Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 9

doc 7 trang nhatle22 3840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_dia_ly_khoi_9.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa Lý Khối 9

  1. Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT Mã đề: 01 Lớp: 9 Môn: ĐỊA LÍ Điểm Lời nhận xét giáo viên ĐỀ RA: I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm ) Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Long An. D. An Giang. Câu 2. Thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Đông Nam Bộ ? A. Biên Hòa. B. Vũng Tàu. C. TP Hồ Chí Minh. D. Thủ Dầu Một. Câu 3. Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là A. Mỹ Tho. B. Cần Thơ. C. Long Xuyên. D. An Giang. Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông A. Mê Công. B. Đồng Nai. C. Thái Bình. D. Xê Xan. Câu 5. Cây công nghiệp nào sau đây có diện tích lớn nhất Đông Nam Bộ ? A. Cà phê. B. Cao su. C. Hồ tiêu. D. Điều. Câu 6. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. luyện kim. B. vật liệu xây dựng. C. cơ khí nông nghiệp. D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? A. Có dân số vào loại trung bình. B. Có diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác. C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp. D. Giá trị xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước. Câu 8. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở đâu? A. Ven biển. B. Bán đảo Cà Mau. C. Giáp Campuchia. D. Ven sông Tiền, sông Hậu. Câu 9. Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mùa khô kéo dài. B. sông ngòi chia cắt. C. tài nguyên khoáng sản ít. D. có nhiều ô trũng ngập nước. Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn ? A. Xâm nhập mặn sâu. B. Bão hoạt động mạnh. C. Diện tích mặt nước giảm. D. Lượng mưa ngày càng ít. Câu 11. Việc khai thác khoáng sản ở Đông Nam Bộ gặp khó khăn nào sau đây? A.Phương tiện khai thác lạc hậu. B. Thiếu lực lượng lao động. C. Phân bố nhiều ở thềm lục địa. D. Thường xuyên có thiên tai. Câu 12. Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường. B. sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên và giả quyết việc làm. C. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và đa dạng hóa nền kinh tế. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác hợp lí tài nguyên.
  2. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2,0 điểm ) Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước? Câu 2: (2,5 điểm) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phất triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu Dân số thành thị và dân số nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh ( nghìn người) Năm 1995 2000 2002 Vùng Nông thôn 1174,3 845,4 855,8 Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2 a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm. b, Nhận xét. BÀI LÀM:
  3. Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT Mã đề: 02 Lớp: 9 Môn: ĐỊA LÍ Điểm Lời nhận xét giáo viên ĐỀ RA: I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm ) Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Long An. D. An Giang. Câu 2. Thành phố nào sau đây là trung tâm kinh tế lớn nhất vùng Đông Nam Bộ ? A. Biên Hòa. B. Vũng Tàu. C. TP Hồ Chí Minh. D. Thủ Dầu Một. Câu 3. Trung tâm kinh tế lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là A. Mỹ Tho. B. Cần Thơ. C. Long Xuyên. D. An Giang. Câu 4. Chọn một trong các phương án sau đây để điền vào chỗ sao cho hợp lí. Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông A. Mê Công. B. Đồng Nai. C. Thái Bình. D. Xê Xan. Câu 5. Cây công nghiệp nào sau đây có diện tích lớn nhất Đông Nam Bộ ? A. Cà phê. B. Cao su. C. Hồ tiêu. D. Điều. Câu 6. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. luyện kim. B. vật liệu xây dựng. C. cơ khí nông nghiệp. D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ? E. Có dân số vào loại trung bình. F. Có diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác. G. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp. H. Giá trị xuất khẩu vào loại trung bình so với cả nước. Câu 8. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở đâu? A. Ven biển. B. Bán đảo Cà Mau. C. Giáp Campuchia. D. Ven sông Tiền, sông Hậu. Câu 9. Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mùa khô kéo dài. B. sông ngòi chia cắt. C. tài nguyên khoáng sản ít. D. có nhiều ô trũng ngập nước. Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay gặp nhiều khó khăn ? A. Xâm nhập mặn sâu. B. Bão hoạt động mạnh. C. Diện tích mặt nước giảm. D. Lượng mưa ngày càng ít. Câu 11. Việc khai thác khoáng sản ở Đông Nam Bộ gặp khó khăn nào sau đây? A.Phương tiện khai thác lạc hậu. B. Thiếu lực lượng lao động. C. Phân bố nhiều ở thềm lục địa. D. Thường xuyên có thiên tai. Câu 12. Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. khai thác có hiệu quả các nguồn lực và bảo vệ môi trường. B. sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên và giả quyết việc làm. C. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và đa dạng hóa nền kinh tế.
  4. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác hợp lí tài nguyên. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2,0 điểm ) Vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? Câu 2: (2,5 điểm) Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phất triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long ( nghìn tấn) 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b, Nhận xét.