Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 31 - Nguyễn Thị Tâm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 31 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_31.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 31 - Nguyễn Thị Tâm
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 31 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản. Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả. Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẦN BỊ Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các HS thực hiện các hoạt động sau: số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63- 100. 40. HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l: Tính Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ 76 - 4 = ? khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng ). hạn: 6 - 4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể quả. Chia sẻ trước lớp. hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 tính của bạn. như sau: HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. Bài 2: Chọn kết quả Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để HS thực hiện các phép tính nêu trong bài tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm
- bằng các phép tính khác để HS thực hành với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết tính nhẩm. quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào. Bài 3: Tính Lưu ý: Ở bài này, HS lần đầu tiên được tiếp HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ xúc với dạng bài yêu cầu thực hiện liên tiếp trái sang phải: hai phép tính, trong đó có cả phép tính cộng 50- 10-30 = 40 - 30= 10 và phép tính trừ, theo thứ tự 67-7 - 20 = 60 - 20 = 40 hiện liên tiếp hai phép tính, nhưng hoặc chỉ - HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả. có một phép tính cộng hoặc một phép tính HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần trừ (cũng theo thứ tự lần lượt từ trái qua lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép phải). Vì vậy, GV cần nhấn mạnh thứ tự tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép thực hiện phép tính cho HS. tính phía dưới: 2 + 4-3 = 3 20 + 40 - 30 = 30 Bài 4: Tính Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm HS thực hiện các thao tác: kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép thể cho phép HS viết kết quả trung gian. tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét. Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti- mét (theo mẫu). Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm. HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải C. Hoạt động vận dụng thích tại sao). Bài 5 HS viết phép tính thích hợp và trả lời: GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói Phép tính: 38 - 5 = 33. theo cách của các em. Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 Củng cố, dặn dò buồng chuối. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Em thích nhất bài nào? Vì sao? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 31 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép cộng, phép trừ đê giái quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học . Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. II/ CHUẨN BỊ Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu ( , =). Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép cộng, GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ phép trừ trong thực tế gan với gia đình em trước lóp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” bằng chính ngôn ngữ của các em. ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học. HS chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan B. Hoạt động thực hành, luyện tập sát được. Bài l: Đặt tính rồi tính Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra nháp. cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sẵn các thẻ Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho ghép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính bạn nghe. đố bạn khác nêu kết quả và ngược lại. Hoặc HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu có) khi cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự đặt tính và tính kết quả các phép tính cộng, viết phép tính với chú ý là phép tính không trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nhớ, rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. nêu cách khắc phục. Bài 2: Chọn kết quả đùng Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn gian).
- Nói cho bạn nghe quả bóng nào tuơng ứng Bài 3. HS thực hiện thao tác: Tính nhẩm với rổ nào. cộng, trừ các số tròn chục ở vế trái, so sánh HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán với sô ở vế phải ròi chọn thẻ dâu “>, <, =” cho biết gì, bài toán hỏi gì. phù hợp đặt vào ô ? HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao). HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 30 + 15 = 45. C. Hoạt động vận dụng Trả lời: Trong phòng có tất cả 45 chiếc ghế. Bài 4 HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời. GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt bài toán có dùng phép trừ. D. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Em thích nhất bài nào? Vì sao? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 31 MÔN: TOÁN BÀI : CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần. Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua các hoạt động quan sát, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến về cách xem lịch, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. II/ CHUẨN BỊ Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hôm nay. GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động khởi động HS quan sát quyển lịch hằng ngày theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong tờ lịch và thảo luận về những thông tin đó. Hoạt động hình thành kiến thức Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. GV nhận xét và chốt thông tin: “Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên các ngày trong năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”. một tuần lễ”. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày HS trả lời câu hỏi: “Một tuần lễ có mấy treo trên bảng. ngày? Đó là những ngày nào?”. GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: “Hôm nay là thứ mấy?”. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một tuần lễ có HS trả lời, ví dụ: “Hôm nay là thứ hai”. 7 ngày Gọi vài HS nhắc lại: “Hôm nay là thứ hai”. GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày trong tuần lễ ghi trên tờ lịch. HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay, đọc số chỉ ngày trên tờ lịch, chăng hạn chỉ vào số 12 trên tờ lịch và nói: “Hôm nay là ngày 12”. HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch (ghi b) Thực hành xem lịch tháng), chẳng hạn: “Tháng tư”. HS chỉ vào HS lấy một vài tờ lịch, thực hành đọc các chữ “Tháng tư” và đọc: “Tháng tư”. thông tin trên tờ lịch cho bạn nghe, chẳng HS chỉ vào tờ lịch nói: “Hôm nay là thứ hai, hạn: Thứ năm, ngày 15 tháng tư. ngày 12 tháng tư”.
- c. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Kể tên các ngày trong tuần HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: Ke tên các ngày trong tuần lễ. Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 2 HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. Bài 3 HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp. + Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu; + Ngày 1 tháng 6 là thứ ba; GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện liên + Ngày 19 tháng 8 là thứ năm; quan đến các ngày trong các tờ lịch trên. + Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS thực hiện các thao tác: (Hôm nay là thứ bảy, ngày 15 tháng năm). Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi liên tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi quan đến tình huống trong bức tranh. E. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm