Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 7 - Nguyễn Thị Tâm

docx 6 trang hoanvuK 09/01/2023 2310
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 7 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_7_nguyen_thi_tam.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 7 - Nguyễn Thị Tâm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 ( Tiết 2) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các tính. phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở. đố nhau tìm kết quả phép tính. Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau Lưuý: Bài này trọng tâm là GV huớng dẫn HS về tình huống đã cho và phép tính tương cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài chấm tròn, ứng. Chia sẻ trước lớp. HS có thể dùng ngón tay, que tính, để tim ra kết quả của phép cộng. Bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các GV chốt lại cách làm bài. phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính). tính bằng nhiều cách khác nhau(có thể nhẩm, HS thảo luận với bạn về kết quả tính được, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ), lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lóp.
  2. Bài 3: Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tương ứng. Chia sẻ trước lớp. tình huống theo bức tranh rồi đọc phép Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5. phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu D. Hoạt động vận dụng chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 HS nghĩ ra một số tình huống thực tế = 5. liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế E. Củng cố, dặn dò liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) ( Tiết 1) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép cộng Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép các phép cộng trong phạm vi 6 đã học. cộng trong phạm vi 6 đã học. B/ Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng tròchơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính; bạn B nêu kết quả phép tính đó (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.
  4. GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như cộng trong phạm vi 6. SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một GV tổng kết: Có thể nói: bảng cộng trước mặt. Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết cộng 1. quả (làm theo nhóm bàn). Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2. Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3. Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4. Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 7 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) ( Tiết 2) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Cá nhân HS làm bài 1: Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu vào vở. kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép có thế dùng ngón tay, que tính, đế tìm kết tính và nói kết quả tương ứng với mỗi quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng phép tính. cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm. HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản quả phép tính. Chẳng hạn: 4 +1; 1+ 4; 5 dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ +1; 1 + 5; năng tính nhấm, câu b GV nên đặt câu hỏi HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5;
  6. Bài 2. HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích và giải thích lí do lựa chọn phép tính hợp. Chia sẻ trước lớp. thích hợp. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế đế tìm kết quả các phép tính cho trong bài. tìm kết quả các phép tính cho trong bài. Lưu ý: GV hướng dẫn HS cách làm các bài có HSnhắc lại một số cộng với 0 có kết quả số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0 có bằng chính số đó. kết quả bằng chính số đó). GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm ví dụ phép cộng HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. với số 0. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huốngtrong tranh rồi HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. bạn nghe tình huốngtrong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. D/ Hoạt động vận dụng HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạmvi 6. liên quan đến phép cộng trong phạmvi 6 E/Củng cố, dặn dò đế hôm sau chia sẻ với các bạn. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm