Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_18_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_ho.doc
Nội dung text: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 31/10/2022 Ngày giảng: 2/11/2022 Tiết 18 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức, kỹ năng của học sinh về: Các QLDT, NST, ADN. 2. Kỹ năng - Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp. - Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập di truyền. - Kỹ năng viết sơ đồ lai 3. Thái độ Nghiêm túc, trung thực II. Chuẩn bị GV: Ma trận, đề KT, đáp án MA TRẬN Tên chương Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (nội dung Cộng chính) TN TL TN TL TN TL - Biết hiện tượng di Giải bài tập di Chương I: truyền hoặc đối tượng truyền CÁC THÍ Menđen nghiên cứu NGHIỆM Phát biểu nội dung CỦA định luật phân li và MENĐEN định luật phân li độc lập. Số câu 1 câu 1câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,25điểm 2 điểm 3 điểm 5,25 đ Biết được sự biến đổi Giải thích được Chương II: hình thái NST qua các các yếu tố môi NHIỄM kì giảm phân trường bên trong SẮC THỂ và bên ngoài cơ thể ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính (PISA) Số câu 1 câu 1câu 2 câu Số điểm 0,25điểm 3 điểm 3,25 đ Chương III: Biết được thành phần ADN VÀ cấu tạo của AND GEN Chức năng của ADN và gen.
- Số câu 2 câu 1 câu Số điểm 1,5 điểm 1,5đ Tổng số câu: 5 câu 1 câu 1 câu 7 câu Tổng số điểm 4 điểm 3điểm 3 điểm 10 đ ĐỀ BÀI ĐỀ 1 I – TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Câu 1 ( 1điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng nhất 1. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là gì? A. Ruồi giấm B. Ong mắt đỏ C. Đậu Hà Lan D. Đậu xanh 2. Khi hoàn thành kì sau lần phân bào II, số nhiễm sắc thể trong tế bào là: A. 4n, trạng thái đơn B. 4n, trạng thái kép C . 2n, trạng thái đơn D. 2n, trạng thái kép 3. Các chức năng của gen là: A. Lưu giữ thông tin di truyền. B. Xúc tác quá trình trao đổi chất C. Truyền đạt thông tin di truyền D. Điều hòa các quá trình trao đổi chất Câu 2 (1 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Đơn phân , đại phân tử, Đa phân, Nucleotit” ADN là ...(1)... được cấu tạo theo nguyên tắc (2) gồm nhiều .(3) là các .(3) .thuộc 4 loại: A, T, G, X. II - TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 1. (2 điểm): Phát biểu định luật phân li độc lập. Câu 2. (3 điểm): Ở đậu hà lan TT quả lục là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. a) Cho cây đậu thuần chủng quả lục lai với cây đậu quả vàng được cây F1 . Cho cây F1 tự thụ phấn được cây F2. Viết sơ đồ lai. b) Làm thế nào để xác định được cây đậu F2 quả lục thuần chủng. Câu 3. (3 điểm) Cơ chế xác định giới tính Tính đực cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li, và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính. Sự phân li của cặp NST XY trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra hai loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau, do đó tạo ra tỉ lệ đực : cái sấp xỉ 1:1 ở đa số loài. Quá trình
- phan hóa giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong và bên ngoài. Dựa vào kiến thức đã học và thông tin trên cho biết; tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? *ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 Câu Đáp án Điểm I. Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1 Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1đ 1 – C 2 – A 3 – A, C Câu 2 1đ Câu 1 2 3 4 Đáp Đại Đa Đơn Nucleotit án phân tử phân phân Mỗi ý đúng được 0,25 đ II. Tự luận (8điểm) Câu 1 Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu 1đ hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Câu 2 a. * Quy ước: 2,5đ - Gen A: Quả lục - Gen a: Quả vàng * Cây đậu quả lục thuần chủng kiểu gen AA Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen aa * Sơ đồ phép lai. P: Quả lục X Quả vàng AA aa GP : A a F1 : KG Aa KH 100% Quả lục F1 x F1 Aa x Aa G F 1 A, a A, a F2 ♂ ♀ A a A AA Aa Quả lục Quả lục a Aa aa
- Quả lục Quảvàng F2: KG 1 AA : 2 Aa : 1aa KH 3 Quả lục: 1 quả vàng b. Đem F2 quả lục lai phân tích 0,5đ Câu 3 Tại vì, sự phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên 0,5đ trong và bên ngoài. + Ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hoóc môn sinh 0,5đ dục gây biến đổi giới tính. VD: Dùng metyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái có thể làm 0,5đ biến đổi thành cá đực ( về kiểu hình). + Ảnh hưởng của môi trường ngoài : Nhiệt độ, ánh sáng.... 0,5đ VD: Một số loài rùa, nếu trứng được ủ ở nhiệt độ dưới 280C sẽ nở 0,5đ thành con đực, còn ở trên 320C trứng nở thành con cái. 0,5đ - Ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục đích sản xuất. Đề 2 I – TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Câu 1 ( 1điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng 1. Di truyền là hiện tượng A. Con có thêm nhiều tính trạng mới B. Truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu. C. Con khác bố mẹ và khác nhau ở một số chi tiết D. Cơ thể con biến đổi theo điều kiện sống 2. Trong quá trình phân bào NST bắt đầu nhân đôi ở A. Kì giữa B. Kì sau C.Kì cuối D.Kì trung gian 3. Các chức năng của ADN là: A. Lưu giữ thông tin di truyền. B. Xúc tác quá trình trao đổi chất C. Truyền đạt thông tin di truyền D. Điều hòa các quá trình trao đổi chất Câu 2 (1 điểm) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “Đơn phân , Chuỗi xoắn, Đa phân, Nucleotit” ADN là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc (1) ............... Do nhiều (2) ...................... là các (3) ........................thuộc 4 loại A, T, G, X liên kết tạo thành một (4)............................ kép. II - TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 1. (2 điểm): Phát biểu định luật phân li ? Câu 2. (3 điểm): Ở đậu hà lan TT vỏ trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng vỏ nhăn.
- a) Cho cây đậu thuần chủng vỏ trơn lai với cây đậu vỏ nhăn được cây F1 . Cho cây F1 tự thụ phấn được cây F2. Viết sơ đồ lai. b) Làm thế nào để xác định được cây đậu F2 vỏ trơn thuần chủng. Câu 3. (3 điểm) Cơ chế xác định giới tính Tính đực cái được quy định bởi cặp NST giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li, và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính. Sự phân li của cặp NST XY trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra hai loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau, do đó tạo ra tỉ lệ đực : cái sấp xỉ 1:1 ở đa số loài. Quá trình phan hóa giới tính còn chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên trong và bên ngoài. Dựa vào kiến thức đã học và thông tin trên cho biết; tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tiễn? *ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 Câu Đáp án Điểm I. Trắc nghiệm (2điểm) Câu 1 Mỗi ý đúng được 0,25 điểm 1đ 1 – B 2 – D 3 – A,C Câu 2 1đ Câu 1 2 3 4 Đáp Đa Đơn Nuclêôtít Chuỗi án phân phân xoắn Mỗi ý đúng được 0,25 đ II. Tự luận (8điểm) Câu 1 Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc 2 đ mẹ, còn F2 có sự phân li về tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Câu 2 a. * Quy ước: 2,5đ - Gen A: Vỏ trơn - Gen a: Vỏ nhăn * Cây đậu vỏ trơn thuần chủng kiểu gen AA Cây đậu vỏ nhăn thuần chủng có kiểu gen aa * Sơ đồ phép lai. P: Vỏ trơn x Vỏ nhăn AA aa GP : A a F1 : KG Aa
- KH 100% Vỏ trơn F1 x F1 Aa x Aa G F 1 A, a A, a F2 ♂ ♀ A a A AA Aa Vỏ trơn Vỏ trơn a Aa aa Vỏ trơn Vỏ nhăn F2: KG 1 AA : 2 Aa : 1aa KH 3 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn 0,5đ b. Đem F2 vỏ trơn lai phân tích Câu 3 Tại vì, sự phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên trong và bên ngoài. 0,5đ + Ảnh hưởng của môi trường trong do rối loạn tiết hoóc môn sinh dục gây biến đổi giới tính. 0,5đ VD: Dùng metyl testostêrôn tác động vào cá vàng cái có thể làm biến đổi thành cá đực ( về kiểu hình). 0,5đ + Ảnh hưởng của môi trường ngoài : Nhiệt độ, ánh sáng.... VD: Một số loài rùa, nếu trứng được ủ ở nhiệt độ dưới 280C sẽ 0,5đ nở thành con đực, còn ở trên 320C trứng nở thành con cái. 0,5đ - Ý nghĩa: Chủ động điều chỉnh tỷ lệ đực cái phù hợp với mục đích sản xuất. 0,5đ III. Phương pháp Kiểm tra viết IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra (42’) - GV phát đề - HS làm bài 3. Tổng kết và hướng dẫn học bài a. Tổng kết (1’) GV thu bài b. Hướng dẫn học bài (1’) HS tìm hiểu bài mới. IV. Dự kiến kết quả Giỏi: 3 HS; Khá : 12 HS; TB : 26HS; Dưới TB: 3 HS V. Phân tích kết quả kiểm tra:



