : - T – A – A – X – G – G – T – T – 2. Mạch 1 của đoạn ADN có trình tự : - A – A – T – G – G – X – T – A – suy ra trình tự các nucleotit của mARN được tổng hợp từ mạch 1 sẽ là: - U – A – A – G – X – X – U – U– Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng: Trong quá trình giảm phân, NST tồn tại trạng thái kép ở những giai đoạn nào? A/ Kì đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối I C/Kì sau II, kì cuối II B/ Kì đầu II, kì giữa II D/ Kì sau I, kì cuối II. Câu 3: (0,25 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng. Thứ tự các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: A. Fe, Cu, Na, Ag, Pb, K, Mg, Zn, Al, Au. B. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag, Au. C. Na, K, Mg, Al, Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Au. D. Al, Mg, Al, Zn, Fe, Zn, Pb, K, Na, Au. Câu 4: (0,25 điểm): Điền từ thích hợp vào chỗ trống ................ là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp của nhiều kim loại khác nhau hặc của kim loại và phi kim. Câu 5: (0,25 điểm): Cho R1=4 ôm, R2 = 16 ôm mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 12V thì điện trở tương đương là A. 20 ôm B. 16/5 ôm C. 14 ôm D. 64 ôm Câu 6: (0,25 điểm): Công thức tính điện năng tiêu thụ của thiết bị điện có công suất P trong thời gian t (s) là A = . Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 7: (0,5 điểm) Cho hình vẽ 2 tế bào cùng loài sau đây ở các giai đoạn khác nhau của nguyên phân và giảm phân. Quan sát hình và cho biết các tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào nào? Tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n là bao nhiêu? Câu 8: (1,0 điểm) Em hãy trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội 2n+1; 2n-1.
  4. Câu 9: (1,5 điểm). ADN Cấu trúc phân từ ADN Quan sát hình trên, kết hợp kiến thức đã học giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? Việc hiểu biết tính đa dạng và đặc thù của ADN được ứng dụng trong thực tế đời sống như thế nào? Câu 10 (1,0 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau bằng cách viết PTHH ( ghi rõ điều kiện nếu có). Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Câu 11 (1,5 điểm) Hòa tan 2,8 gam Fe bằng 50 ml dung dịch HCl. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc). c. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng (coi thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng) ( Cho biết: Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5) Câu 12 (1,5 điểm) Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V-75W được thắp sáng liên tục mỗi ngày ở hiệu điện thế 220V trong thời gian 1h a/ Tính lượng điện năng tiêu thụ trong một ngày ? b/ Tính số tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn trên mỗi ngày 1h trong thời gian một tháng (30 ngày) nếu 1KWh hết 1750VNĐ ? Câu 13 (1,0 điểm) Một mạch điện gồm R1=4 ôm mắc nối tiếp R2=6 ôm vào hiệu điện thế U=12V a/ Tính điện trở tương đương ? b/ Tính cường độ dòng điện trong mạch ?
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Trường PTDTBT THCS Nậm Lúc Môn: KHTN 9 Đề 2 Thời gian: 90 phút. Năm học: 2022 - 2023 Họ tên HS: .................................................... Lớp:....................... Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1: (0,5 điểm).Protein Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống sao cho đúng với kiến thức đã học: 1. Phân tử mARN có tổng số 30 nucleotit tham gia tổng hợp protein thì sẽ tổng hợp được 3 axit amin 2. Trong cấu trúc bậc 1 của protein, chuỗi axit amin có tổng số 5 axit amin thì sẽ có 15 nucleotit trong phân tử mARN. Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước những câu trả lời đúng: Trong quá trình nguyên phân, NST tồn tại trạng thái kép ở giai đoạn nào? A/ Kì đầu B/ Kì sau C/ Kì giữa D/ Kì cuối Câu 3: (0,25 điểm) Thứ tự các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: A. Fe, Cu, Na, Ag, Pb, K, Mg, Zn, Al, Au. B. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, Cu, Ag, Au. C. Na, K, Mg, Al, Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Au. D. Al, Mg, Al, Zn, Fe, Zn, Pb, K, Na, Au. Câu 4: (0,25 điểm) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn là: Theo chiều .......... điện tích hạt nhân. Câu 5: (0,25 điểm) Cho R1=4 ôm, R2 = 16 ôm mắc song song vào hiệu điện thế 12V thì điện trở tương đương là A. 20 ôm B. 16/5 ôm C. 14 ôm D. 64 ôm Câu 6: (0,25 điểm) Hệ thức định luật ôm viết là . Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu 7: (0,5 điểm) Cho hình vẽ 2 tế bào cùng loài sau đây ở các giai đoạn khác nhau của nguyên phân và giảm phân. Quan sát hình và cho biết các tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào nào? Tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n là bao nhiêu? Câu 8: (1,0 điểm)
  6. Em hãy trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội 2n+1; 2n-1. Câu 9: (1,5 điểm). ADN Cấu trúc phân từ ADN Quan sát hình trên, kết hợp kiến thức đã học giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? Việc hiểu biết tính đa dạng và đặc thù của ADN được ứng dụng trong thực tế đời sống như thế nào? Câu 10 (1,0 điểm) Hoàn thành dãy chuyển hoá sau bằng cách viết PTHH ( ghi rõ điều kiện nếu có). Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Câu 11 (1,5 điểm) Hòa tan một lượng bột Fe dư vào 50 ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc). a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng. c) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng. ( Cho biết: Fe = 56, H = 1, S = 32, O = 16) Câu 12 (1,5 điểm) Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V- 90W được thắp sáng liên tục mỗi ngày ở hiệu điện thế 220V trong thời gian 1h a/ Tính lượng điện năng tiêu thụ trong một ngày ? b/ Tính số tiền điện phải trả khi dùng bóng đèn trên mỗi ngày 1h trong thời gian một tháng (3 ngày) nếu 1KWh hết 1750VNĐ ? Câu 13 (1,0 điểm) Một mạch điện gồm R1= 2 ôm mắc nối tiếp với R2 =4 ôm vào hiệu điện thế U = 12V a/ Tính điện trở tương đương ? b/ Tính cường độ dòng điện trong mạch ?
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN KHTN 9 Đề 1: Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1.Đ 0,25 1 2.S 0,25 2 A, B 0,5 3 B 0,25 4 Hợp kim 0,25 5 A 0,25 6 A=P.t 0,25 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Tế bào 1: Kì sau của nguyên phân 0,25 7 Tế bào 2: Kì sau của giảm phân II - Bộ NST 2n = 6 0,25 * Cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1; 2n -1: - Trong giảm phân: ở cơ thể bố hoặc mẹ có một cặp nhiễm sắc thể 0,5 tương đồng không phân li → tạo thành 1 giao tử cócả 2 NST của cùng 1 cặp(n +1) và 1 giao tử không có NST cùng cặp (n-1). 8 - Khi thụ tinh: Giao tử bình thường (n) kết hợp với giao tử mang 2 NST cùng cặp (n+1) tạo thành cơ thể dị bội 2n +1. Giao tử bình thường 0,5 (n) kết hợp với giao tử không mang NST cùng cặp (n-1) tạo thành thể dị bội 2n – 1. - Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần và 0,75 trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. 9 - Việc hiểu biết tính đa dạng và đặc thù của ADN được ứng dụng trong thực tế đời sống để truy tìm tội phạm, tìm người thân, tìm mộ liệt 0,75 sĩ, . t0 1. 4Al + 3O2  2Al2O3 0,25 0,25 2. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3  + 3H2O 10 0,25 3. AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl 4. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 0,25 2,8 Tính số mol nFe = = 0,05 (mol) 56 0,25 a) Phương trình phản ứng xảy ra: Fe + 2HCl FeCl + H 0,5 2 2 0,25 Theo bài ra: 0,05mol 2.0,05mol 0,05mol 0,05mol 11 b) Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc): 0,25 VH2 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit c)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng: n 0,05 0,25 + CM muối = = 1M V 0,05 - Tóm tắt và đáp số đúng 0,25 12 - Lời dẫn 0,25 0,25
  8. - áp dụng công thức 0,25 - Thay số 0,5 - Tính đúng số KWh 0,5 - Tính đúng số tiền Vẽ đúng sơ đồ mạch 0,25 13 Tính đúng Rtđ 0,25 Lời dẫn và tính đúng I 0,5
  9. Đề 2: Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 1.S 0,25 1 2.Đ 0,25 2 A, C 0,5 3 B 0,25 4 Tăng dần 0,25 5 B 0,25 6 I=U/R 0,25 Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Tế bào 1: Kì sau của nguyên phân 0,25 7 Tế bào 2: Kì sau của giảm phân I - Bộ NST 2n = 6 0,25 * Cơ chế phát sinh thể dị bội 2n + 1; 2n -1: - Trong giảm phân: ở cơ thể bố hoặc mẹ có một cặp nhiễm sắc thể 0,5 tương đồng không phân li → tạo thành 1 giao tử cócả 2 NST của cùng 1 cặp(n +1) và 1 giao tử không có NST cùng cặp (n-1). 8 - Khi thụ tinh: Giao tử bình thường (n) kết hợp với giao tử mang 2 NST cùng cặp (n+1) tạo thành cơ thể dị bội 2n +1. Giao tử bình 0,5 thường (n) kết hợp với giao tử không mang NST cùng cặp (n-1) tạo thành thể dị bội 2n – 1. - Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần 0,75 và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. 9 - Việc hiểu biết tính đa dạng và đặc thù của ADN được ứng dụng trong thực tế đời sống để truy tìm tội phạm, tìm người thân, tìm mộ 0,75 liệt sĩ, . 0,25 1. 2Fe + 3Cl2 0 2FeCl3 t 0,25 2. FeCl3 + 3NaOH 2Fe(OH)3 + 3NaCl 10  0,25 3. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 0,25 4. Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2 3,36 Tính số mol nH2 = = 0,15 (mol) 22,4 0,25 a) Phương trình phản ứng xảy ra: 0,5 Fe + H SO => FeSO + H 2 4 4 2 0,25 Theo bài ra: 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15mol 11 b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng: Theo PTPƯ: Suy ra: mFe = n x M = 0,15 . 56 = 8,4 g 0,25 c)Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng: n 0,15 CM = = 3M 0,25 V 0,05 - Tóm tắt và đáp số đúng 0,25 12 - Lời dẫn 0,25
  10. - áp dụng công thức 0,25 - Thay số 0,25 - Tính đúng số KWh 0,5 0,5 - Tính đúng số tiền Vẽ đúng sơ đồ mạch 0,25 13 Tính đúng Rtđ 0,25 Tính đúng I, lời dẫn 0,5