Ma trận đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I

doc 10 trang nhatle22 4560
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_mon_toan_lop_5_hoc_ki_i.doc

Nội dung text: Ma trận đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì I

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GHKI KHỐI 5 TT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: Số câu 1 1 2 1 1 3 3 Viết số thập phân, giá trị Câu số 2 1 3,4 5 6 theo vị trí của chữ số trong số 1 thập phân. -So sánh số thập Số phân. 1đ 1đ 2đ 1đ 1đ 3đ 3đ điểm Đại lượng và Số câu 1 1 1 1 2 đo đại lượng: Câu số 7 8 Đổi đơn vị đo diện tích Sốđiểm 1đ 1đ 1đ 1đ Yếu tố hình Số câu 1 1 1 1 học: Diện tích các Câu số 9 10 3 hình đã học. Giải toán bằng Số cách "Tìm tỉ số 1đ 1đ 1đ 1đ " hoặc "rút về điểm đơn vị". Số câu 1 1 3 1 3 1 6 4 Tổng Số 1đ 1đ 3đ 1đ 3đ 1đ 4đ 6đ điểm
  2. Thứ ngày tháng năm 20 UBND HUYỆN CẨM MỸ TRƯỜNG TH SÔNG NHẠN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I LỚP 5/2 Môn : Toán Thời gian : 40 Phút Điểm Lời phê của giáo viên I. Trắc nghiệm :( 5 điểm ) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1(1điểm) Số thập phân 216, 803 đọc là Câu 2(1điểm) Số thập phân gồm có: Chín đơn vị, hai phần mười được viết là: 20 2 a.9 b.9,2 c. 7 d.9,02 100 100 Câu 3 (1điểm) Gía trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là: a. 5 b. 5 c. 50 d.5 100 1000 10 385 Câu 4(1điểm) Phân số: được chuyển thành số thập phân nào dưới đây: 10 a.38,05 b. 3,85 c. 38,5 d. 3,850 3 Câu 5(1điểm) ha được chuyển thành số đo m2 nào sau đây: 4 a. 7500 m2 b.5000 m2 c.4000 m2 d. 75 m2 Câu 6 (1điểm) Tìm 5 giá trị của x sao cho : 0,2 40 000m2 Câu 9 (1điểm) May 15 bộ quần áo như nhau hết 45m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại hết bao nhiêu mét vải?
  3. Câu 10(1điểm) Một đám đất hình vuông có chu vi 2000m. Diện tích miếng đất hình vuông đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc ta?
  4. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM TOÁN 5 Câu 1: Năm trăm linh hai phẩy bốn trăm sáu mươi bảy Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 b a c a 0,201; 0,202; a S;S;Đ 0,203; 0,204; 0,205 Câu 9: Bài giải May 1 bộ hết số mét vải là: 45 : 15 = 3 ( m) May 25 bộ quần áo hết số mét vải là: 3 x 25 =75 ( m ) Đápsố :75m Câu 10: Bài giải Cạnh của mảnh đất là: (0,25đ) 2000 : 4 = 500m(0,25đ) Diện tích mảnh đất là:(0,25đ) 500 x 500 = 250 000 ( m2)= 25ha (0,25đ0 Đáp số: 250 000 ( m2);25ha
  5. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – ĐỀ 2 MÔN: TIẾNG VIỆT I.Đọc thầm và hoàn thành bài tập: Những cánh buồm Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về. Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có những cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực tế nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phấp phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm. Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người. Băng Sơn Câu 1( 0,5đ) Bài văn này tác giả tập trung tả cảnh gì? A. Làng quê C. Dòng sông B. Làng quê và dòng sông D. Những cánh buồm Câu 2( 0,5đ) Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì? Câu 3( 0,5đ) Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với những gì? A. Màu nắng của những ngày đẹp trời. B. Màu của bầu trời cao, trong xanh. C. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng. D. Màu áo của những người thân trong gia đình. Câu 4( 0,75đ) Cách so sánh màu áo như thế có gì hay? A. Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm. B. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động. C. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương. D. Cho thấy cánh buồm chung thủy với con người. Câu 5( 0,75đ) Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió? A. Những cánh buồm đi như rong chơi. B. Lá buồm căng như ngực người khổng lồ. C. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. D. Những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người. Câu 6(1đ) Trong câu: “Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi.” có chứa: A. Cặp từ đồng nghĩa.
  6. B. Cặp từ trái nghĩa. C. Cặp từ đồng âm. D. Cặp từ nhiều nghĩa. Câu 7( 1đ) Trong câu dưới đây, từ đỗ được dùng với nghĩa gốc? A. Dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô. B. Anh Khoa thi đỗ vào trường Đại học kinh tế. C. Bãi đỗ xe hôm nay rất đông khách. Câu 8( 1đ) Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: đàn (chỉ số lượng đông) – đàn (một loại nhạc cụ) Câu 9( 1đ) Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? I. Chính tả: Nghe - viết: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng Tôi biết tờ giấy tôi đang viết và cuốn sách này làm bằng bột nứa, bột gỗ của rừng. Ngồi trong lòng đò ngược sông Đà, nhìn lên nhiều đám cháy nghĩ mà giận người đốt rừng. Chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách. Tôi còn biết rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà. Mỗi năm lũ to kéo về như dòng nước mắt đỏ lừ của rừng, những người chủ chân chính của đất nươc lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
  7. II. Tập làm văn: Đề bài: Tả ngôi trường của em.
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT (VIẾT) ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT(phần đọc hiểu) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D Sông D C B B A đầy nước Câu 8: - Đàn gà nhà em mới nở. - Anh em chơi đàn rất hay. Câu 9: Để giữ bình yên cho trái đất chúng ta phải chống chiến tranh, chống nguyên tử, bom hạt nhân. Chỉ có hòa bình, tiếng hát, tiếng cười mới đem lại sự hòa bình và trẻ mãi không già của trái đất này. 1.Chính tả: (2điểm)- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2điểm. 2.Tập làm văn: (8điểm) -Đảm bảo các yêu cầu sau (8đ): + Viết được bài văn khoảng 15 câu trở lên đúng yêu cầu đề bài, đủ 3 các phần mở bài, thân bài, kết bài theo cấu tạo bài văn tả người . + Viết đúng ngữ pháp,có ý miêu tả ngoại hình, hoạt động của người được tả, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể chấm theo các mức khác nhau.