Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm

docx 232 trang hoanvuK 09/01/2023 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_chan_troi_sang_tao_chuong_trinh_ca_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Chương trình cả năm

  1. CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH BÀI : VỊ TRÍ ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU -Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian: phải - trái (đối với bản thân), trên - dưới, trước - sau, ở giữa. - Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. CHUẨN BỊ -HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý). -GV: 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải). Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hoạt động mới b.Phương pháp: Trò chơi c.Cách tiến hành: -HS vận động HS vận động theo hiệu lệnh của GV (Khi thao tác mẫu, GV đứng cùng chiều với HS hoặc chọn 1 em HS nhanh nhạy, đưa tay đúng theo hiệu lệnh): đưa tay sang trái, đưa tay sang phải, vỗ tay bên trái, vỗ tay bên phải, vỗ tay lên trên * HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI VÀ THỰC HÀNH 1.Bài mới a.Mục tiêu: HS nhận biết và nói đúng vị trí cần dùng. b.Phương pháp: Thảo luận c.Cách tiến hành - Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV giúp các em nhận -HS quan sát tranh biết và chọn đúng từ cần dùng (phải - trái đối với bản thân, trên - dưới, trước - sau, ở giữa) đề mô tả vị trí giữa các đôi tượng. - Tìm cách làm bài: HS làm việc theo nhóm đôi, nêu vị trí -HS làm việc nhóm đôi một số đối tượng hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh -Nêu ý kiến (dựa vào trái, phải của bản thân). - Khuyến khích nhiều HS trình bày. Ví dụ: • Máy bay ở trên, tàu thuỷ ở dưới. • Bạn trai đứng bên phải, bạn gái đứng bên trái. • Xe màu hồng chạy trước, xe màu vàng chạy sau, xe màu xanh chạy ở giữa. • Kiểm tra: HS nhận xét, đánh giá phần trình bày của các bạn. Lưu ý, HS có thể nói vị trí máy bay và đám mây, GV chốt (có thể kết hợp với thao tác tay): trái - phải, trên - dưới, trước - sau, ở giữa (Chú trọng phát triển năng lực giao tiếp cho HS). 2. Thực hành - trải nghiệm để khắc sâu kiến thức a.Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của các em học sinh b.Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
  2. c.Cách tiến hành: ❖ HS tham gia trò chơi: Cô bảo GV dùng bảng con và l hình tam giác ( hoặc DCTQ) đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi nói vị trí. Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo HS: Bảo gì? Bảo gì? HS chơi cả lớp GV: Cô bảo hãy nói vị trí của hình tam giác và bảng con. HS: Bảng con ở bên trái, hình HS đặt theo yêu cầu của GV. tam giác ở bên phải ❖ Vào vườn thú (tích hợp an toàn giao thông) GV đưa biển báo hiệu lệnh và giới thiệu tên gọi (rẽ trái, rẽ phải) - HS lặp lại. GV thao tác mẫu (vừa chỉ tay, vừa nói) và hướng dẫn HS thực hiện. QS tranh Ví dụ: Rẽ phải đến chuồng voi trước, HS làm việc nhóm đôi Liên hệ: Em hãy chỉ đường về nhà em hoặc đường về nhà người thân TIẾT 2 * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu: - GV giúp HS xác định bên trái - bên phải (bằng cách yêu cầu HS giơ tay theo lệnh của GV). - GV giúp HS nhận biết cần dùng từ ngữ nào để mô tả vị trí. 2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận 3.Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm đôi. BT1:Quan sát rồi nói về vị trí ❖ HS tập nói theo nhóm đôi. - HS trình bày. HS chỉ vào tranh vẽ rồi tập nói Ví dụ: Bên phải của chú hề màu đỏ, bên trái màu xanh. theo yêu cầu của từng bài tập Tay phải chú hề cầm bóng bay, tay trái chú hề đang tung hứng bóng. Quả bóng ở trên màu xanh, quả bóng ở dưới màu hồng. - HS nhận xét. ❖ HS có thể trình bày - Con diều ở giữa: màu xanh lá. HS có thể trình bày thêm: HS làm việc nhóm. - Con diều ở bên trái: màu vàng. Mỗi nhóm nêu 1 tranh - Con diều ở bên phải: màu hồng. HSHTT: QS và nêu hết 4 tranh BT2:Nói vị trí các con vật - HS có thể trình bày a) Con chim màu xanh ở bên trái - cơn chim màu hồng ở bên phải. b) Con khi ở trên - con sói ở dưới. c) Con chó phía trước (đứng đầu) - con mèo ở giữa (đứng giữa) - con heo phía sau (đứng cuối). d) Gấu nâu phía trước - gầu vàng phía sau. IV.CỦNG CỐ HS vui chơi 1.Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. 2.Phương pháp: Trò chơi
  3. 3.Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi Xếp hàng hoặc trò chơi quay phải, quay trái . - HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp theo yêu cầu của GV: - Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B đứng giữa, C đứng sau). - Mở rộng: Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C). HS lắng nghe và về nhà thực Nếu đúng, cả lớp vỗ tay. hiện. V. HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ 1.Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. Giúp học sinh kết nối thực tiễn với cuộc sống. 2.Phương pháp: Thực hành, vấn đáp 3.Cách tiến hành - Mỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa, - Lưu ý: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông. -Nhận xét BÀI 2: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT. KHỐI LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: ˗ Nhận dạng, gọi tên khối hộp chữ nhật, khối lập phương thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật có trong cuộc sống. ˗ Sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán để nhận dạng hình khối hộp chữ nhật – khối lập phương thông qua việc ghép đôi mô hình với vật thật.
  4. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 3. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh, nêu được tên các hình. - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Mô hình hoá toán học: Thông qua việc sử dụng mô hình để hình thành nhận dạng và gọi tên khối hộp chữ nhật, khối hộp lập phương. 4. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. - Biết chia sẻ với bạn. II. CHUẨN BỊ -Giáo viên: + Tranh ảnh minh hoạ + Mô hình mẫu có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (3 khối) + Giáo án điện tử - Học sinh: Sách, bút, 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật, 2 hộp (sữa, bánh, kẹo, ) có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: “Trái – phải – trên – dưới”. (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo bầu không khí hứng khởi để bắt đầu bài học. Ôn lại kiến thức bài trước. b.Phương pháp: Trò chơi. c. Cách tiến hành: - HS tham gia trò chơi. - HS sử dụng một khối hộp lập phương hoặc một khối hộp chữ nhật cầm trên tay của mình và làm theo yêu cầu của GV: + Đưa khối hộp lên trên đầu. + Đưa khối hộp xuống dưới bụng. + Đưa khối hộp sang trái.
  5. + Đưa khối hộp sang phải. - Khi GV nói thì hành động của GV ngược với lời nói, HS - HS quan sát và làm theo GV nói, làm theo lời nói của GV, không làm theo hành động của GV. không làm theo GV làm. - GV nhận xét trò chơi, giới thiệu bài học. - HS lắng nghe. 2. Bài học và thực hành: * Hoạt động 1: Nhận dạng khối hộp chữ nhật – khối lập phương: (12 phút) a. Mục tiêu: Từ tranh vẽ, vật thật, mô hình học sinh nhận ra và gọi tên các đồ vật có dạng hình khối hộp chữ nhật – khối lập phương. b.Phương pháp: Thảo luận, thực hành c. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 4. - GV cho HS thảo luận nhóm 4, dùng các vỏ hộp đã sưu tầm: + HS xếp nhóm đồ vật theo dạng khối chữ nhật, khối vuông. + GV dùng các mô hình khối hộp chữ nhật đặt ở các vị trí khác nhau rồi giới thiệu: Đây là các khối hộp chữ nhật. HS gọi tên. - Thực hiện tương tự với khối lập phương. + HS giới thiệu với các bạn trong nhóm các đồ vật mà mình sưu tầm được, ví dụ: . Hộp sữa của mình có dạng khối hộp chữ nhật. . Đồ chơi rubik của mình có dạng khối hộp lập phương - GV đến từng nhóm quan sát và hỗ trợ khi cần thiết. • Hoạt động với SGK/ 14: GV yêu cầu HS chỉ vào các hình vẽ khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở phần bài học theo nhóm đôi. - GV gọi 3 đến 4 cặp đôi lên bảng chỉ và nói khối hộp chữ - 3 – 4 cặp đôi thực hành. nhật, khối lập phương. - GV nhận xét. - HS nhận xét. * Nghỉ giữa giờ: HS hát và vận động theo nhạc bài hát. (3 - HS hát và vận động theo bài hát. phút)
  6. * Hoạt động 2: Thực hành (14 phút) a. Mục tiêu: HS nhận dạng được các đồ vật có hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật. b.Phương pháp: Thảo luận c. Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm. + HS thảo luận nhóm đôi: - GV hướng dẫn HS dùng 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật (như SGK/15) rồi chơi. - HS: trả lời đồng thời thao tác đặt - GV: Đồ vật nào trong tranh có dạng khối lập phương? các mô hình lập phương, khối hộp Đồ vật nào trong tranh có dạng khối hộp chữ nhật? chữ nhật vào đồ vật có hình dạng tương ứng trong tranh. - HS tham gia chơi. - Tương tự như vậy, GV cho các cặp đôi lần lượt chơi trong nhóm: 1 em hỏi – 1 em trả lời và đặt hình tương ứng. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: (3 phút) a. Mục tiêu: HS củng cố lại khối hình lập phương – hình hộp chữ nhật. b.Phương pháp: Vấn đáp b. Cách tiến hành: - HS: Khối lập phương, khối hộp chữ - GV: Các em vừa được học dạng hình nào? nhật. - HS tự trả lời. - GV: Em hãy kể thêm một số đồ vật quanh em có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Các em về nhà kể cho người thân các đồ vật có hình dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Chuẩn bị bài: Hình tròn – Hình tam giác – Hình vuông – Hình chữ nhật.
  7. CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH BÀI 3: HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC – HÌNH VUÔNG – HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu 1.1 Phẩm chất chủ yếu: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các hoạt động cá nhân, nhóm. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 1.3. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Làm quen với việc quan sát, làm quen với việc nói kết quả của việc quan sát. - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Mô hình hoá toán học: Lựa chọn được các hình vẽ đúng. 2. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. Chuẩn bị 2.1. Giáo viên - Hình mẫu, hộp sữa, hộp bánh hình khối trụ, khối hộp hình chữ nhật, khối lập phương. - Tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống 2.2. Học sinh - HS: bộ xếp hình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TIẾT 1
  8. 1. Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. 1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh hòa nhịp theo các hoạt động của GV 1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Tất cả HS thực hiện các động tác theo cô. 1.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV vòng tay trái lên đầu và nói “tròn” - HS quan sát và thực hiện theo GV - GV để 2 tay lên mặt bàn và nói “tam giác” - HS đồng thanh “tròn”, “tam giác”. - GV hỏi các con vừa làm gì? - GV nhận xét các câu trả lời, qua đó dẫn đắt để giới thiệu bài vào bài học. 2. Khám phá 1: Giới thiệu hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật (cá nhân - 15 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh nêu được các vật có hình tròn, tam giác, hình chữ nhật. (phù hợp từng tranh). 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS tìm được các vật trong thực tế có hình dạng là hình tròn, tam giác, hình chữ nhật. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS tìm được hình và nhận dạng được hình. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV dùng mô hình vật thật . - HS cùng quan sát. - GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt - HS trả lời câu hỏi. câu hỏi cho bạn. - GV hỏi các hình có trong SGK - HS trả lời và HS nhận xét - GV yêu cầu HS tìm các vật trong thực tế có hình - Cờ, biển báo giao thông, bảng, cửa lớp dạng là hình tròn, tam giác, chữ nhật - Nhận dạng hình tròn, hình tam giác, hình vuông, -Trái cam, vành nón, mái nhà, kim tự tháp, hộp hình chữ nhật ở các hình khối. bánh 2. Khám phá 2: Phân loại hình (nhóm đôi - 15 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh biết phân loại hình theo nhóm 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS nói được cách phân loại. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS sử dụng bộ xếp hình, phân loại hình. 2.4 Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV phân loại các hình theo mẫu trên PP - HS quan sát - GV đưa hình và hỏi: cách sắp xếp các hình - Sắp xếp theo màu, sắp xếp theo hình như thế nào - Yêu cầu HS sử dụng bộ xếp hình và phân - HS phân loại và trình bày trong nhóm loại theo nhóm đôi. - Yêu cầu HS trình bày các cách phân loại - HS trình bày, HS nhận xét GV nhận xét: Có 2 hình thức phân loại: màu sắc và hình dạng.
  9. TIẾT 2 3. Khám phá 3: Luyện tập (thảo luận nhóm đôi – 20 phút) 3.1. Mục tiêu - Học sinh gọi được tên hình tròn, tam giác, hình chữ nhật. (phù hợp từng tranh). 3.2. Dự kiến sản phẩm học tập - HS gọi tên được các hình là hình tròn, tam giác, hình chữ nhật trong Bộ thực hành Toán 3.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá HS nêu rõ ràng, tự tin trình bày trước lớp. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 3.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập 1: - GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt - HS thực hành các bộ đồ dùng học tập câu hỏi cho bạn. - Gọi tên các đồ vật có hình tròn trong hình - Ông mặt trời, bánh xe, đồng hồ - Gọi tên các đồ vật có hình khác - HS gọi tên - GV yêu cầu HS tìm các vật trong bộ đồ dung có - HS thực hành và HS nhận xét hình dạng là hình tròn, tam giác, chữ nhật - HS nhận xét, GV nhận xét. Bài tập 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - Có mấy hình trong tranh? Là những hình nào - Cây thước, cửa sổ, bức thư, quyển sách - Các hình được sắp xếp theo màu sắc hay hình - HS trả lời dạng? - Trò chơi Ai nhanh nhất: Tìm các hình vẽ có hình - HS tìm và chạy lên chỉ nhanh nhất hình chữ dạng hình chữ nhật nhật - GV yêu cầu HS tự nhận xét, GV nhận xét - HS nhận xét. Bài tập 3: - Đọc đề bài: Tìm hình theo mẫu - HS quan sát tranh và lắng nghe - Cột bên trái có mấy hình? - Có 4 hình - Hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật. - Đó là những hình nào? Những hình cột bên Các hình được tô màu đỏ. trái tô màu gì? - Tại sao lại chọn hình tròn màu vàng? - Vì hình mẫu là hình tròn - Dòng đầu còn hình tròn nào nữa không? - Hình màu hồng - Tìm đủ các hình theo mẫu - HS tìm hình và trả lời - GV khen HS tìm hình nhanh và đúng. - HS nhận xét 4. Củng cố (hoạt động cá nhân – 5 phút) 4.1. Mục tiêu: HS biết quan sát và nhận biết các bộ phận của xe 4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Các câu hỏi và câu trả lời của HS. 4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS trả lời được câu hỏi. Tự suy nghĩ và chọn hình để xếp xe (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 4.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  10. - Hướng dẫn HS quan sát xe tải trong tranh - HS quan sát hoặc trên màn hình. - Chiếc xe tải gồm có những bộ phận nào? - Thùng xe, đầu xe, bánh xe - Thùng xe, đầu xe, bánh xe có hình gì? - Hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - GV khen HS trả lời đúng. HS về nhà làm xe sáng tạo theo ý thích. CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH BÀI 4: XẾP HÌNH I. Mục tiêu 1.1 Phẩm chất chủ yếu: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các hoạt động cá nhân, nhóm. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 1.3. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Nêu được lí do và giải thích được cách thức xếp hình. - Giao tiếp toán học: Trình bày, mô tả hình lắp ghép tự tin, dễ hiểu. - Mô hình hoá toán học: Lắp ghép được các hình theo yêu cầu. 2. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. Chuẩn bị của GV và HS 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Ppt: tranh ảnh minh họa, bộ xếp hình - Bảng tương tác, máy chiếu, ti vi (tùy điều kiện của địa phương, nhà trường mà giáo viên chọn lựa phù hợp). 2.2. Chuẩn bị của học sinh - HS: bộ xếp hình Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TIẾT 1 1. Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. 1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh tự do sáng tạo các hình theo điệu nhạc 1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Tất cả HS thực hiện sắp xếp các hình theo hình dạng. 1.4. Cách thực hiện
  11. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV mở bài hát: Em vẽ hình vui - HS lắng nghe - Yêu cầu HS lấy bộ xếp hình - HS thực hiện - HS tự do sắp xếp theo ý thích trên điệu nhạc - HS xếp hình - GV khen những hình HS xếp. Hôm nay chúng ta tiếp tục được tự do sáng tạo. Dẫn vào bài Xếp hình 2. Khám phá 1: Giới thiệu bộ xếp hình (cá nhân - 5 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng bộ xếp hình Toán 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS hình dung ra cách xếp hình. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS đọc tên hình và màu sắc nhanh. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu bộ xếp hình - HS quan sát tranh - Hãy gọi tên các hình? - Hình vuông, hình tam giác - Có mấy hình vuông và mấy hình tam giác? - 1 hình vuông, 7 hình 8 giác - Cam. Xanh, đỏ, tím - Nêu màu sắc của hình? 2. Khám phá 2: Thực hành lắp ghép (nhóm- 25 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh biết lắp ghep hình từ hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS lắp ghép được hình chữ nhật lớn, hình tam giác lớn 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS xếp hình nhanh, sáng tạo câu chuyện, mô tả đúng các hình lắp. 2.4 Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1 a) GV chia nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 - Yêu cầu HS chỉ được dùng hình vuông và - Mỗi bạn xếp 1 hình, 4 bạn trao đổi với 2 hình tam giác nhỏ để tự do xếp hình nhau để mô tả hình - Các nhóm mô tả trước lớp - HS trình bày : Hình chữ nhật được ghép - GV nhận xét và khen HS sáng tạo, mô tả tự bới 2 hình vuông, trong đó 1 hình tin, lôi cuốn. vuông được ghép bởi 2 hình tam giác. Bài 1 b) GV chia nhóm 6 - HS thảo luận nhóm 6 - Yêu cầu xếp hình giống như hình chữ nhật - Mỗi HS xếp 1 hình, các bạn trong nhóm và hình tam giác ở câu a giúp đỡ nhau. - Yêu cầu phân loại hình - Nhóm hình chữ nhật, hình tam giác. Các hình chữ nhật giống nhau, các hình tam giác cũng vậy. Chúng chỉ khác nhau về vị trí. Bài tập 2: - GV kể một câu chuyện có liên quan đến - HS lắng nghe ngôi nhà và thiên nga có mở đầu nhưng chưa có kết thúc. - GV chia nhóm đôi - HS làm nhóm đôi ( 1 bạn xép nhà, 1 bạn xếp thiên nga) - Khuyến khích các nhóm tưởng tưởng tiếp - Các nhóm trình bày câu chuyện nhà và câu chuyện để kể và lên mô tả trước lớp. thiên nga, mô tả đầu, đuôi thiên nga là
  12. hình tam giác, mái ngói hình tam giác, cửa hình chữ nhât GV tuyên dương nhóm kể hay, tự tin, mô tả đúng. - HS nhận xét Tích hợp TNXH: Thiên nga là chim đẹp. Chúng ta cần bảo vệ thiên nga. 4. Củng cố (hoạt động cá nhân – 5 phút) 4.1. Mục tiêu: HS sáng tạo thẫm mĩ quang 4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS xếp được nhiều hình 4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS xếp hình sáng tạo và mô tả hay. 4.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS xếp hình theo mẫu hoặc tự - HS làm ở nhà do sáng tạo.
  13. CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH BÀI 4: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: VUI TRUNG THU I. Mục tiêu 1.1 Phẩm chất chủ yếu: - Yêu nước: Biết ý nghĩa ngày tết Trung thu, yêu quê hương, đất nước - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các hoạt động cá nhân, nhóm. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 1.3. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác và nêu được lí do thực hiện các thao tác đó. - Giao tiếp toán học: Nghe và hiểu được thông tin giáo viên thông báo. Thảo luận các nội dung toán học. - Mô hình hoá toán học: Giải quyết cá nhiệm vụ về vị trí, các hình đã học. 2. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. Chuẩn bị của GV và HS 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Lồng đèn hình khối, đầu lân, các thẻ có vẽ các hình. 2.2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Lồng đèn III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: TIẾT 1 1. Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. 1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS biết mô tả lồng đèn theo hiểu biết và biết trả lời các câu hỏi 1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS. 1.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đưa lồng đèn màu vàng lên và giới thiệu các - HS quan sát và mô tả hình dạng của lồng mặt của lồng đèn. đèn: Lồng đèn có 2 mặt là hình tròn. - HS mô tả: Lồng đèn hình khối lập - Đưa lồng đèn màu đỏ phương có các mặt là hình vuông. - Trẻ em chơi tết, trang trí
  14. - Hỏi lồng đèn dùng để làm gì? - Là ngày tết dành cho các em thiếu nhi - Có biết Trung thu là ngày gì không? GV dẫn dắt vào bài 2. Khám phá 1: Thực hành Vui Trung thu: Ôn tập vị trí: trước – sau, ở giữa (cá nhân, nhóm - 10 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh thực hiện được các hoạt động liên quan đến định hướng đã học. 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS thực hiện theo hiệu lệnh chính xác, nhanh. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS đánh giá HS, GV đánh giá HS. 2.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tổ chức trò chơi “Cô bảo”. - HS lắng nghe - Các bạn sẽ luân phiên chơi. - Cô bảo, cô bảo - Bảo gì, bảo gì? - Cô bảo bạn A đứng trước, bạn B đứng sau, bạn C - HS thực hiện theo GV đứng giữa. - GV khen HS thực hiện đúng, nhanh. - HS nhận xét nhau. - Yêu cầu cả lớp đứng lên - HS thực hiện. - Mời lớp trưởng lên hô to: Bên trái, quay; Bên phải, - Các tổ thực hiện theo hiệu lệnh quay. - GV khen những tổ thực hiện nhanh, đều - HS nhận xét và chọn tổ thực hiện nhanh, đều, đẹp nhất. 2. Khám phá 2: Thực hành Vui Trung thu: Ôn các hình khối và hình phẳng đã học (nhóm- 10 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh thực hành nhận dạng và gọi tên các hình khối, hình phẳng đã học. 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS đọc được nhiều hình chính xác, nhanh nhất. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Trả lời được nhiều hình - HS đánh giá HS, GV đánh giá HS. 2.4 Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức trò chơi “ Nhanh như chớp” - HS lắng nghe - Chia mỗi nhóm 6 bạn - HS chia nhóm và đặt tên nhóm - Mỗi nhóm lên bốc thăm và đọc yêu cầu. Các thành viên lên thực hiện yêu cầu. Thời gian mỗi nhóm và 1 phút. Nhóm nào Quan sát tranh và đọc các hình trong đọc tên được nhiều hình nhất trong hình vẽ hình vẽ nhanh nhất. Các bạn trong cô cung cấp trên PP thì nhóm đó chiến nhóm không trả lời trùng nhau: ti vi thắng. hình chữ nhật, đồng hồ hình tròn, hộp bánh hình tam giác 4. Củng cố: Vui chơi Rước đèn (hoạt động tập thể – 10 phút) 4.1. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của tết Trung thu, HS vui chơi 4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS di chuyển rước đèn theo thứ tự 4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS di chuyển trật tự theo bài hát, không xô đẩy.
  15. 4.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn di chuyển. - HS lắng nghe và di chuyển theo - Nhận xét - Lớp trưởng đội đầu lân, các bạn cầm lồng đèn theo sau. Vừa đi vừa hát bài “ Rước đèn tháng 8”
  16. Chủ đề 2 BÀI: CÁC SỐ 1,2,3 ( 1 TIẾT ) I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức , kĩ năng: - Đếm ,lập số , đọc ,viết các số trong phạm vi 3 . Làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số . -Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 3. -Làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 3. 2.Năng lực chú trọng :tư duy và lập luận toán , giao tiếp toán. 3.Tích hợp: Tự nhiên và xã hội, Tiếng việt. II. CHUẨN BỊ - GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn.Bài hát Ba ngọn nến . - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 1.Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới. 2.Phương pháp: Trò chơi 3.Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn cho lớp hát bài : ba ngọn nến . HS tham gia hát . + Trong bài hát có mấy ngọn nến ? - Gv dẫn dắt vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức. 1.Mục tiêu: giúp các em đếm, lập số , đọc ,viết các số trong phạm vi 3 . 2.Phương pháp: trực quan , thảo luận , vấn đáp. 3.Cách tiến hành: -Hs Quan sát tranh và trả lời : - Gv dán tranh con voi lên bảng , yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi : + Các em quan sát và nói trong tranh có gì ? + Trong tranh có 1 con voi . + Tấm bìa này có mấy chấm tròn ? + Có 1 chấm tròn .
  17. - GV nói : có 1 con voi , có 1 chấm tròn, ta có số 1 . -Hs nhắc lại . - GV giới thiệu số 1 : 1 đọc là một . -HS quan sát chữ số 1 in, chữ số1 viết, - GV hướng dẫn viết số 1 . - HS chỉ vào từng số và đều đọc là:” một”. - Gv Giới thiệu số 2, số 3:(Quy trình dạy tương tự như giới thiệu số 1). - GV : để viết các số một , hai , ba . Ta dùng các chữ số 1,2,3. - Gv cho hs đọc đồng thanh . - Hs đọc xuôi , đọc ngược dãy số 1,2,3. HOẠT ĐỘNG 3:Thực hành -Bài 1: 1.Mục tiêu: viết các số trong phạm vi 3 . 2.Phương pháp: Thảo luận, thực hành 3.Cách tiến hành : - Gv nêu yêu cầu của bài tập : Viết số 1,2,3. - Đọc yêu cầu:Viết số 1,2 3. - Gv cho hs lần lượt quan sát mẫu chữ số 1,2,3 và - Hs quan sát mẫu chữ số và nêu độ nêu độ cao , các nét để viết các chữ số 1,2,3. cao , các nét chữ số. - Gv lần lượt viết mẫu chữ số 1,2,3. Yêu cầu hs viết - HS thực hành viết số. vào bảng con . - Gv theo dõi ,nhận xét và giúp hs viết . -. Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 2: 1.Mục tiêu: giúp hs làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số . 2.Phương pháp: quan sát , thực hành 3.Cách tiến hành : - Gv hướng dẫn hs sử dụng ngón tay để đếm , lập số - Hs vừa bật ngón tay và đếm to : một + Gv vỗ tay lần lượt từ 1 tới 3 cái và yêu cầu hs , hai , ba . bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 3. - Hs vừa bật ngón tay và đếm to : ba , + Gv vỗ tay từ 3 tới 1 cái và yêu cầu hs bật ngón hai , một. tay từ 3 tới 1 . - Gv chia nhóm ( nhóm 4 ) và yêu cầu các nhóm thực hành: đếm – Lập số - Đọc số - Viết số . Ví dụ : - Hs thực hành theo nhóm 4 . -Đếm số con vật. viết số.
  18. 1 em điều khiển vỗ tay 2 cái , 2 em bật 2 ngón tay , -Trao đổi NX. em còn lại viết số 2 ra bảng . - Gv nhận xét . -Bài 3: Mục tiêu : Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 3. Phương pháp : trực quan , vấn đáp , thực hành . Cách thực hiện : - Gv đọc yêu cầu. -HS lấy thẻ số cho phù hợp với số - Gv lần lượt đính 1 hình tròn ,2 hình tròn , 3 hình lượng hình tròn . tròn (sắp xếp như sách trang 24). Yêu cầu hs dùng thẻ số tương ứng với số hình tròn gv đính lên . - Gv theo dõi nhận xét. - Hs đọc cá nhân , đồng thanh. - Gv viết dãy số 1-2-3-3-2-1 lên bảng và yêu cầu hs lập lại. HOẠT ĐỘNG 4:Vận dụng Bài 4: Mục tiêu : giúp hs làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 3. Phương pháp : trực quan , vấn đáp , thực hành . Cách thực hiện : - Gv thực hiện mẫu : - Hs thực hành tách như gv và nói . + Tách 2 : Gv lấy 2 mẫu vật để lên bài , dùng tay tách thành 2 phần và nói : Hai gồm một và một . + Tách 3 : Gv lấy 3 mẫu vật để lên bài , dùng tay - Hs thực hành tách như gv và nói . tách thành 2 phần và nói : Ba gồm hai và một. - Hs thực hành tách như gv và nói . - Gv lấy 3 mẫu vật để lên bài , dùng tay tách thành 2 phần và nói : Ba gồm một và hai . - Gv kết luận : Cấu tạo của Hai gồm một và một . Cấu tạo của Ba gồm hai và một . Ba gồm một và hai. HOẠT ĐỘNG V: VUI HỌC Mục tiêu : giúp hs tìm đúng số lượng đồ vật trong phạm vi 3. Phương pháp : trực quan , vấn đáp , thực hành , trò chơi. Cách thực hiện : - Gv đọc yêu cầu của bài .
  19. - Gv Hướng dẫn hs làm bài : yêu cầu hs quan sát -Có con mèo , voi , thỏ , mía , cá, cà khung hình trong sách , kể tên các con vật , thức ăn rốt. có trong khung . + Thức ăn con mèo thích nhất là gì ? + Cá + Thức ăn con voi thích nhất là gì ? + mía + Thức ăn con thỏ thích nhất là gì ? + Cà rốt. - Gv hướng dẫn hs dùng ngón tay trỏ trái đặt vào - Hs lắng nghe hình các con vật , ngón tay phải đặt và hình thức ăn yêu thích của con vật đó .Sau đó , kéo rê ngón tay trái từ trái sang phải , ngón tay trỏ phải từ trên xuống dưới, sau cho hai ngón tay gặp nhau ở 1 ô hình , rồi gọi tên hình có trong ô. - Gv yêu cầu hs tự thực hiện và báo cáo . - Hs thực hành - Gv nhận xét . HOẠT ĐỘNG 6 :CỦNG CỐ - Gv yêu cầu hs quan hình trong sách trang 25 giới - Hs lắng nghe thiệu cho hs biết về Chùa Một Cột , Giải thích lí do vì sao chùa lại có tên gọi như vậy và giáo dục hs yêu quý , bảo tồn các di tích của đất nước . - Gv nhận xét tiết học . - Dặn hs về nhà thực hiện các yêu cầu ở Hoạt động ở nhà với ba mẹ và tiết sau sẽ báo cáo trước lớp
  20. MÔN TOÁN CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10 BÀI: SỐ 4, 5 ( 2 tiết) II. MỤC TIÊU 5. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm, lập số, đọc, viết số 4, 5. - Làm quen với việc sử dụng ngón tay để đếm và lập số. - Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5. - Lập được dãy số từ 1 đến 5 bằng cách thêm 1 vào số liền trước. - Làm quen với tách số và nói được cấu tạo của số trong phạm vi 5. 6. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 7. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 8. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 4, 5, dùng khối lập phương lập ra được các sơ đồ tách – gộp 4, 5.
  21. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: biết tìm thẻ số 4, 5 trong bộ thực hành, biết đếm các khối lập phương, biết cách sử dụng các khối lập phương trong hoạt động lập sơ đồ tách – gộp 4, 5. - Mô hình hóa toán học: lập được sơ đồ tách – gộp 4, 5 từ khối lập phương để trình bày và diễn đạt nội dung, ý tưởng. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 5 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 5. 2. Học sinh: 5 khối lập phương. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1: Khởi động. (2 phút) Mục tiêu: Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh. Giúp HS ôn lại các số 1, 2, 3. Phương pháp – Hình thức: Trò chơi. Cách tiến hành: o Giáo viên tổ chức trò chơi “ 5 ngón tay - HS làm theo yêu cầu của GV. ngoan”. * Dự kiến sản phẩm: các nhóm o Giáo viên nêu yêu cầu: được tạo, thái độ tham gia của HS. o Mời 2 đội gồm 8 bạn, mỗi đội 4 bạn. * Tiêu chí đánh giá: HS tham gia Hs hát và biểu diễn trước lớp. chơi vui, sôi nổi, hát to kèm xòe tay đúng và nhanh. *Hoạt động 2: Giới thiệu số 4 (8 phút) Mục tiêu: Đếm lập số, đọc, viết được số 4, số 5. Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5. Phương pháp – Hình thức: Trực quan, Giảng giải – minh họa, thực hành. Cách tiến hành: Lập số. Nhóm đôi
  22. o GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu cầu: - HS thực hành đếm và trả lời + Có 1, 2, 3, 4 chiếc xe ô tô. + Có 4 chiếc xe ô tô, 1 chiếc màu đỏ, 1 chiếc màu xanh da trời, 1 chiếc màu tím, 1 chiếc màu xanh lá cây. + Có 1, 2, 3 ,4 chấm tròn. - HS lắng nghe. + Hãy nói về những chiếc xe trong tranh mà em quan sát được? -Hs nói trước lớp. - GV nói: có 4 chiếc xe ô tô, có 4 chấm tròn, ta có số 4. - GV khuyến khích nhiều nhóm lên nói trước lớp. - HS nhận biết số 4 và đọc số theo Đọc viết, số 4 dãy, cả lớp. o GV giới thiệu: số 4 được viết bởi chữ - HS quan sát. số 4 – đọc là “bốn”. - HS viết số 4 vào bảng con và đọc o GV hướng dẫn cách viết số 4. “bốn”. - HS viết bảng con các số từ 1 đến 4. - HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa viết. o Để viết số 1 , 2 , 3 , 4. Ta dùng các chữ số 1, 2 , 3 , 4. HS thực hành như trình tự số 4
  23. o GV đọc số từ 1 đến 4 * Dự kiến sản phẩm: HS nhận Đọc viết, số 5. Tương tự số 4: biết được số 4, 5; đọc, viết được số 4, 5, đếm xuôi, ngược dãy số từ 1 đến 5. * Tiêu chí đánh giá: đọc to, rõ số o GV nhận xét, chốt và chuyển ý. dãy số từ 1 đến 5, viết số 4, 5 đúng Qua hoạt động 2: mẫu. Thông qua việc quan sát hình và trình bày, học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. *Hoạt động 3: Thực hành đếm, lập số (8 phút) Mục tiêu: Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 5 Làm quen số thứ tự trong phạm vi 4, 5 Nội dung thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự. Phương pháp – Hình thức: Trực quan, thực hành – luyện tập, làm việc nhóm. - HS bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 5 Cách tiến hành: ngón, (bật từng ngón như sách giáo - GV hướng dẫn học sinh sử dụng ngón tay, khối lập khoa trang 38) vừa bật ngón tay vừa phương để đếm và lập số. đếm. Một, hai, ba, . Và ngược lại: - GV vỗ tay lần lượt từ 1 tới 5 cái và ngược lại. năm, bốn - HS lấy 5 khối lập phương rồi đếm - GV chia nhóm 5 và phân công nhiệm vụ: (HS sẽ lần lượt từ 1 đến 5. lần lượt thay đổi nhiệm vụ) + 1 HS vỗ tay. - HS thực hành trong nhóm. + 1 HS bật ngón tay.
  24. + 1 HS viết bảng con. + 1 HS xếp khối lập phương. + 1 HS tìm thẻ số gắn lên bảng cài. HS thảo luận rồi làm bài . Số bên dưới mỗi cột chính là số hình tròn có trong cột HS thảo luận rồi làm bài a)HS thảo luận rồi viết số vào bên dưới mỗi cột chấm tròn. 2 bạn ngồi bên cạnh cùng b)HS thảo luận rồi viết số còn thiếu vào dãy số đã chơi. cho. HS thảo luận rồi làm bài c)Các em dùng thẻ chữ số chơi so sánh số. Đối với HS còn lúng túng, Gv gợi ý: có thể đếm số hình ở mỗi cột rồi chọn thẻ số đặt vào. d)HS chọn những số bé hơn 5. -GV quan sát, nhận xét, chuyển ý. Qua hoạt động 3: * Dự kiến sản phẩm: HS biết tìm Thông qua việc thực hành đếm, lập số, học sinh thẻ số 4, 5 bật ngón tay, viết số 4, 5 phát triển năng lực tư duy và lập luận toán xếp 4, 5 khối lập phương. học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học * Tiêu chí đánh giá: tìm được thẻ Thông qua việc thực hành theo nhóm giúp học số 4, 5 viết số 4, 5 đúng mẫu, xếp sinh phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, đúng 4, 5 khối lập phương, bật ngón tự học và giải quyết vấn đề. tay đúng đến 4, 5 làm việc nhóm hiệu quả. - Lớp trưởng điều khiển.
  25. NGHỈ GIỮA TIẾT: Hát, múa (1 phút) *Hoạt động 4: Tách - gộp số 4, 5 (12 phút) (không dùng sách giáo khoa) Mục tiêu: Phân tích tổng hợp số. - Mỗi HS để 4 khối lập phương trên Phương pháp – Hình thức: Trực quan, thực hành bàn. – luyện tập: Làm quen tách số, nói cấu tạo số trong - HS tự tách 4 khối lập phương thành phạm vi 5. hai phần bất kì. (cá nhân). - GV ra hiệu lệnh. - HS trình bày (nói cấu tạo số 4) Ví dụ: Tách và nói + 4 gồm 1 và 3 + 4 gồm 3 và 1 -Hướng dẫn HS nói theo bạn ong : + 4 gồm 2 và 2 Gộp và nói + Gộp 1 và 3 được 4 + Gộp 3 và 1 được 4 + Gộp 2 và 2 được 4 - HS nói cá nhân, tổ, cả lớp. o Tách , gộp 5 tương tự. * Dự kiến sản phẩm: : thao tác và o GV nhận xét, chốt ý. trình bày được cách thực hiện tách Qua hoạt động 4: – gộp 4, 5. Thông qua việc thực hành tách – gộp mô hình * Tiêu chí đánh giá: thực hiện đúng khối lập phương, học sinh phát triển năng lực thao tác tách – gộp, viết được sơ đồ mô hình hoá toán học, năng lực sử dụng công và nói đúng nội dung sơ đồ tách – cụ và phương tiện toán học. gộp 4, 5.
  26. Thông qua việc trình bày cách tách – gộp số, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. 5. Hoạt động 5: Củng cố. (4 phút) - HS thi đua đếm những đồ vật có Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội kết nối kiến thức vừa trong lớp từ 1 đến 5. (bàn, ghế, bạn học với thực tiễn cuộc sống, giao tiếp toán học. nam, bạn nữ, ) Phương pháp, hình thức: Trò chơi, gợi mở - vấn đáp. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV hướng dẫn cách chơi, nêu yêu cầu: đếm nhanh từ 1 đến 5 những đồ vật có trong lớp. Qua hoạt động 5: Thông qua việc trình bày học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. TIẾT 2 : Hoạt động 1: LUYỆN TẬP - Hs quan sát tranh, và kể câu Mục tiêu: Giúp HS nhận biết thứ tự dãy số và so chuyện về nhà mèo mà em quan sánh số trong phạm vi 5. sát được trong tranh. Phương pháp, hình thức: Quan sát, thảo luận, vấn đáp Cách tiến hành: HS thảo luận rồi làm bài . *Bài 1: VD: có một mèo mẹ và một mèo con, tranh viết số 2
  27. 2 bạn ngồi bên cạnh cùng chơi. Đếm mèo và ghi số thích hợp vào bảng 1, 2, 3, 4, 5. HS đọc lại dãy số Hình sau hơn hình liền trước 1 con + GV cho hs nói về các tranh mèo hs quan sát mèo. được. _ Hs lắng nghe. HS quan sát, lắng nghe. + Hình sau nhiều hơn hình liền trước mấy con mèo +Trong dãy số này cứ thêm 1 vào bất kì số nào, ta được số ngay sau nó. + GV chốt : có nhiều nhà mèo. Mỗi nhà có số lượng con mèo khác nhau. Các em đếm số con mèo HS thảo luận nhóm 2 và ghi cho đúng với tranh. HS thực hiện, chơi tiếp sức Bài 2: Tìm số và giải thích cách làm theo nhóm. HS nhận xét. GV hướng dẫn HS phân tích tìm số ghi vào mỗi ô còn trống. _GV cho HS chơi tiếp sức : Các em đếm nối tiếp từ 1 đến 5 để điền số còn thiếu vào ô trống, và ngược lại.
  28. Các nhóm tham gia trò chơi. Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét Bài 3 : Tìm số và nói theo bạn ong. Nhóm đôi. Hs quan sát tranh và nói theo câu chuyện mà em hình dung được. _ Có 4 bút chì màu. Có 3 bút chì màu xanh và 1 bút chì màu hồng. Có 2 bút chì lớn và 2 bút chì nhỏ. _ Hs thảo luận nhóm và làm bài GV cho Hs quan sát tranh và nói câu chuyện mà em biết. GV có thể hỏi gợi ý : _ Hãy nói về tranh có bút chì màu. _ GV cho HS nói theo bạn ong : * 4 gồm 3 và 1. GV nhấn : tách theo màu sắc. *4 gồm 2 và 2. GV nhấn : tách theo kích cỡ. + Tương tự với tranh que kem, ô tô , táo. + GV cho Hs nói thành thạo cấu tạo số trong phạm vi 5 ( có thể dựa vào tranh) - * Dự kiến sản phẩm: : học sinh VD: 2 gồm 1 và 1 nhận biết thứ tự dãy số và so sánh số 3 gồm 2 và 1 trong phạm vi đã học. 3 gồm 1 và 2 * Tiêu chí đánh giá: nêu đúng yêu 4 gồm 1 và 3 cầu và giải thích hợp lí, nói to rõ. 4 gồm 3 và 1 - 4 gồm 2 và 2 5 gồm 1 và 4
  29. 5 gồm 4 và 1 5 gồm 3 và 2 5 gồm 2 và 3 Thông qua việc trình bày cách tách – gộp số, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học và có tích hợp thêm. HS tham gia trò chơi Hoạt động 2: Củng cố Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội kết nối kiến thức vừa học với thực tiễn cuộc sống, giao tiếp toán học. Phương pháp, hình thức: Trò chơi, gợi mở - vấn đáp. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Gió thổi. - GV hướng dẫn cách chơi: • Bạn: Gió thổi, gió thổi. Hs quan sát tranh • Lớp: thổi ai, thổi ai? • Bạn: Thổi 4 bạn lại gần nhau. • Tương tự với : 1 ,2 , 3, 5. Qua hoạt động 2: Thông qua việc trình bày học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. _ HS trả lời. ĐẤT NƯỚC EM _HS lắng nghe.
  30. Đây là chợ Bến Thành. _ Chợ Bến Thành ở đâu? _Chợ Bến Thành ở thành phố Hồ Chí Minh. Chợ có 4 cửa chính : Đông, Tây, Nam, Bắc. Gv treo bản đồ phóng to, giúp HS tìm vị trí thành phố HCM trên bản đổ ( sgk/157) Hoạt động 3: Hoạt động ở nhà ( 1 phút) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. - Về nhà tập thực hiện 5 từ : dạ, thưa, xin lỗi, cảm HS lắng nghe ơn, vui lòng. CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10 BÀI 8: TÁCH GỘP SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức, kĩ năng: ˗ Từ một bức tranh, nhận ra được tình huống tách số, tình huống gộp số. ˗ Nói được cách tách, gộp số. ˗ Thể hiện được cách tách, gộp số trên cùng một sơ đồ.
  31. 2.Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. 3.Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề 4.Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh, nêu ra được tình huống để đưa ra nhận định tách hay gộp. - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Mô hình hoá toán học: Thông qua việc sử dụng mô hình để hình thành sơ đồ Tách – Gộp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Tranh ảnh minh hoạ + Khối lập phương (5 khối) + Giáo án điện tử - Học sinh: Sách, bút, khối lập phương (5 cái/ HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: Hoạt động giáo viên Mong đợi của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Chúng ta làm ca sĩ (3 phút) • Mục tiêu: Tạo bầu không khí hứng khởi để bắt đầu bài học. - Cả lớp cùng hát bài: “Bốn chú cáo con” - Bốn chú cáo con cùng nhảy lon ton, một chú ngã lăn và đập vào đầu. Mẹ gọi bác sĩ cho và bác sĩ la: “Bé con trên
  32. giường không được nhảy lon - Sau khi hát xong bài hát, GV nêu các ton” câu hỏi: - Học sinh trả lời câu hỏi + Những chú cáo con trong bài hát này có ngoan không? Vì sao? + Con có nên bắt chước những chú cáo con + Những chú cáo con không này không? Vì sao? ngoan vì nhảy trên giường • GV nhận xét câu trả lời, giới thiệu bài học. + Con không nên bắt chước vì sẽ làm hư giường và bị té. Dự kiến sản phẩm: bài hát của học sinh, cách vỗ tay; câu trả lời của học sinh. Tiêu chí đánh giá: HS hát đều, to, rõ; học sinh vỗ tay đều. 2. Hoạt động khám phá: Sơ đồ tách – gộp (10 phút) *Mục tiêu: Từ tranh vẽ, học sinh nhận ra tình huống và đưa ra được sơ đồ tách – gộp số. Thông qua việc quan sát tranh và trả lời câu hỏi, học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học. Thông qua việc phân tích tranh và trình bày cách Tách – Gộp số, học sinh được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - GV đặt câu hỏi cho HS: - Học sinh trả lời câu hỏi + Trong bài hát vừa rồi có mấy cáo mẹ? + Có 1 con cáo mẹ. + GV chiếu hình cáo mẹ lên và tiếp tục hỏi: “Vậy có mấy chú cáo con?” + Có 4 con cáo con.
  33. + GV chiếu hình 4 chú cáo con lên phía bên phải và hỏi: “Vậy gia đình cáo có mấy con + Có 5 con cáo. cáo?” + Vậy 5 gồm mấy và mấy? + 5 gồm 1 và 4. + Cô có cách nói nào khác không? + 5 gồm 4 và 1. - GV vừa nói vừa làm thao tách chỉ để HS - HS nhắc lại theo que chỉ. khắc sâu kiến thức: + Như vậy, dựa vào đặc điểm là cáo mẹ và cáo con, cô và các con đã TÁCH 5 gồm 1 và 4 hoặc 5 gồm 4 và 1 + Vậy ta có sơ đồ TÁCH như sau: + HS quan sát, lắng nghe. -Cũng với sơ đồ này, cô còn có cách nói như sau (vừa nói vừa dùng que chỉ theo thao tác GỘP): + GỘP 1 và 4 được 5 - GV dùng que chỉ theo thao tác và hỏi: + GỘP 4 và 1 được mấy? - GV chốt ý: Từ sơ đồ này, cô có thể diễn tả được 2 cách nói là TÁCH và GỘP. Cô gọi đây là sơ đồ TÁCH – GỘP SỐ - HS nhắc lại theo que chỉ.
  34. - Gộp 4 và 1 được 5. - HS nhắc lại. - HS nói lại theo que chỉ của GV trên sơ đồ. * Dự kiến sản phẩm: hiểu và nói được nội dung sơ đồ Tách – Gộp số * Tiêu chí đánh giá: nói rõ ràng đủ và đúng 4 cách nói của sơ đồ Tách – Gộp số. 3. Hoạt động thực hành: Tách 5 khối lập phương – Hình thành sơ đồ Tách – Gộp số và đọc sơ đồ (10 phút) *Mục tiêu: Từ mô hình khối lập phương, học sinh biết thực hiện thao tác Tách – Gộp . Thông qua việc thực hành tách – gộp mô hình khối lập phương, học sinh phát triển năng lực mô hình hoá toán học. Thông qua việc trình bày cách Tách – Gộp số, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học - GV chia HS thành nhóm 4 - GV yêu cầu HS lấy 5 khối lập phương đặt lên - Lấy 5 khối lập phương. bàn. - GV yêu cầu HS tách ra thành 2 phần theo mẫu - Tách theo ý mình và nói: rồi nói cho bạn mình nghe.
  35. + 5 gồm 4 và 1. + 5 gồm 1 và 4 - HS viết sơ đồ vào - GV yêu cầu HS viết sơ đồ vào bảng con bảng con - HS thực hiện thao tác gộp và trình bày. - GV yêu cầu HS thực hiện thao tác gộp lại từ mô hình vừa tách và trình bày thao tác vừa làm -HS trả lời và thao tác tách thành 3 và 2 - GV hỏi HS ngoài cách tách trên còn cách tách nào khác không? - GV cho HS quan sát hình mẫu hoặc thao tác lại cho HS xem + 5 gồm 3 và 2 + 5 gồm 2 và 3 - HS viết sơ đồ vào bảng con - GV yêu cầu HS viết sơ đồ vào bảng con - HS thực hiện thao tác gộp
  36. và trình bày trong nhóm. - GV yêu cầu HS thực hiện thao tác gộp lại từ mô hình vừa tách và trình bày thao tác vừa làm - Cả lớp đồng thanh nhắc lại. GV chốt ý: Sơ đồ Tách – Gộp số còn được gọi là sơ đồ cấu tạo số. Để ghi đúng sơ đồ cấu tạo số, các con cần thực hiện đúng thao tác tách – gộp số. * Dự kiến sản phẩm: thao tác và trình bày được cách thực hiện Tách – Gộp trong phạm vi 5. * Tiêu chí đánh giá: thực hiện đúng thao tác Tách – Gộp, viết được sơ đồ và nói đúng nội dung sơ đồ. Nghỉ giữa tiết TIẾT 2: Hoạt động dạy Hoạt động học 4. Hoạt động luyện tập: • Mục tiêu: quan sát hình và ghi lại được sơ đồ tách – gộp số. Thông qua việc quan sát hình và trình bày, học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. a. Bài tập 1 trang 30 – Hình thành sơ đồ Gộp và đọc sơ đồ (10 phút) - GV cho HS quan sát hình, thảo luận nhóm - HS quan sát hình, thảo đôi về nội dung hình rồi tìm số thích hợp luận về nội dung hình.
  37. ghi vào sơ đồ. - Điền số thích hợp vào sơ đồ theo đúng nội dung hình. - GV cho HS tự - HS tự suy luận và thực thực hiện các hình còn lại. hiện các hình còn lại. - HS đổi vở sửa bài. - Cho HS đổi tập sửa bài và hướng dẫn sửa bài. - HS đọc lại sơ đồ theo que - GV chỉ ngẫu nhiên và cho HS đọc lại sơ chỉ. đồ cấu tạo số theo lệnh Gộp. + GV chỉ hình 2 và nói Gộp + GV chỉ hình 3 và nói Gộp + - GV chốt ý: Một số sẽ có một hoặc nhiều sơ đồ Gộp số khác nhau tuỳ theo cách thực hiện thao tác tách số. -HS lắng nghe và lặp lại. * Dự kiến sản phẩm: HS hoàn thành đúng bài tập 1 trang 30. * Tiêu chí đánh giá: Điền b. Bài tập 2 trang 30 - Ứng dụng gộp (5 đúng các số thích hợp vào phút) sơ đồ theo hình và nói
  38. đúng lệnh Tách – Gộp - GV cho HS quan sát hình, hướng dẫn cách của GV. làm “ Các em quan sát sơ đồ bên trái và tìm hình vẽ bên phải cho phù hợp”. - GV hướng dẫn mẫu “ 4 gồm 3 và 1, nên chọn hình 4 muỗng gồm 3 muỗng xanh và 1 - HS quan sát, lặp lại yêu muỗng cam. cầu đề bài. - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. - Cho HS đổi tập sửa bài và hướng dẫn sửa - HS lắng nghe, quan sát. bài. GV chốt ý: - HS tự suy luận và thực hiện các hình còn lại. - HS đổi vở sửa bài. - HS lắng nghe và lặp lại. * Dự kiến sản phẩm: HS hoàn thành đúng bài tập 2 trang 30. * Tiêu chí đánh giá: Nối đúng các số thích hợp vào c. Bài tập 3 trang 31 Hình thành sơ đồ sơ đồ theo hình và nói Tách – Gộp và đọc sơ đồ (8 phút) đúng lệnh Tách – Gộp - GV cho HS quan sát hình, thảo luận nhóm của GV. đôi về nội dung hình rồi tìm số thích hợp ghi vào sơ đồ. - HS quan sát và thảo luận.
  39. - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại. - Cho HS đổi tập sửa bài và hướng dẫn sửa bài. - Điền số thích hợp vào sơ đồ theo đúng nội dung - GV chỉ ngẫu nhiên và cho HS đọc lại sơ hình. đồ cấu tạo số theo lệnh Tách. + GV chỉ hình 2 và nói Tách + GV chỉ hình 3 và nói Tách - HS tự suy luận và thực + hiện các hình còn lại. - HS đổi vở sửa bài. - GV chốt ý: Một số sẽ có một hoặc nhiều sơ đồ Tách số khác nhau tuỳ theo cách thực - HS đọc lại sơ đồ theo que hiện thao tác gộp số. chỉ. d. Bài tập 4 trang 31 - Ứng dụng tách (10 phút) - GV treo tranh và trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe và lặp lại. +Tranh vẽ gì ? + Có mấy con gà trống ? Mấy con gà mái? - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Có tất cả bao nhiêu con gà? - GV nói yêu cầu bài tập “Hãy nói câu chuyện về số gà trống, gà mái và số gà có tất cả”.
  40. - GV gợi ý: - Gà trống và gà mái. - 1 con gà trống, 2 con gà + Câu chuyện thứ nhất. mái. “Có con gà trống - Có tất cả 3 con gà. Và con gà mái - HS lắng nghe và lắp lại yêu cầu đề bài. Có tất cả con gà” - HS lắng nghe và trả lời. + Câu chuyện thứ hai. + “Có 1 con gà trống “Có tất cả Và 2 con gà mái Gồm Có tất cả 3 con gà” Và ” - GV phân nhóm mảnh ghép (nhóm 4) và phân + “ Có tất cả 3 con gà nhiệm vụ mỗi nhóm chỉ nói 1 câu chuyện. Gồm 1 con gà trống - GV gọi 1 số HS nói trước lớp. Và 2 con gà mái ” * Tích hợp TNXH: “ Đặc điểm khác nhau giữa gà trống và gà mái là gì?” - HS phân nhóm và thực hiện yêu càu. - HS hoạt động cá nhân. - HS trả lời. 6. Hoạt động củng cố ( 6 phút) * Mục tiêu: vận dụng kiến thức tách – gộp để viết sơ đồ phù hợp với hình. Thông qua việc quan sát hình và trình bày, học sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. - GV cho HS quan sát hình và yêu cầu HS - HS có thể giải thích hình 1: nêu tình huống. + Gộp 2 bạn đi bộ (hoặc 2
  41. bạn nữ) và 1 bạn đi xe ô tô (hoặc 1 bạn nam) được 3 bạn. + Trong hình có 3 bạn gồm 2 bạn đi bộ và 1 bạn đi ô tô. - HS có thể giải thích hình 2: + 2 người lớn và 2 bạn nhỏ được 4 người. + Gia đình có 2 người lớn và 2 bạn nhỏ. + Có 4 người gồm 2 nam và 2 nữ. - GV yêu cầu học lập sơ đồ Tách – Gộp số - HS quan sát hình và ghi vào bảng con. nhanh sơ đồ vào bảng con. - GV có thể yêu cầu HS đọc lại sơ đồ hoặc giải - HS có thể giải thích hình 1: thích vì sao ghi được như thế. + Gộp 2 bạn đi bộ (hoặc 2 bạn nữ) và 1 bạn đi xe ô tô (hoặc 1 bạn nam) được 3 bạn. + Trong hình có 3 bạn gồm 2 bạn đi bộ và 1 bạn đi ô tô. - HS có thể giải thích hình 2: - GV cho HS tự thực hiện các hình còn lại.
  42. + 2 người lớn và 2 bạn nhỏ được 4 người. + Gia đình có 2 người lớn và 2 bạn nhỏ. + Có 4 người gồm 2 nam và 2 nữ. - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. Ds- HS lắng nghe, vỗ tay. 7. Hoạt động ở nhà ( 2 phút) - Về nhà tập thực hiện lại thao tác Tách – Gộp số trong phạm vi 5, ghi và đọc lại các sơ đồ trong SHS. - Chuẩn bị bài Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. BẰNG NHAU – NHIỀU HƠN – ÍT HƠN ( 1 tiết ) I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được quan hệ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật có số lượng trong phạm vi 5. - Xác định được các nhóm đồ vật có số lượng nhiều hơn trong cuộc sống. 2. Năng lực
  43. - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. GV - Tranh minh họa các nhóm đồ vật: con thỏ, củ cà rốt, xoong (nồi), đèn, ổ cắm - SGK 2. HS - Bút chì, thước kẻ, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - HS hát tập thể. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Giới thiệu quan hệ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Mục tiêu: HS nhận biết được quan hệ bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - PP, kĩ thuật: PP vấn đáp - Nội dung hoạt động: Nhận biết mối quan hệ “bằng nhau” - GV cho HS quan sát tranh số 1 và nhận xét - Quan sát tranh: tranh: + Mỗi chú thỏ được ăn mấy củ cà rốt? + Mỗi chú thỏ được 1 củ cà rốt. + GV kết luận: Số chú thỏ đều có 1 củ cà rốt + HS lắng nghe. (vừa đủ). Ta nói: Số chú thỏ bằng số củ cà rốt Số củ cà rốt bằng số chú thỏ. hay số chú thỏ và số củ cà rốt bằng nhau. - GV cho HS nhắc lại kết luận. + HS nhắc lại kết luận. Nhận biết mối quan hệ “nhiều hơn, ít hơn” - GV cho HS quan sát tranh số 2 và nhận xét tranh: + Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau? + Tranh số 2 dư ra 1 chú thỏ (chưa có cà + Nếu mỗi chú thỏ được 1 củ cà rốt, thì số rốt). củ cà rốt sẽ bị thiếu. - HS lắng nghe. Ta nói: Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt. Số cà rốt ít hơn số thỏ. - GV hỏi:
  44. + Có mấy chú thỏ? + Có mấy củ cà rốt? - Có 4 chú thỏ - GV kết luận: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt. Số - Có 3 củ cà rốt. cà rốt ít hơn số thỏ. - HS lắng nghe và nhắc lại kết luận. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP So sánh các nhóm đồ vật (con vật) có số lượng trong phạm vi 5. - Mục tiêu: Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật có số lượng trong phạm vi 5. - PP, kĩ thuật: PP vấn đáp, PP thảo luận nhóm. - Nội dung hoạt động: + GV cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để so sánh số lượng các nhóm đồ vật trong tranh 1, 2, 3, 4. - HS thảo luận nhóm đôi, sử dụng bút chì và + Yêu cầu HS sử dụng bút chì nối các đồ vật thước để nối. theo mối tương quan 1- 1 (một cái nồi – một cái nắp; một đèn – một ổ cắm ). - Tranh 1: Số nồi bằng số nắp. + Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận: so Số nắp bằng số nồi sánh các nhóm đồ vật trong từng tranh. hay số nồi và số nắp bằng nhau. - Tranh 2: Số đèn nhiều hơn số ổ cắm Số ổ cắm ít hơn số đèn. - Tranh 3: Số bông hoa ít hơn số chim. Số chim nhiều hơn số bông hoa. - Tranh 4: Số chim mẹ bằng số chim con. Số chim con bằng số chim mẹ. hay Số chim mẹ và số chim con bằng nhau. - HS lắng nghe. + GV nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương các nhóm. HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ - Mục tiêu: Xác định được các nhóm đồ vật có số lượng nhiều hơn trong cuộc sống. - PP, kĩ thuật: PP vấn đáp, trò chơi. + GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Đố - Ví dụ: bạn” (HS có thể sử dụng đồ dùng trong bộ + HS đặt lên bàn 3 quyển vở và 2 cây bút chì thực hành hoặc sử dụng các vật thật có tại để bạn so sánh. lớp để đố). + HS để 1 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương lên bàn để bạn so sánh. TỔNG KẾT GIỜ HỌC
  45. - Nhận xét ưu - nhược điểm giờ học. - Dặn dò. CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 10 BÀI: So sánh các số: bằng, lớn hơn, bé hơn Thời lượng: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng - HS nhận biết được quan hệ: bằng nhau, lớn hơn, bé hơn giữa các số. - Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các số trong phạm vi 5. - Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bén đến lớn và ngược lại. - Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và xã hội.
  46. 2. Năng lực - Năng lực tư duy và lập luận toán học - Năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: 2 bộ thẻ chữ số từ 1 đến 5, một số đồ vật để HS so sánh ở trò chơi - Học sinh: Bảng con, bút lông, sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 phút) Tạo hứng thú cho HS để bắt đầu tiết học *PP, HTTC: Trò chơi “đố bạn” *Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn giữa 2 HS chia 2 nhóm tham gia trò chơi so sánh nhóm. GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói đúng đúng giữa các nhóm đồ vật nhiều lần HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Giới thiệu quan hệ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn. - Mục tiêu: HS nhận biết được quan hệ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn. Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các số trong phạm vi 5. - PP, kĩ thuật: PP trực quan, vấn đáp - Nội dung hoạt động: Nhận biết mối quan hệ “bằng nhau” - GV cho HS quan sát tranh số 1 và nhận xét - Quan sát tranh: tranh: + Trong tranh có gì? + Tranh vẽ có ong và hoa. + Có mấy bông hoa? + Có 3 bông hoa. + Có mấy chú ong? + Có 3 chú ong. + Mỗi chú ong đậu trên mấy bông hoa? + Mỗi chú ong đậu trên 1 bông hoa. + GV nêu: Mỗi chú ong đều có 1 bông hoa (vừa + Số ong bằng số hoa. đủ). Vậy số ong và số hoa như thế nào? -GV nhận xét, KL: Số ong bằng số hoa + HS lắng nghe. Vậy: Ba bằng ba. Nhắc lại
  47. Nhận biết mối quan hệ “lớn hơn, bé hơn” - GV cho HS quan sát tranh số 2 và nhận xét tranh: -HS quan sát + Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau? +HS nêu: Tranh 2 khác tranh 1 do tranh số 2 + Nếu mỗi chú ong đậu trên 1 hoa, thì sẽ như thế dư ra 1 chú ong (chưa có bông hoa). nào? + Nếu mỗi chú ong đậu trên 1 hoa, thì số hoa + Vậy số ong như thế nào so với số hoa? sẽ bị thiếu. + Số ong nhiều hơn số hoa/ Số hoa ít hơn số + Có mấy ong? ong + Có mấy hoa? + Có 4 ong. + GV nhận xét, kết luận: Số ong nhiều hơn số + Có 3 hoa. hoa, ta nói: bốn lớn hơn ba. + HS lắng nghe và nhắc lại kết luận: Số hoa ít hơn số ong, ta nói: ba bé hơn bốn. Bốn lớn hơn ba Ba bé hơn bốn. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP: So sánh sắp xếp thứ tự các số *Lập dãy số từ 1 đến 5 (Bài tập 1) Mục tiêu: Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bén đến lớn và ngược lại PP, kĩ thuật: PP vấn đáp, PP thảo luận nhóm, trò chơi học tập. Nội dung hoạt động: - GV cho HS quan sát các cột hình tròn và các ô - HS quan sát. tương ứng. - GV cho HS quan sát và thảo luận nhóm đôi hỏi - HS thảo luận nhóm đôi. đáp với bạn để nêu đúng số chỉ số hình tròn ở mỗi cột. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Từng nhóm lên thực hiện gắn thẻ số tương ứng vào bên dưới mỗi cột hình tròn: Số mấy? (1) Tại sao bạn gắn 1? (Vì có 1 hình tròn). - GV nhận xét, chỉnh sửa và tuyên dương. - HS lắng nghe. - Sau khi hoàn thành các ô, GV cho HS đọc xuôi, - HS đọc. đọc ngược dãy số: 1,2,3,4,5. 5,4,3,2,1. *Sắp thứ tự các số trong phạm vi 5 -Yêu cầu HS quan sát các cột hình tròn từ 1 đến - HS quan sát, nhận xét: 5. Hỏi: + Số hình tròn ở các cột như thế nào? + Số hình tròn ở các cột tăng dần. + Số sau như thế nào với số trước? + Các số lớn dần. số sau lớn hơn số trước + Số trước như thế nào với số sau? + Số trước bé hơn số sau. -GV nhận xét, kết luận: Dãy số1,2,3,4,5 được sắp -HS lắng nghe xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. số bên trái bé hơn số bên phải/ Số trước bé hơn số sau. Số bên phải lớn hơn số bên trái/số sau lớn hơn số trước. *Dãy số thứ tự trong phạm vi 5(Bài tập 2) -Yêu cầu HS quan sát, nhận xét dãy số bên trái: -Quan sát, nhận xét: + Đọc dãy số đầu tiên. + Đọc: 1,2,3. + Các sô trong dãy như tăng hay giảm? + Các số trong dãy số tăng dần.
  48. + Số sau như thế nào với số trước? + Số sau lớn hơn số trước + Dãy số được xếp theo thứ tự thế nào? + Dãy số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. -Gv nhận xét, yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 nhận -Thảo luận nhóm 4, nhận xét dãy số bên phải: xét tương tự với dãy số bên phải, rồi chọn thẻ + Các số trong dãy số giảm dần. chữ số còn thiếu đặt vào các ô vuông có dấu + Số sau bé hơn số trước chấm hỏi. + Dãy số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. -Trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV chia 2 đội thi đua -Chia 2 đội, tham gia trò chơi. gắn nhanh và đúng các thẻ số còn thiếu vào 2 bảng số. -Kết thúc trò chơi, GV nhận xét bài, tuyên dương đội thắng. *So sánh các số trong phạm vi 5 -Cho HS xem lại hình vẽ các hình tròn ở BT1. -HS hỏi đáp theo căp: Cho HS hỏi – đáp theo cặp so sánh các cặp số kề + H: 3 hình tròn như thế nào với 4 hình tròn? nhau. Đ: 3 hình tròn ít hơn 4 hình tròn H: Vậy 3 như thế nào với 4? -Gọi HS trình bày trước lớp. nhận xét. Đ: 3 bé hơn 4, 4 lớn 3 -Cho HS đọc ĐT để hệ thống lại kiến thức: 1 bé hơn 2 , 2 bé hơn 3, 4 bé hơn 5. 5 lớn hơn 4, ., 2 lớn hơn 1. *Liên hệ: Cho HS so sánh 2 cặp số bất kì trong phạm vi 5. Nhận xét. HS so sánh *Trò chơi: So sánh hai số (Bài tập 3) -Mỗi lượt GV cho 2 HS tham gia. Mỗi em chọn 1 thẻ số úp trên mặt bàn, cùng nhau lật lên, ai có -HS tham gia trò chơi. số lớn hơn thì người đó thắng. HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ Mục tiêu: Nhận biết được dãy số 1, 2, 3, 4, 5 được xếp theo thứ tự từ bén đến lớn và ngược lại. PP, kĩ thuật: PP vấn đáp -GV hỏi: + Dựa vào thứ tự dãy số 1,2,3,4,5 + Muốn so sánh các số trong phạm vi 5 ta dựa vào đâu? + Từ 1 đến 5, số trước như thế nào với số sau? + Số trước bé hơn số sau. + Số sau như thế nào với số trước? + Số sau lớn hơn số trước. TỔNG KẾT GIỜ HỌC - Nhận xét ưu - nhược điểm giờ học. - Dặn dò.
  49. CHỦ ĐỀ 1: CÁC SỐ ĐẾN 10 BÀI: Các dấu =, >, , , , <. 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
  50. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: 2 bộ thẻ chữ số, 4 thẻ dấu, một số đồ vật để HS so sánh ở trò chơi. Hình vẽ phóng to. - Học sinh: Bảng con, bút lông, sách giáo khoa, khối lập phương, khối chữ nhật( phần củng cố) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (3 phút) a)Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS để bắt đầu tiết học b)PP, HTTC: Trò chơi “Hỏi nhanh đáp gọn” c)Cách tiến hành: - Dựa vào dãy số 1, 2, 3, 4, 5 số sau -Gv hỏi : Để so sánh hai số, em dựa vào đâu? lớn hơn số trước, - Tổ chức cho HS chơi trò chơi đố bạn giữa 2 nhóm. VD: _ Đố bạn 4 và 5. -4 bé hơn 5. _ Đố 3 và 1. - 3 lớn hơn 1. GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói đúng nhiều lần HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Giới thiệu dấu =, >, , <. Sử dụng được các thuật ngữ “bằng”, “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh các số trong phạm vi 5. b)PP, kĩ thuật: PP trực quan, vấn đáp c)Cách tiến hành Nhận biết dấu = - GV cho HS quan sát tranh số 1 và nhận xét tranh: - Quan sát tranh: + Trong tranh có gì? Hãy nói về tranh.
  51. + Có mấy cái tách ? + Có mấy cái dĩa ? + Tranh vẽ 3 cái tách và 3 cái dĩa. + Mỗi cái tách được đặt ở đâu ? + Có 3 cái tách. + GV nêu: Mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa (vừa + Có 3 cái dĩa. đủ). Vậy số tách và số dĩa như thế nào? + Mỗi cái tách đặt trên một cái dĩa. -GV nhận xét, KL: Số tách bằng số dĩa. _ GV tiếp tục yêu cầu hs nói về hình vuông + Số tách bằng số dĩa. và hình tròn. +1 hình vuông nối với 1 hình tròn. Số hình + Có mấy hình vuông?. Gv viết số 3 lên bảng. vuông bằng số hình tròn. + Có mấy hình tròn? Gv viết số 3 lên bảng. _ GV vừa chỉ vào cặp số vừa viết trên bảng, + Có 3 hình vuông. yêu cầu HS: so sánh 3 và 3. + Có 3 hình tròn _ Để viết 3 bằng 3 ta dùng dấu =. Gv vừa nói + 3 bằng 3 vừa viết 3 = 3 + HS lắng nghe. _ Gv hướng dẫn Hs viết dấu = Hs viết bảng con dấu = +Yêu cầu Hs nêu thêm vài trường hợp các Hs Nhắc lại cặp số mà em biết có thể bằng nhau. HS nêu : 1 = 1, 2 = 2, 4 = 4, 5 = 5. Nhận biết dấu >, - GV cho HS quan sát tranh số 2 và nhận xét tranh: -HS quan sát + Tranh số 2 và tranh số 1 có gì khác nhau? +HS nêu: Tranh 2 khác tranh 1 do tranh số + Nếu mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa, thì sẽ 2 dư ra 1 cái tách (chưa có cái dĩa lót). như thế nào? + Nếu mỗi cái tách đặt trên 1 cái dĩa, thì số + Vậy số tách như thế nào so với số dĩa? dĩa sẽ bị thiếu. + Số tách nhiều hơn số dĩa + Có mấy tách? Số dĩa ít hơn số tách. + Có mấy dĩa? + Có 4 tách. + GV nhận xét, kết luận: Số tách nhiều hơn + Có 3 dĩa. số dĩa, ta nói: bốn lớn hơn ba. + HS lắng nghe và nhắc lại kết luận: Bốn lớn hơn ba
  52. Số dĩa ít hơn số tách, ta nói: ba bé hơn bốn. Ba bé hơn bốn. • Tương tự số hình vuông và số hình tròn. + Một hình vuông nối với 1 hình tròn, số hình vuông nhiều hơn số hình tròn. + Hãy so sánh số hình vuông và số hình tròn? + Có 4 hình vuông, có 3 hình tròn. + 4 lớn hơn 3 + Hãy nói về số hình vuông và số hình tròn? _ Gv chỉ vào cặp số đã viết sẵn trên bảng lớp, yêu cầu hs so sánh 4 và 3 Hs đọc 4 lớn hơn 3. _ Để viết 4 lớn hơn 3 ta dùng dấu > Gv viết dấu > vào giữa hai số 4 > 3. _ GV hướng dẫn Hs viết dấu >. + Hãy nêu các trường hợp khác mà em biết. Hs viết bảng con dấu > Hs nêu : 2 > 1, 3 > 2, 4 > 1 Dấu , , , <. b)Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò chơi c)Cách tiến hành: + Hs nói về tranh theo quan sát của mình.
  53. Hs làm theo. * Hãy nói về tranh. + GV đứng cùng chiều với Hs, đưa tay làm miệng cá sấu. Hs làm và nói theo. Hs đưa tay. Hs nói. Gv giới thiệu : Tay trái dấu bé hơn Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng GV nói bé hơn, lớn hơn. Hs nói nhiều lần :Há miệng bên nào bên Gv đưa tay. đó lớn hơn. Gv mời các em đưa tay hoặc nói chưa đúng lên hát và diễn bài Con loăng quoăng. Hs thực hiện trên bảng lớp. GV đặt tay vào giữa hai số đã viết trên bảng Hs nhận xét. Cá sấu há miệng về bên nào thì bên đó lớn hơn. Vận dụng: GV viết sẵn vài cặp số trên bảng, cho Hs lên bảng đặt tay để so sánh các cặp số. _ Gv nhận xét, tuyên dương. _ Hs mỗi nhóm lên tham gia trò chơi. Các hs khác cổ vũ, nhận xét. HOẠT ĐỘNG 4 : CỦNG CỐ. Trò chơi : TÔI ĐỐ. a)Mục tiêu : thư giãn, vận dụng cử chỉ ngón tay để so sánh cặp số. b)Phương pháp: nhóm c)Cách tiến hành Cách chơi:
  54. + Gv mời mỗi tổ cử 1 bạn đại diện lên nêu căp số cần đố, bạn còn lại sẽ đáp. Gv nhận xét, tổng kết tiết học. CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10 BÀI: SỐ 6 (tiết 1) V. MỤC TIÊU 9. Kiến thức, kĩ năng:
  55. - Đếm, lập số, đọc, viết số 6. - Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 6. - Làm quen số thứ tự trong phạm vi 6. Vận dụng thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự. - So sánh các số trong phạm vi 6. - Phân tích, tổng hợp số. 10. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 11. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 12. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 6, dùng khối lập phương lập ra được các sơ đồ tách – gộp 6. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: biết tìm thẻ số 6 trong bộ thực hành, biết đếm các khối lập phương, biết cách sử dụng các khối lập phương trong hoạt động lập sơ đồ tách – gộp 6. - Mô hình hóa toán học: lập được sơ đồ tách – gộp 6 từ khối lập phương để trình bày và diễn đạt nội dung, ý tưởng. VI. THIẾT BỊ DẠY HỌC 3. Giáo viên: 6 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 6.
  56. 4. Học sinh: 6 khối lập phương. VII. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH • Hoạt động 1: Khởi động. (2 phút) Mục tiêu: Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh. Giúp HS ôn lại các dấu =, >, <. Phương pháp – Hình thức: Trò chơi. Cách tiến hành: - HS làm theo yêu cầu của GV. o Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh * Dự kiến sản phẩm: các nhóm hơn”. được tạo, thái độ tham gia của HS. o Giáo viên nêu yêu cầu: * Tiêu chí đánh giá: HS tham gia o Mời 2 đội gồm 8 bạn, mỗi đội 4 bạn. chơi vui, sôi nổi, điền dấu đúng và GV treo sẵn 4 bài điền dấu, mỗi em sẽ điền dấu nhanh. vào bài. Đội nào xong trước sẽ thắng Hoạt động 2: Giới thiệu số 6 (8 phút) Mục tiêu: Đếm lập số, đọc, viết được số 6. Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 6. Phương pháp – Hình thức: Trực quan, Giảng giải – minh họa, thực hành. Cách tiến hành: - HS đếm và trả lời Lập số + Có 6 con bướm. o GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu + Có 6 chấm tròn. cầu: - HS lắng nghe. + Có mấy con bướm? + Có mấy chấm tròn? - GV nói: có 6 con bướm, có 6 chấm tròn, ta có số 6.
  57. Đọc viết, số 6 - HS nhận biết số 6 và đọc số theo o GV giới thiệu: số 6 được viết bởi chữ dãy, cả lớp. số 6 – đọc là “sáu”. - HS quan sát. o GV hướng dẫn cách viết số 6. - HS viết số 6 vào bảng con và đọc “sáu”. - HS viết bảng con các số từ 1 đến 6. o GV đọc số từ 1 đến 6 - HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa viết. * Dự kiến sản phẩm: HS nhận o GV nhận xét, chốt và chuyển ý. biết được số 6; đọc, viết được số 6, Qua hoạt động 2: đếm xuôi, ngược dãy số từ 1 đến 6. Thông qua việc quan sát hình và trình bày, học * Tiêu chí đánh giá: đọc to, rõ số sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận dãy số từ 1 đến 6, viết số 6 đúng mẫu. toán học. Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. Hoạt động 3: Thực hành đếm, lập số (8 phút) Mục tiêu: Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 6 Làm quen số thứ tự trong phạm vi 6 Nội dung thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự. - HS bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 6 Phương pháp – Hình thức: Trực quan, thực hành ngón, (bật từng ngón như sách giáo – luyện tập, làm việc nhóm. khoa trang 38) vừa bật ngón tay vừa Cách tiến hành: đếm. Một, hai, ba, . Và ngược lại: - GV hướng dẫn học sinh sử dụng ngón tay, khối lập sáu, , bốn phương để đếm và lập số. - HS lấy 6 khối lập phương rồi đếm lần lượt từ 1 đến 6. - HS thực hành trong nhóm.
  58. - GV vỗ tay lần lượt từ 1 tới 6 cái và ngược lại. - GV chia nhóm 5 và phân công nhiệm vụ: (HS sẽ lần lượt thay đổi nhiệm vụ) + 1 HS vỗ tay. + 1 HS bật ngón tay. + 1 HS viết bảng con. + 1 HS xếp khối lập phương. * Dự kiến sản phẩm: HS biết tìm + 1 HS tìm thẻ số gắn lên bảng cài. thẻ số 6, bật ngón tay, viết số 6, xếp o GV quan sát, nhận xét, chuyển ý. 6 khối lập phương. Qua hoạt động 3: * Tiêu chí đánh giá: tìm được thẻ Thông qua việc thực hành đếm, lập số, học sinh số 6, viết số 6 đúng mẫu, xếp đúng 6 phát triển năng lực tư duy và lập luận toán khối lập phương, bật ngón tay đúng học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học đến 6, làm việc nhóm hiệu quả. Thông qua việc thực hành theo nhóm giúp học - Lớp trưởng điều khiển. sinh phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề. NGHỈ GIỮA TIẾT: Hát, múa (1 phút) Hoạt động 4: Tách - gộp số 6 (12 phút) (không dùng sách giáo khoa) - Mỗi HS để 6 khối lập phương trên Mục tiêu: Phân tích tổng hợp số. bàn. Phương pháp – Hình thức: Trực quan, thực hành - HS tự tách 6 khối lập phương thành – luyện tập. hai phần bất kì. (cá nhân). - GV ra hiệu lệnh. - HS viết trường hợp tách của mình vào sơ đồ tách - gộp số trên bảng con. - HS trình bày (đưa bảng con, nói cấu tạo số 6. Ví dụ: gồm 5 và 1, 6 gồm 4 và 2, )
  59. - HS đọc các sơ đồ tách - gộp 6 theo que chỉ và hướng dẫn của GV. (Mỗi sơ đồ đọc 4 cách) Ví dụ: + 6 gồm 1 và 5 + 6 gồm 5 và 1 - GV hệ thống lại, đặt 3 bảng con của 3 học sinh trên + Gộp 1 và 5 được 6 bảng lớp, tổ chức cho HS đọc sơ đồ. + Gộp 5 và 1 được 6 5 4 3 - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. 6 6 6 * Dự kiến sản phẩm: : thao tác và 1 2 3 trình bày được cách thực hiện tách 6 – gộp 6. * Tiêu chí đánh giá: thực hiện đúng o GV nhận xét, chốt ý. thao tác tách – gộp, viết được sơ đồ Qua hoạt động 4: và nói đúng nội dung sơ đồ tách – Thông qua việc thực hành tách – gộp mô hình gộp 6. khối lập phương, học sinh phát triển năng lực mô hình hoá toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Thông qua việc trình bày cách tách – gộp số, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. 5. Hoạt động 5: Củng cố. (4 phút) Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội kết nối kiến thức vừa - HS thi đua đếm những đồ vật có học với thực tiễn cuộc sống, giao tiếp toán học. trong lớp từ 1 đến 6. (bàn, ghế, bạn Phương pháp, hình thức: Trò chơi, gợi mở - vấn nam, bạn nữ, ) đáp. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV hướng dẫn cách chơi, nêu yêu cầu: đếm nhanh từ 1 đến 6 những đồ vật có trong lớp.
  60. Qua hoạt động 5: Thông qua việc trình bày học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. TIẾT 2 : Hoạt động 1: LUYỆN TẬP Mục tiêu: Giúp HS nhận biết thứ tự dãy số và so sánh số trong phạm vi 6. Phương pháp, hình thức: Quan sát, thảo luận, vấn HS thảo luận rồi làm bài a. đáp Cách tiến hành: HS thảo luận rồi làm bài Bài 1: a)HS thảo luận rồi viết số vào bên dưới mỗi cột chấm 2 bạn ngồi bên cạnh cùng tròn. chơi. b)HS thảo luận rồi viết số còn thiếu vào dãy số đã HS thảo luận rồi làm bài cho. c)Các em dùng thẻ chữ số chơi so sánh số. d)HS chọn những số bé hơn 6. Bài 2: Tìm số và giải thích cách làm GV giới thiệu các biển báo giao thông: HS quan sát, lắng nghe. Biển màu xanh: Được phép. Biển màu đỏ: Không được phép. HS thảo luận Biển tròn màu đỏ: Biển cấm. HS trình bày Biển màu xanh: Biển chỉ dẫn. HS nhận xét. Tên biển báo: Biển chỉ được phép rẽ trái. Biển không được phép rẽ trái. Biển cấm đi ngược chiều. Biển chỉ dẫn: đường người đi bộ sang ngang. GV hướng dẫn HS phân tích :
  61. Sơ đồ tách- gộp số ( 4 gồm 2 và 2, 4 gồm 3 và 1) Giải thích: 4 biển gồm: 2 xanh, 2 đỏ/ 2 trên 2 dưới/ 3 tròn 1 vuông/ 3 không có hình người - * Dự kiến sản phẩm: : học sinh và 1 có hình người. nhận biết thứ tự dãy số và so sánh số Tương tự HS thảo luận và làm bài còn lại. trong phạm vi đã học, biết viết sơ đồ Các nhóm trình bày. tách – gộp số, biết giải thích cách Nhóm khác nhận xét, GV nhận xét làm. Thông qua việc trình bày cách tách – gộp số, học * Tiêu chí đánh giá: nêu đúng yêu sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học cầu và giải thích hợp lí, nói to rõ. và có tích hợp thêm An toàn giao thông. - Hoạt động 2: Củng cố Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội kết nối kiến thức vừa học với thực tiễn cuộc sống, giao tiếp toán học. Phương pháp, hình thức: Trò chơi, gợi mở - vấn đáp. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Đố bạn - GV hướng dẫn cách chơi: HS tham gia trò chơi • Bạn: Tôi đố, tôi đố. • Lớp: Đố gì, đố gì? • Bạn: Đố gộp 4 và mấy được 6? Mời bạn . • Tương tự với : gộp 1 và 3 được mấy?/ 5 gồm 2 và mấy? Qua hoạt động 2: Thông qua việc trình bày học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học.
  62. Hoạt động 3: Hoạt động ở nhà ( 1 phút) Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. HS lắng nghe - Về nhà tập thực hiện lại thao tác tách – gộp 6, ghi và đọc lại các sơ đồ theo thao tác. (thực hiện nhiều cách khác nhau). - Tìm những đồ vật trong nhà từ 1 đến 6 - Chuẩn bị bài Số 7 (tiết 1)
  63. BÀI: SỐ 7 (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm, lập số, đọc, viết số 7. - Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 7. - Làm quen số thứ tự trong phạm vi 7. Vận dụng thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự. - So sánh các số trong phạm vi 7. - Phân tích, tổng hợp số. 2. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 4. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 7, dùng khối lập phương lập ra được các sơ đồ tách – gộp 7.
  64. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: biết tìm thẻ số 7 trong bộ thực hành, biết đếm các khối lập phương, biết cách sử dụng các khối lập phương trong hoạt động lập sơ đồ tách – gộp 7. - Mô hình hóa toán học: lập được sơ đồ tách – gộp 7 từ khối lập phương để trình bày và diễn đạt nội dung, ý tưởng. II. CHUẨN BỊ 5. Giáo viên: 7 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 7. 6. Học sinh: 7 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động 1: Khởi động. (2 phút) Mục tiêu: • Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh. • Giúp HS ôn lại phân tích, tổng hợp, cấu tạo số 6. Phương pháp – Hình thức: Trò chơi. Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức trò chơi “Tạo nhóm”. - Giáo viên nêu yêu cầu: Tạo nhóm – tạo nhóm - HS làm theo yêu cầu của GV. + 6 bạn gồm 3 nam và còn lại là nữ. + 6 bạn gồm 1 nữ và còn lại là nam. + 6 bạn gồm 2 cao và còn lại là thấp. * Dự kiến sản phẩm: các nhóm được tạo, thái độ tham gia của HS. * Tiêu chí đánh giá: HS tham gia chơi vui, sôi nổi, tạo nhóm nhanh, đúng yêu cầu. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu số 7 (8 phút) Mục tiêu: • Đếm lập số, đọc, viết được số 7. • Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 7. Phương pháp – Hình thức: Trực quan, Giảng giải – minh họa, thực hành. Cách tiến hành: ❖ Lập số - GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu cầu: - HS đếm và trả lời + Có mấy que kem? + Có 7 que kem. + Có mấy chấm tròn? + Có 7 chấm tròn. - GV nói: có 7 que kem, có 7 chấm tròn, ta có số 7. - HS lắng nghe.
  65. ❖ Đọc viết, số 7 - GV giới thiệu: số 7 được viết bởi chữ số 7 – đọc là “bảy”. - HS nhận biết số 7 và đọc số theo dãy, cả lớp. - GV hướng dẫn cách viết số 7. - HS quan sát. - HS viết số 7 vào bảng con và đọc “Bảy”. - HS viết bảng con các số từ 1 đến 7. - GV đọc số từ 1 đến 7 - HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa viết. * Dự kiến sản phẩm: HS nhận biết được số 7; - GV nhận xét, chốt và chuyển ý. đọc, viết được số 7, đếm xuôi, ngược dãy số từ 1 đến Qua hoạt động 2: 7. Thông qua việc quan sát hình và trình bày, học sinh phát * Tiêu chí đánh giá: đọc to, rõ số dãy số từ 1 đến triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 7, viết số 7 đúng mẫu. Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Hoạt động 3: Thực hành đếm, lập số (8 phút) Mục tiêu: • Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 7 • Làm quen số thứ tự trong phạm vi 7 • Nội dung thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự. Phương pháp – Hình thức: Trực quan, thực hành – luyện tập, làm việc nhóm. Cách tiến hành: - HS bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 7 ngón, (bật từng - GV hướng dẫn học sinh sử dụng ngón tay, khối lập phương để đếm và ngón như sách giáo khoa trang 40) vừa bật ngón tay lập số. vừa đếm. Một, hai, ba, . Và ngược lại: bảy, sáu, năm - HS lấy 7 khối lập phương rồi đếm lần lượt từ 1 đến 7. - GV vỗ tay lần lượt từ 1 tới 7 cái và ngược lại. - HS thực hành trong nhóm. - GV chia nhóm 5 và phân công nhiệm vụ: (HS sẽ lần lượt thay đổi nhiệm vụ) + 1 HS vỗ tay. + 1 HS bật ngón tay. + 1 HS viết bảng con. + 1 HS xếp khối lập phương. + 1 HS tìm thẻ số gắn lên bảng cài. * Dự kiến sản phẩm: HS biết tìm thẻ số 7, bật - GV quan sát, nhận xét, chuyển ý. ngón tay, viết số 7, xếp 7 khối lập phương. Qua hoạt động 3: * Tiêu chí đánh giá: tìm được thẻ số 7, viết số Thông qua việc thực hành đếm, lập số, học sinh phát triển 7 đúng mẫu, xếp đúng 7 khối lập phương, bật ngón năng lực tư duy và lập luận toán học, sử dụng công cụ và phương tiện tay đúng đến 7, làm việc nhóm hiệu quả. toán học - Lớp trưởng điều khiển.
  66. Thông qua việc thực hành theo nhóm giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề. NGHỈ GIỮA TIẾT: Hát, múa (1 phút) - Mỗi HS để 7 khối lập phương trên bàn. 4. Hoạt động 4: Tách - gộp số 7 (12 phút) - HS tự tách 7 khối lập phương thành hai phần bất kì. (không dùng sách giáo khoa) (cá nhân). Mục tiêu: Phân tích tổng hợp số. - HS viết trường hợp tách của mình vào sơ đồ tách - Phương pháp – Hình thức: Trực quan, thực hành – luyện tập. gộp số trên bảng con. - GV ra hiệu lệnh. - HS trình bày (đưa bảng con, nói cấu tạo số 7. Ví dụ: 7 gồm 6 và 1, 7 gồm 5 và 2, ) - HS đọc các sơ đồ tách - gộp 7 theo que chỉ và hướng dẫn của GV. (Mỗi sơ đồ đọc 4 cách) Ví dụ: + 7 gồm 1 và 6 + 7 gồm 6 và 1 + Gộp 1 và 6 được 7 + Gộp 6 và 1 được 7 - GV hệ thống lại, đặt 3 bảng con của 3 học sinh trên bảng lớp, tổ chức - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp. cho HS đọc sơ đồ. * Dự kiến sản phẩm: : thao tác và trình bày được cách thực hiện tách – gộp 7. 6 5 4 * Tiêu chí đánh giá: thực hiện đúng thao tác tách 7 7 7 – gộp, viết được sơ đồ và nói đúng nội dung sơ đồ 1 2 3 tách – gộp 7. 6 - GV nhận xét, chốt ý. Qua hoạt động 4: Thông qua việc thực hành tách – gộp mô hình khối lập phương, học sinh phát triển năng lực mô hình hoá toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. Thông qua việc trình bày cách tách – gộp số, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. - HS thi đua đếm những đồ vật có trong lớp từ 1 đến 5. Hoạt động 5: Củng cố. (4 phút) 7. (bàn, ghế, bạn nam, bạn nữ, ) Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội kết nối kiến thức vừa học với thực tiễn cuộc - HS trả lời: dạ thưa cô cầu vồng. sống, giao tiếp toán học. Phương pháp, hình thức: Trò chơi, gợi mở - vấn đáp. - HS trả lời: dạ thưa cô có 7 màu. Cách tiến hành: - HS nêu lại 7 màu cầu vồng. - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - HS trả lời: 7 nốt nhạc, 7 chú lùn trong câu chuyện - GV hướng dẫn cách chơi, nêu yêu cầu: đếm nhanh từ 1 đến 7 những đồ Bạch Tuyết và 7 chú lùn. vật có trong lớp. * Dự kiến sản phẩm: : đếm được những đồ vật - GV hỏi: Sau cơn mưa các em sẽ thấy gì trên bầu trời? trong lớp từ 1 đến 7, biết 7 màu cầu vồng. - GV hỏi: Cầu vồng có mấy màu? * Tiêu chí đánh giá: đếm to, rõ, biết liên hệ thực tế.
  67. - GV giúp học sinh nói bảy màu cầu vồng. - GV hỏi tiếp: Vậy các em có biết cái gì luôn luôn có 7 ngoài cầu vồng có 7 màu? Các em hãy tìm giúp cô? Qua hoạt động 5: Thông qua việc trình bày học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà tập thực hiện lại thao tác tách – gộp 7, ghi và đọc lại các sơ đồ theo thao tác. (thực hiện nhiều cách khác nhau). - Nói lại tên 7 màu sắc cầu vồng. - Chuẩn bị bài Số 7 (tiết 2) CHỦ ĐỀ 2: CÁC SỐ ĐẾN 10
  68. BÀI: SỐ 8 ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đếm, lập số, đọc, viết số 8. - Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 8. - Làm quen số thứ tự trong phạm vi 8. Vận dụng thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự. - So sánh các số trong phạm vi 8. - Phân tích, tổng hợp số. Giới thiệu bảng tách – gộp số 8. 2. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học và làm bài tập. - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm tham gia tốt các hoạt động học tập, hoàn thành nhiệm vụ được giao, làm bài tập đầy đủ. 3. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 4. Năng lực đặc thù: - Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài. - Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh đếm và hình thành số 8, dùng khối lập phương lập ra được các sơ đồ tách – gộp 8. - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: biết tìm thẻ số 8 trong bộ thực hành, biết đếm các khối lập phương, biết cách sử dụng các khối lập phương trong hoạt động lập sơ đồ tách – gộp 8.
  69. - Mô hình hóa toán học: lập được sơ đồ tách – gộp 8 từ khối lập phương để trình bày và diễn đạt nội dung, ý tưởng. - Tích hợp Toán học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên Xã hội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên: 8 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 8. 2. Học sinh: 8 khối lập phương. III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH TIẾT 1 I.Hoạt động 1: Khởi động. (2 phút) 1)Mục tiêu: Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh. Giúp HS ôn lại các số đã học. 2)Phương pháp – Hình thức: Trò chơi. HS làm theo yêu cầu của 3)Cách tiến hành: GV. Giáo viên tổ chức trò chơi “Kết nhóm, * Dự kiến sản phẩm: các kết nhóm” nhóm được tạo, thái độ tham gia GV: Kết nhóm , kết nhóm. của HS. HS: Nhóm mấy , nhóm mấy? * Tiêu chí đánh giá: HS tham GV: Nhóm 7 ( 4 nam 3 nữ) gia chơi vui, sôi nổi, kết nhóm Nhóm 6 ( 3 nam 3 nữ) đúng và nhanh. Nhóm 5 ( 2 nam 3 nữ) II.Hoạt động 2: Giới thiệu số 8 (12 phút) 1.Mục tiêu: Đếm lập số, đọc, viết được số 8. Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 8.
  70. 2.Phương pháp – Hình thức: Trực quan, Giảng giải – minh họa, thực hành. HS đếm và trả lời 3.Cách tiến hành: + Có 8 con chim. a)Lập số + Có 8 chấm tròn. GV cho HS quan sát tranh và nêu yêu - HS lắng nghe. cầu: + Có mấy con chim? - HS nhận biết số 8 và đọc số theo + Có mấy chấm tròn? dãy, cả lớp. - GV nói: có 8 con chim, có 8 chấm tròn, ta - HS quan sát. có số 8. - HS viết số 8 vào bảng con và đọc b)Đọc viết, số 8 “tám”. GV giới thiệu: số 8 được viết bởi chữ - HS viết bảng con các số từ 1 đến số 8 – đọc là “sáu”. 8. GV hướng dẫn cách viết số 8. - HS đọc xuôi, ngược dãy số vừa viết. * Dự kiến sản phẩm: HS nhận GV đọc số từ 1 đến 8 biết được số 8; đọc, viết được số 8, đếm xuôi, ngược dãy số từ 1 đến GV nhận xét, chốt và chuyển ý. 8. Qua hoạt động 2: * Tiêu chí đánh giá: đọc to, rõ Thông qua việc quan sát hình và trình số dãy số từ 1 đến 8, viết số 8 đúng bày, học sinh phát triển năng lực tư duy mẫu. và lập luận toán học. Thông qua cách trình bày, giải thích, học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. III.Hoạt động 3: Thực hành đếm, lập số (8 phút) 1)Mục tiêu:
  71. Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 8 Làm quen số thứ tự trong phạm vi 8 Nội dung thuật ngữ, nói được câu sử HS bật ngón tay lần lượt từ 1 đến 8 dụng số thứ tự. ngón, (bật từng ngón như sách giáo 2)Phương pháp – Hình thức: Trực quan, khoa trang 42) vừa bật ngón tay thực hành – luyện tập, làm việc nhóm. vừa đếm. Một, hai, ba, . Và 3)Cách tiến hành: ngược lại: tám, bảy,sáu, năm, bốn - GV hướng dẫn học sinh sử dụng ngón tay, khối lập phương để đếm và lập số. - HS lấy 8 khối lập phương rồi đếm GV vỗ tay lần lượt từ 1 tới 8 cái và ngược lại. lần lượt từ 1 đến 8. - HS thực hành trong nhóm. - GV chia nhóm 5 và phân công nhiệm vụ: (HS sẽ lần lượt thay đổi nhiệm vụ) + 1 HS vỗ tay. + 1 HS bật ngón tay. + 1 HS viết bảng con. * Dự kiến sản phẩm: HS biết + 1 HS xếp khối lập phương. tìm thẻ số 8, bật ngón tay, viết số + 1 HS tìm thẻ số gắn lên bảng cài. 8, xếp 8 khối lập phương. o GV quan sát, nhận xét, chuyển ý. * Tiêu chí đánh giá: tìm được Qua hoạt động 3: thẻ số 8, viết số 8 đúng mẫu, xếp Thông qua việc thực hành đếm, lập số, học đúng 8 khối lập phương, bật ngón sinh phát triển năng lực tư duy và lập luận tay đúng đến 8, làm việc nhóm toán học, sử dụng công cụ và phương tiện hiệu quả. toán học Thông qua việc thực hành theo nhóm giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, tự học và giải quyết vấn Có 8 xe đề. * Dự kiến sản phẩm: : HS biết dúng số 8 để chỉ có 8 đồ vật
  72. IV. Hoạt động 4: Đếm xe và trả lời câu hỏi * Tiêu chí đánh giá: nói được số (6 phút) lượng xe 1)Mục tiêu: Tập cho học sinh dùng quen số thứ tự. 2)Phương pháp – Hình thức: Trực quan, vấn đáp 3)Cách tiến hành: Các em quan sát tranh và cho biết có bao nhiêu chiếc xe? HS nhận xét. HS thảo luận nhóm 2 TIẾT 2 HS trình bày V.Hoạt động 5: Luyện tập (25 phút) HS nhận xét 1)Mục tiêu: Cho học sinh luyện tập lại các HS quan sát kiến thức vừa học. HS đọc bảng tách – gộp số 8 2)Phương pháp – Hình thức: Trực quan, Vd: 8 gồm 7 và 1 thực hành, thảo luận. 8 gồm 1 và 7 3)Cách tiến hành: Gộp 7 và 1 được 8 Bài 1: Nói các cách tách và gộp 8: Gộp 1 và 7 được 8 Các em lấy 8 khối lập phương và tách thành 2 phần bất kì. Các nhóm trình bày ( Ví dụ: 8 gồm 7 HS chơi nhóm 2 và 1) Các nhóm nhận xét cho nhau, GV nhận HS trả lời và có thể giải xét thích: Sau đó, GV ghi lại trên bảng và giới 8 > 5 ( vì 8 chấm tròn nhiều thiệu : đây là bảng tách – gộp 8 thu gọn. hơn 5 chấm tròn .)
  73. Các em mở SGK và GV mời HS đọc 2,4,6,8 bảng tách – gộp số ( lưu ý mỗi trường Có lợi: Vịt, bò sữa hợp đọc 4 cách). Có hại: Kiến, Nhện Bài 2: >, <, = GV tổ chức cho các em sử dụng thẻ dấu để so sánh và thẻ số để hai bạn ngồi cạnh nhau đố nhau. Sau khi các em chơi với nhau thì GV cho các em nêu cách trả lời và giải thích vì sao chọn dấu đó. Bài 3:Mỗi con vật có mấy chân? Các em quan sát tranh và viết kết quả vào bảng con. Trong 4 con vật này, con nào có lợi, con nào có hại? Qua hoạt động 5: Thông qua việc thực hành tách – gộp mô hình khối lập phương, dùng thẻ điền dấu so sánh học sinh phát triển năng lực mô hình hoá toán học, năng lực sử HS tham gia trò chơi dụng công cụ và phương tiện toán học. Thông qua việc trình bày cách tách – gộp số, HS về nhà thực hiện học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. VI. Hoạt động 6: Củng cố. (4 phút) 1)Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội kết nối kiến thức vừa học với thực tiễn cuộc sống, giao tiếp toán học. 2)Phương pháp, hình thức: Trò chơi, gợi mở - vấn đáp.
  74. 3)Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV hướng dẫn cách chơi, nêu yêu cầu: đếm nhanh từ 1 đến 8 những đồ vật có trong lớp. - HS về thực hiện các hoạt động ở nhà: nói trôi chảy cách tách – gộp 6, 7, 8 Qua hoạt động 6: Thông qua việc trình bày học sinh được phát triển năng lực giao tiếp toán học. Bài: SỐ 9 (2 tiết ) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết: - Đếm, lập số, đọc, viết số 9 - Nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 9 - So sánh các số trong phạm vi 9 - Phân tích, tổng hợp số. Giới thiệu bảng tách – gộp 9 2. Năng lực: a. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
  75. - Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin, bước đầu hình thành các vấn đề cơ bản và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV. b. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc quan sát tranh, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết và sử dụng sơ đồ tách – gộp, khối lập phương để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giao tiếp toán học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu. 3. Phẩm chất - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài. - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. - Yêu nước: Biết một số địa danh và giá trị lịch sử - văn hóa của đất nước. 4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tự nhiên và xã hội. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: 9 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 9 - HS: 9 khối lập phương III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS TIẾT 1 1. Khởi động: Trò chơi “Tiếp sức” (3 phút) * Mục tiêu: Tạo bầu không khí hứng khởi để bắt đầu bài học * PP: Trò chơi * HT: Cả lớp * Dự kiến sản phẩm HS: HS tham gia tích cực, câu trả lời của HS * Cách thực hiện: - GV chuẩn bị 3 sơ đồ tách- gộp trên bảng, HS sẽ nghe hiệu lệnh yêu cầu của GV nhanh chóng di chuyển lên sơ - Cả lớp tham gia đồ chọn thẻ số thích hợp. Sau đó, nhanh chóng quay trở về đập tay tiếp sức cho bạn tiếp theo thực hiện yêu cầu mới. - GV nhận xét chung 2. Bài học và thực hành - - HS lắng nghe a/Hoạt động 1: Giới thiệu số 9 (10 phút) *Mục tiêu: Biết đếm, lập số, đọc, viết số 9 *PP: Giảng giải, Hỏi- đáp, Trực quan *HT: Cả lớp *Dự kiến sản phẩm HS: HS đếm, lập số, viết số, câu trả lời của HS. * Cách thực hiện: - GV đưa tranh trái măng cụt và hỏi: + Tranh vẽ gì ? Có bao nhiêu trái măng cụt ? - HS quan sát và trả lời
  76. - GV đưa chấm tròn và hỏi: Có bao nhiêu chấm tròn? + Tranh vẽ trái măng cụt và có - GV: Có 9 trái măng cụt, có 9 chấm tròn, ta có số 9 9 trái măng cụt - GV giới thiệu bài: Số 9 - HS quan sát: có 9 chấm tròn - GV :Số 9 được viết bằng chữ số 9, đọc là “ chín ” - Cả lớp đồng thanh - GV đọc mẫu: “ Chín” - HS nhắc lại - GV hướng dẫn viết số 9 - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS quan sát, lắng nghe, thực - GV nhận xét hiện viết vào bảng con - GV chốt, chuyển hoạt động - HS nhận xét bảng của bạn b/ Hoạt động 2: Thực hành đếm, lập số (10 phút) - HS lắng nghe *Mục tiêu: Đếm, lập số *PP: Thảo luận nhóm , Hỏi- đáp, Trực quan *HT: Cả lớp, nhóm *Dự kiến sản phẩm HS: HS thao tác đếm ngón tay thành thạo, biết lập số, câu trả lời của HS, thao tác trên đồ dùng tốt * Cách thực hiện: - GV vỗ tay 9 cái và hỏi: Cô vừa vỗ tay mấy cái? - GV yêu cầu HS bật ngón tay lần lượt từ 1 tới 9 - HS trả lời: 9 cái -HS bật ngón tay theo tiếng vỗ - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm tay của GV + 1 bạn: vỗ tay - HS làm việc nhóm 4 và thực + 1 bạn: đếm khối lập phương hiện xoay vòng cho nhau + 1 bạn: bật ngón tay - Đại diện nhóm thực hiện + 1 bạn: viết bảng con - GV quan sát, nhận xét, tuyên dương nhóm HS c/ Hoạt động 3: Tách – gộp 9 (8 phút) - HS nhận xét *Mục tiêu: Phân tích, tổng hợp số. Giới thiệu bảng tách – gộp 9 *PP: Thảo luận nhóm, Đàm thoại *HT: Cả lớp, nhóm *Dự kiến sản phẩm HS: HS thao tác trên đồ dùng tốt, biết đọc sơ đồ tách – gộp * Cách thực hiện: - GV thao tác trên bảng: Cô có mấy khối lập phương? - GV yêu cầu HS lấy 9 khối lập phương để lên bàn - 9 khối lập phương - HS đếm và lấy 9 khối lập - GV yêu cầu HS tách 9 khối vuông thành 2 phần bất kỳ, phương ghi vào sơ đồ tách – gộp - HS tách làm 2 phần và viết sơ đồ tách – gộp vào bảng con - HS làm việc nhóm 2 chia sẻ - GV thao tác trên bảng: 9 gồm 8 và 1 cho bạn sơ đồ đã viết - GV hệ thống lại: đặt 4 bảng con của HS lên bảng - HS trình bày - GV thiết lập bảng tách – gộp thu gọn - HS quan sát
  77. - HS luân phiên lên bảng viết - GV chốt để hoàn thiện bảng thu gọn 3. Đất nước em (5 phút) - HS đọc các sơ đồ tách gộp *Mục tiêu: Giới thiệu Cửu Đỉnh (9 cái đỉnh) nằm ở Thành phố Huế; xác định vị trí của tỉnh Thừa Thiên – Huế trên bản đồ Việt Nam *PP: Giảng giải, hỏi- đáp, nhóm *HT: Cả lớp *Dự kiến sản phẩm HS: HS xác định vị trí của tỉnh Thừa Thiên – Huế trên bản đồ Việt Nam * Cách thực hiện: - GV đưa hình ảnh và giới thiệu về Cửu Đỉnh - HS lắng nghe - GV hỏi: Cửu Đình có nghĩa là gì? Nằm ở thành phố nào - HS trả lời ? - HS thảo luận xác định vị trí tỉnh Thừa Thiên – Huế trên - HS làm việc nhóm 2 bản đồ Việt Nam - GV đưa hình ảnh bản đồ Việt Nam - HS trình bày, chỉ vị trí tỉnh trên bản đồ - GV nhận xét, chốt ý - HS nhận xét, bổ sung TIẾT 2 4 .Thực hành – Luyện tập Bài 1: ( 11 phút ) *Mục tiêu: Nhận biết được thứ tự của dãy số từ 1 đến 9 *PP: Trực quan, Thực hành, Hỏi - đáp *HT: Cả lớp, nhóm *Dự kiến sản phẩm HS: HS biết lập dãy số, câu trả lời của HS, quá trình làm việc nhóm của HS. * Cách thực hiện: - HS thực hiện chọn thẻ số - GV yêu cầu HS đếm và chọn thẻ số tương ứng với số tương ứng chấm tròn - HS trình bày - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét - Cả lớp đồng thanh - GV yêu cầu HS đọc dãy số trên bảng: Từ 1 đến 9; Từ 9 đến 1 - HS trả lời:1 chấm tròn - GV hỏi: Ô vuông sau hơn ô vuông đứng trước mấy chấm tròn ? - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt ý: Trong dãy số này, cứ thêm 1 vào một số ta được số ngay sau đó. - HS làm việc nhóm 2 - GV yêu cầu HS thảo luận tìm số thích hợp thay cho - Đại diện nhóm đọc dãy số “ ?” ở các dãy số - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tốt Bài 2: (11 phút ) *Mục tiêu: Viết sơ đồ tách- hợp theo nhiều dấu hiệu khác nhau *PP: Hỏi - đáp, Nhóm, Giảng giải *HT: Cả lớp, nhóm
  78. *Dự kiến sản phẩm HS: Câu trả lời của HS, thao tác của HS trên đồ dùng, quá trình hoạt động nhóm * Cách thực hiện: - HS trả lời - GV hỏi: + Mèo, gà, vịt, ếch và 4 ngôi + Bức tranh vẽ gì? nhà + Đều là sơ đồ tách – gộp + 4 ngôi nhà có điểm gì đặc biệt ? + Có 8 con mèo gồm 1 mèo + Tại sao nhà của mèo lại có số như vậy ? mẹ và 7 mèo con - HS làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành 3 sơ đồ còn lại, giải - Đại diện nhóm trình bày thích cách làm - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương nhóm HS làm việc tốt Mở rộng: - HS trả lời: Vịt và ếch biết - GV hỏi: Vịt và ếch có chung đặc điểm gì? Gà và mèo có bơi; Gà và mèo không biết chung đặc điểm gì ? bơi. - HS thực hiện trên bảng con - GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ tách – gộp dựa trên 2 - HS trình bày dấu hiệu trên - HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt nội dung Bài 3: ( 8 phút ) *Mục tiêu: So sánh các số trong phạm vi 9 *PP: Trò chơi, Nhóm *HT: Cả lớp *Dự kiến sản phẩm HS: HS tham gia thảo luận tích cực * Cách thực hiện: - HS làm việc nhóm đôi - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bài tập - HS đọc cá nhân, tổ, lớp - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” - HS tham gia trò chơi - GV chia lớp thành 3 tổ. Các tổ nhanh chóng chuyền bảng - Đại diện các nhóm trình bày của tổ lần lượt xuống từng bàn rồi điền nhanh kết quả bài tập vào bảng. Nhóm nào nhanh hơn, đúng nhiều hơn là - HS nhận xét, bổ sung nhóm chiến thắng. - Cả lớp đồng thanh đọc bài - GV nhận xét, chốt ý làm 5. Củng cố ( 5 phút ) *Mục tiêu: Ôn lại nội dung bài học *PP: Hỏi - đáp *HT: Cả lớp *Dự kiến sản phẩm HS: Câu trả lời của HS * Cách thực hiện: - HS đọc 4 cách - GV yêu cầu HS đọc bảng tách – gộp 9 - HS trả lời - GV hỏi: + 9 cái đỉnh + Cửu Đỉnh có nghĩa là gì ? + Sông Cửu Long + Em có biết tên con sông nào ở nước ta có tiếng Cửu ? + + Em biết gì về sông Cửu Long ? - HS lắng nghe - GV giới thiệu sông Cửu Long ( Sông Cửu Long – 9 con rồng, con sông rất lớn chảy qua miền Nam nước ta, .)
  79. CHỦ ĐỀ: CÁC SỐ ĐẾN 10 BÀI : SỐ 0 ( 1 tiết ) I. Mục tiêu 1.1 Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. - Trách nhiệm: Tham gia các hoạt động cùng tập thể và nhóm tích cực. 1.2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, hợp tác nhau trong học tập và làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin, bước đầu hình thành các vấn đề cơ bản và giải quyết vấn đề theo hướng dẫn của GV. 1.3. Năng lực đặc thù: - Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc quan sát tranh, HS nói được kết quả của việc quan sát theo từng hoạt động cụ thể - Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Nhận biết và sử dụng sơ đồ tách – gộp, khối lập phương để thực hiện nhiệm vụ học tập. - Giao tiếp toán học: Biết trình bày, diễn đạt (nói và viết) kết quả để người khác hiểu. 2. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội. II. Chuẩn bị của GV và HS 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Các thẻ chữ số từ 0 đến 9, thẻ chấm tròn 2.2. Chuẩn bị của học sinh - SGK
  80. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động (tập thể - 5 phút) 1.1. Mục tiêu: Tạo bầu không khí hứng khởi để bắt đầu bài học 1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS tham gia tích cực, câu trả lời của HS 1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS tham gia tích cực sôi nổi, câu trả lời đúng của HS - GV đánh giá HS. 1.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV tổ chức trò chơi “Gộp số” theo tổ để - Cả lớp tham gia được 5, 6, 7, 8, 9. - GV tiến hành đưa ra các hiệu lệnh: Gộp 3 nam và 5 nữ. HS các tổ nhanh chóng điền nhanh vào bảng tách – gộp và đọc to kết quả: 3 nam và 5 nữ được 8 bạn. Tổ nào nhanh hơn và đúng nhiều hơn thì giành chiến thắng - GV nhận xét chung - - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 1: Giới thiệu số 0 (Tập thể, nhóm - 10 phút) 2.1. Mục tiêu: HS nhận biết biểu tượng số 0; biết đọc, viết số 0. 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, sản phẩm viết bảng con của HS 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Câu trả lời đúng, sản phẩm viết bảng đẹp của HS - HS đánh giá HS, GV đánh giá HS. 2.4. Cách thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV đưa tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? - HS quan sát và trả lời Câu hỏi gợi mở: + Thỏ có bao nhiêu củ cà rốt ? + Thỏ có 3 củ cà rốt + Thỏ đang làm gì với những củ cà rốt đó ? + Ăn 1 củ, còn 2 + Sau mỗi lần ăn, trên đĩa còn lại mấy củ cà + Ăn tiếp 1 củ, còn 1 rốt? + Ăn nốt, không còn củ nào - GV yêu cầu HS đính thẻ chấm tròn tương - HS thao tác đính thẻ chấm tròn trên ứng với số củ cà rốt có trên đĩa bảng - GV hướng dẫn HS nói: - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV + Có 3 củ cà rốt, có 3 chấm tròn, ta có số 3 (nhóm, lớp) + Có 2 củ cà rốt, có 2 chấm tròn, ta có số 2 + Có 1 củ cà rốt, có 1 chấm tròn, ta có số 1 + Không có củ cà rốt, không có chấm tròn, ta có số 0 - GV yêu cầu HS đọc dãy số 3, 2, 1, 0 - HS đọc dãy số - GV giới thiệu bài: Số 0 - HS nhắc lại - GV : Số 0 được viết bằng chữ số 0, đọc là “ - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp không ”