Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 21 - Nguyễn Thị Tâm

docx 6 trang hoanvuK 09/01/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 21 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_21.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 21 - Nguyễn Thị Tâm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TOÁN BÀI : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40) Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ Tranh khởi động. Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, , I bốn mươi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể 23 búp bê”, đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách ba. Có hai mươi ba búp bê. đếm để các bạn nhận xét. Hoạt động hình thành kiến thức Hình thành các số từ 21 đến 40 Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37. GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21 đến GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và 40. nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm cứ 10 khối lập phương xếp thành một bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối phương, đọc số. viết số. GV phân công lập phương rời: miỉời, hai mươi, hai mươi nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập viết là “23 ”. phương sau, đọc và viết số thích hợp: Bài 1. Số HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khôi lập phương, đặt các thẻ sô tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt. Bài 2. Số HS thực hiện các thao tác: Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết.
  2. Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có. Bài 3 Số GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh 15, 20,25, 30, 35,40 hoặc 4,14,24, 34. Từ dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay số bất kì đến số đó. “lăm”; “bốn” hay “tư”. Hoạt động vận dụng Bài 4 Trả lời câu hỏi Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi chuyện theo tình huống bức tranh. đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TOÁN BÀI : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai, , bảy mươi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động khởi động HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. sau: Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: của HS, khai thác thể hiện số bằng những “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm cách khác nhau. Ví dụ: Với số “hai mươi dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”. lăm”, có thể có nhiều cách giơ ngón tay Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả hai lập phương tương ứng với số GV đã đọc. bàn tay và HS thứ ba giơ năm ngón tay. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc. viên trong nhóm. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phiên giữa các nhóm. phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối lập phương”, Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. Hoạt động hình thành kiến thức Hình thành các số từ 41 đến 70 HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: bốn mươi sáu viết là 46.” GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời,. Tương tự với các số 51, 54, 65. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến chomỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp 70. thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập viết số thích hợp: phương, đọc số, viết số
  4. Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49, HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc và hướng dẫn HS. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. HS thực hiện các thao tác: C. Hoạt động thực hành, luyện tập Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. Bài 1. Số Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại. Bài 2. Số GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS HS thực hiện các thao tác: chỉ đọc các số đã bị che, I chẳng hạn: che Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50, cho bạn nghe kết quả. 55, 60, 65, 70 hoặc44, 54, 64. Từ đó, nhắc Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; số bất kì đến số đó. 69, 70 yêu cầu HS đọc. Hoạt động vận dụng Bài 3 Có bao nhiêu quả dâu tây Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? Đe đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 21 MÔN: TOÁN BÀI : CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99) Ngày: - - 2021 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. Các thẻ số từ 71 đến 99. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động khởi động HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. sau: Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm của HS, khai thác những cách biểu diễn số dùng hìnhvẽ”, “Nhóm viết số”. khác nhau. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập lập phương tương ứng với số GV đã đọc. phương có trong tranh và nói:“Có 73 khối Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng lập phương”, Chia sẻ trước lớp kết quả và với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các nói cách đếm. chữ số để viết số GV đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. Hoạt động hình thành kiến thức Hình thành các số từ 71 đến 99 GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao HS thực hiện theo nhóm. Tương tự như cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. những bài trước, HS đếm số khối lập GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm phương, đọc số, viết số. “mốt”, “tư”, “lăm” Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS báo cáo kết quả theo nhóm. HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99. tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số HS thực hiện các thao tác:
  6. Viết các số vào vở. Đối vở kiểm tra, tìm lồi sai và cùng nhau sửa lại. Bài 2. Viết các số GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS HS thực hiện các thao tác: chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; cho bạn nghe kết quả. 79, 80; 89, 90; Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó. Hoạt động vận dụng Bài 3 Có bao nhiêu quả cam HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ trước lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa bạn. chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại. Cùng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm