Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 12 - Nguyễn Thị Tâm

docx 7 trang hoanvuK 09/01/2023 1900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 12 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_12.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 Sách Cánh diều - Tuần 12 - Nguyễn Thị Tâm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 12 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiếp theo)( Tiết 1) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A/ Hoạt động khởi động GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi như SGK, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các 1 – 1 2 – 1 3 – 1 4 - 1 phép trừ trong phạm vi 6 đã học. Trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn: 2 - 1 = 1; 3 - 2= 1; 4 - 1=3; 5 - 3 = 2.
  2. B/ Hoạt động hình thành kiến thức HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: HS đọc các phép tính trong bảng. Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ quả từng phép tính dưới dạng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và Bảng trừ trong phạm vi 6. hướng dẫn HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả - GV tổng kết: Có thể nói: (làm theo nhóm bàn). GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 12 MÔN: TOÁN BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiếp theo)( Tiết 2) Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu 4 – 3 = 1 4 – 1 = 3 5 – 4 = 1 kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn 5 – 1 = 2 6 – 1 = 5 6 – 3 = 3 có thể dùng ngón tay, que tính, để tìm kết 5 – 5 = 0 6 – 5 = 1 3 – 3 = 0 quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng Đối vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính trừ trong phạm vi 6 đế tính nhẩm. và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. GV có thê nêu ra một vài phép tính đơn giản HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả dê nhâm đê HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, năng tính nhấm. Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. Chọn các phép trừ có kết quả là 2. Bài 2: Cá nhân HS tự làm bài 2: 4 – 2 5 – 3 3 – 1 6 - 4 Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp GV chốt lại cách làm bài.
  4. Bài 3: HS tự làm bài 3: HS suy nghĩ đọc to phps tính còn thiếu 3 – 3 4 – 3 5 – 2 6 – 3 GV chốt lại cách làm bài. 5 – 4 6 - 5 Bài 4. GV hướng dẫn HS cách thực hiện Căn cứ vào bảng trừ trong phạm vi 6, thảo phép trừ hai số bằng nhau và phép trừ cho luận với bạn về chọn phép tính thích hợp số 0. GV khuyến khích HS lấy thêm các ví cho từng ô ? , lí giải lí do lựa chọn bằng dụ về phép trừ có kết quả là 0 và phép trừ ngôn ngữ cánhân. Chia sẻ trước lớp. cho số 0. Bài 5: Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho GV nên khuyến khích HS tập kể chuyện bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi theo mỗi phép tính để thành một câu đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước chuyện. lớp. Vỉ dụ: Bạn trai tạo được 5 bong bóng. Có 1 bong bóng bị vỡ. Còn lại bao nhiêu bong bóng? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4 . Còn lại 4 bong bóng. D/ Hoạt động vận dụng HS là tương tự với các trường hợp còn lại. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế E/ Củng cố, dặn dò liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 12 MÔN: TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP Ngày: - - 2020 I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II/ CHUẨN BỊ: - SGK, SGV. Bộ đồ dùng Toán 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  6. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 B. Hoạt động thực hành, luyện tập đã học. Bài 1. Tìm kết quả của mỗi phép tính Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo HS chơi trò chơi đố bạn để tìm kết quả các cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép trừ nêu trong bài phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại. Bài 2: Tính nhẩm Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những trường hợp xuất Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các hiện số 0 trong phép trừ. phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính). HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực hiện. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3: Số Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? của từng trừ nào cho kết quả bằng số ghi trên mái nhà phép tính tương ứng sao cho các phép tính nữa không. trong mỗi ngôi nhà có kết quả bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. HS xung phong nêu:Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại
  7. Bài 4. HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể bao nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh 4. Còn lại 4 con chim. rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy ra Bài 5: Xem tranh nêu phép tính: trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói lại mấy con vịt dưới ao? theo cách của các em. Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4. HS làm tương tự với các trường hợp còn C. Hoạt động vận dụng lại. HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế hôm D/Củng cố, dặn dò sau chia sẻ với các bạn. Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? GIÁO VIÊN Nguyễn Thị Tâm