1001 bài toán tư duy dành cho học sinh Tiểu học - Lớp 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "1001 bài toán tư duy dành cho học sinh Tiểu học - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 1001_bai_toan_tu_duy_danh_cho_hoc_sinh_tieu_hoc_lop_4.pdf
Nội dung text: 1001 bài toán tư duy dành cho học sinh Tiểu học - Lớp 4
- Mục lục I. Chủ đề 1: Số tự nhiên .4 Số tự nhiên và đơn vị đo khối lượng Phép cộng trừ Phép nhân Phép chia II. Chủ đề 2: Hình học 20 Góc và đường thẳng Hình vuông và hình chữ nhật Hình bình hành, hình thoi III. Chủ đề 3: Phân số .37 Phân số và phép chia số tự nhiên Quy đồng mẫu số Cộng trừ phân số Nhân chia phân số IV. Chủ đề 4: Các dạng toán đặc biệt 52 Bài toán trung bình cộng Bài toán dãy số và quy luật Bài toán tính tuổi Bài toán tư duy 2
- Mục lục V. Chủ đề 5: Tìm quy luật. Tính ngược. Gà và Thỏ 70 Tìm quy luật của dãy số Tính tổng nhanh nhà toán học Gauss Tính ngược Bài toán về Gà và Thỏ VI. Chủ đề 6: Thủ thuật cộng trừ nhân chia. Logic. Quãng đường. . 91 Thủ thuật cộng trừ Thủ thuật nhân chia Bài toán suy luận logic Bài toán đếm Bài toán quãng đường VII. Chủ đề 7: Tuổi tác. Sử dụng sơ đồ. Thừa thiếu. 107 Bài toán về tuổi Sử dụng sơ đồ Giải toán bằng so sánh và thay thế Bài toán thừa thiếu -Tìm số hình lập phương 3
- CHỦ ĐỀ 1: SỐ TỰ NHIÊN Kiến thức cần nhớ 1. Số và chữ số. - Dùng 10 chữ số để viết số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Số tự nhiên nhỏ nhất là số 0. Không có số tự nhiên lớn nhất. - Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau một đơn vị. - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 gọi là số chẵn. - Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 gọi là số lẻ. - Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. 2. Các phép tính với số tự nhiên. a. Phép cộng – Tính chất giao hoán: a + b = b + a. – Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). – Tổng của hai số lẻ hoặc hai số chẵn là một số chẵn. – Tổng của một số lẻ với một số chẵn (hoặc một số chẵn với một số lẻ) là một số lẻ. – Tổng của một số chẵn các số lẻ là một số chẵn. – Tổng của một số lẻ các số lẻ là số lẻ. Ví dụ: Tính nhanh: 5264 + 3978 + 4736 Ta có: 5264 + 3978 + 4736 = (5264 + 4736) + 3978 = 10000 + 3978 = 13978 4
- b. Phép trừ – Một số trừ đi một tổng: a – (b + c) = a – b – c. – Một số trừ đi một hiệu: a – (b – c) = (a + c) – b. – Hiệu của hai số chẵn hoặc hai số lẻ là số chẵn. – Hiệu giữa một số chẵn với một số lẻ hoặc một số lẻ với một số chẵn là số lẻ. Ví dụ: Tính nhanh: 9638 – (2437 – 1362) Ta có: 9638 – (1000 – 1362) = (9638 + 1362) – 1000 = 11000 – 1000 = 10000 c. Phép nhân – Tính chất giao hoán: a x b = b x a. – Tính chất kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c). – Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c. – Tích các số lẻ là số lẻ. – Tích các thừa số là số chẵn thì trong tích có ít nhất một thừa số là số chẵn. – Tích một số chẵn với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0. – Tích một số lẻ với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5. – Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1. 5
- Ví dụ: Tính nhanh: 425 x 3475 + 425 x 6525 Ta có: 425 x 3475 + 425 x 6525 = 425 x (3475 + 6525) = 425 x 10000 = 4250000 d. Phép chia – Số chia bao giờ cũng phải khác 0. – Số 0 chia cho bất cứ số nào khác 0 cũng cho thương là 0. – Số lẻ không chia hết cho một số chẵn. – Trong phép chia hết, thương của hai số lẻ là số lẻ. – Trong phép chia hết, thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn. Ví dụ: Tính: 13692 : 163 - 14 Ta có: 13692 : 163 – 14 = 84 – 14 = 70 3. Dãy số tự nhiên: - Dạng 1: Tìm số số hạng của dãy số cách đều: + Công thức 1: Số các số hạng của dãy = số khoảng cách + 1. + Công thức 2: Số các số hạng của dãy = (Số hạng lớn nhất – Số hạng nhỏ nhất ) : khoảng cách + 1. 6
- Ví dụ: Tìm số số hạng của dãy số sau: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, , 94, 97, 100 Bài giải Số số hạng của dãy số là: (100 – 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng) Đáp số: 34 số hạng - Dạng 2: Tính tổng dãy số cách đều: Tổng = (Số đầu + Số cuối) x Số số hạng của dãy : 2 Ví dụ: Tính tổng các số tự nhiên chẵn từ 0 đến 100. Bài giải Khoảng cách giữa hai số hạng liền kề là: 2 đơn vị. Số số hạng của dãy là: (100 – 0) : 2 + 1 = 51 (số) Tổng các số tự nhiên chẵn từ 0 đến 100 là: (100 + 0) x 51 : 2 = 2250 Đáp số: 2250 4. Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 7
- Ví dụ: Điền số vào ô trống để số đó chia hết cho 2; 3 và 5. Bài giải: Ta thấy số đó chia hết cho 2 và 5 nên tận cùng là 0. Và 8 + 4 + 0 = 12 chia hết cho 3. Nên số 840 chia hết cho 3. Vậy số 840 là số chia hết cho 2; 3 và 5. 5. Bài toán có lời văn: Bài toán tổng hiệu Phương pháp giải: Áp dụng công thức. Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Ví dụ: Bố hơn con 34 tuổi. 3 năm nữa số tuổi của cả hai bố con tròn 68 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ? Bài giải Tuổi của con 3 năm nữa là: Tuổi của bố hiện tại là: (68 – 34) : 2 = 17 (tuổi) 34 + 14 = 48 (tuổi) Tuổi của con hiện tại là: Đáp số: Con: 14 tuổi 17 – 3 = 14 (tuổi) Bố: 48 tuổi 8
- Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số 1 Vẽ sơ theo dữ kiện bài toán. 2 Tính tổng (hiệu) số phần bằng nhau. 3 Tính số bé và số lớn dựa theo các công thức sau: Tổng và tỉ số Số bé = Tổng của hai số : Tổng số phần bằng nhau x Số phần của số bé. Số lớn = Tổng của hai số - Số bé. Ví dụ: � Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. � Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em? Bài giải: Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh nữ là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Số học sinh nam là: 35 - 20 = 15 (học sinh) Học sinh nữ hơn học sinh nam số em là: 20 - 15 = 5 (học sinh) 9
- Hiệu và tỉ số Số bé = Hiệu của hai số : Hiệu số phần bằng nhau x Số phần của số bé. Số lớn = Hiệu của hai số + Số bé. Ví dụ: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. � Tính số gạo mỗi loại, biết rằng số gạo nếp bằng số gạo tẻ. � Bài giải: Ta có sơ đồ: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Số ki-lô-gam gạo nếp là: 540 : 3 x 1 = 180 (kg) Số ki-lô-gam gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: Nếp: 180kg Tẻ: 720kg 10
- Luyện tập Câu 1. Tìm hai số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 2030? Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1, 3, 6, 10, 15, __ Câu 3. Cho dãy số: 1, 3, 5, 7, Hỏi số hạng thứ 20 của dãy là số nào? 11
- Câu 4. Cho dãy số: 11, 14, 17,. , 68. Hãy xác định dãy trên có bao nhiêu số hạng? Câu 5. Hãy chọn đáp án đúng: A. 50 số hạng B. 65 số hạng C. 47 số hạng Câu 6. Tính: 16932 : 204 – 13 12
- Câu 7. Đâu là số chia hết cho 2? Câu 8. Điền số thích hợp vào ô trống, để số đó chia hết cho 2; 3; 5 và 9 A. 7 B. 8 C. 9 Câu 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2? Câu 10. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 và 5? 13
- Câu 11. Kết quả của phép tính 4832 : 302 là: Câu 12. Tính giá trị của biểu thức: 13692 : 163 - 14 Câu 13. Điền dấu thích hợp: 320 x 46 (40 + 6) x 3200 14
- Câu 14. Điền số thích hợp: 34 x (6 + 3) = 9 x Câu 15. Tính: 2 x 6 x 8 x 5 Câu 16. Tìm hai số chẵn có tổng là 320, biết giữa chúng có 18 số chẵn khác ? 15
- Câu 17. Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai thì được thương bằng 7. A. Số thứ nhất: 85; Số thứ hai: 603 B. Số thứ nhất: 86; Số thứ hai: 602 C. Số thứ nhất: 87; Số thứ hai: 601 Câu 18. Tổng tuổi mẹ và con là 42 tuổi, biết tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi mẹ và con bao nhiêu tuổi? Câu 19. Bà hơn cháu 70 tuổi, biết sau 2 năm nữa, tuổi cháu bằng tuổi của bà. Hỏi bà và cháu năm nay bao nhiêu tuổi? 16
- Câu 20. Tổng tuổi của chị và em là 24 tuổi, biết tuổi chị gấp đôi tuổi của em. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi? Câu 21. Tổng số viên bi của Huệ và Minh là 49 viên bi, biết số bi của Huệ bằng số bi của Minh. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? Câu 22. Tìm hai số, biết rằng tổng của hai số là 1 số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, và tỉ số của chúng là . Tìm 2 số đó. 17