Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5 - Chủ điểm 3: Những búp măng non
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5 - Chủ điểm 3: Những búp măng non", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_5.docx
Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 5 - Chủ điểm 3: Những búp măng non
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học, HS sẽ: - Biết giới thiệu bản thân với một người bạn mới quen; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. Hiểu được nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS thêm yêu quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết tôn trọng giọng nói của các vùng miền. - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin,có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS nhận thức được vị trí, vai trò của mình trong gia đình, với bạn bè, thầy cô và với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Bản đồ, tranh ảnh, video clip về thành phố Huế. + Thẻ từ, bảng phụ hoặc bài trình chiếu ghi từ khó, câu dài và đoạn “Trường mới .có tiếng thì thầm.” - Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. + HS mang theo sách có truyện về thiếu nhi và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
- b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc -HS chú ý lắng nghe. suy nghĩ của em về tên chủ điểm Những búp măng non. -GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: Giới thiệu về -HS bắt cặp, trao đổi: HS giới bản thân với bạn. thiệu về tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, sở thích, ước mơ, - GV mời đại diện 2 - 3 cặp chia sẻ trước lớp. -HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi để nói -HS thảo luận nhóm đôi: Hình về những điều em thấy trong tranh minh hoạ: địa ảnh cầu Tràng Tiền ở thành điểm, nhân vật, phố Huế. - GV gọi 1 – 2 HS nêu điều quan sát được. -HS nêu điều quan sát được. - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. -HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1 Hoạt động Đọc ( 24 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, phân biệt được giọng của nhân vật, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: đọc phân biệt giọng -HS lắng nghe GV đọc bài. nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả; giọng cô giáo trìu mến, thân thiện; giọng các bạn vui tươi, thể hiện sự quan tâm; giọng Uyên ngọt ngào; nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm của Huế, chỉ hành động, thái độ của cô giáo và các bạn với Uyên, chỉ cảm xúc của Uyên ở ngôi trường mới, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, GV kết hợp hướng dẫn: -HS luyện đọc câu nhóm đôi. + Cách đọc từ khó: rợp, bối rối, xúm, rụt rè + Giải nghĩa từ khó: Cồn Hến, núi Ngự Bình (như -HS đọc lại từ khó. sgk); Lê Lợi (1385 – 1433, là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo. ông được coi là vị vua huyền thoại của Đại Việt với tài năng quân sự, khả năng cai trị và lòng nhân ái đối với nhân dân. Tên ông được chọn đặt cho một con đường ở Huế. c. Luyện đọc đoạn
- - Chia đoạn: Bài chia 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu Huế xưa + Đoạn 2: Trường mới tròn xoe. + Đoạn 3: Giờ Tiếng Việt nhẹ lướt mái chèo. + Đoạn 4: Lớp học hết bài. - Luyện đọc câu dài: GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi ở một số câu dài: Em nhớ ngôi nhà nhỏ -HS lắng nghe GV đọc câu dài. bên Cồn Hến/và con đường Lê Lợi rợp bóng cây.//; Cô giáo nhìn em khích lệ,/Uyên ngập ngừng/rồi cất giọng dịu dàng/đọc một đoạn trong bài Mời bạn về thăm xứ Huế/của nhà thơ Nguyễn Lãm Thắng:// - GV gọi 1 – 2 HS đứng dậy luyện đọc câu dài - -HS luyện đọc câu dài. Luyện đọc từng đoạn: - GV yêu cầu HS đọc đoạn (2 lượt). -HS đọc đoạn. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. -1 HS đọc cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV yêu cầu học sinh đọc thầm bài tập đọc, thảo -HS chia nhóm, thảo luận tìm luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. câu trả lời. -GV mời đại diện nhóm lên trình bày câu trả lời. -Các nhóm cử đại diện trả lòi. Câu 1. Trường mới của Nhã Uyên ở đâu? - Trường mới của Nhã Uyên ở Hà Nội. Câu 2. Đến nơi ở mới, Uyên nhớ những gì ở Huế? - Uyên nhớ ngôi nhà nhỏ bên Cồn Hến và con đường Lê Lợi rợp bóng cây. Uyên nhớ mỗi sáng đến lớp, gió sông Hương nhẹ đùa mái tóc. Mẹ vừa đưa Uyên đến trường vừa kể Câu 3. Giọng của Nhã Uyên được tả bằng những chuyện Huế xưa từ ngữ nào? - Giọng của Nhã Uyên được tả bằng những từ: ngọt ngào, dịu dàng.
- - Lớp học hôm ấy như có gió sông Hương thổi tới vì Uyên đã mang giọng nói quê hương sâu Câu 4. Vì sao lớp học hôm ấy như có gió sông lắng ra Thủ đô thân thương Hương thổi tới? -HS nêu nội dung bài. -GV nhận xét, chốt ý đúng. -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học. -GV cùng HS nhận xét, chốt nội dung: Uyên yêu mến và tự hào về quê hương mình. Em mạnh dạn, -2 HS đọc lại nội dung. tự tin giới thiệu về quê hương với cô giáo và những người bạn bằng giọng ngọt ngào, truyền cảm. -Gọi 2 HS đọc lại nội dung bài. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi để nói về đặc -HS thảo luận nhóm đôi. điểm của một bạn mà em yêu mến. -GV gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Một số HS nói về người bạn yêu mến. VD: Em và Phương Hằng là những người bạn thân thiết. Hằng là một cô bạn dễ thương. Dáng người của bạn khá nhỏ nhắn. Khuôn mặt trái xoan rất xinh xắn. Làn da trắng hồng tươi tắn. Mái tóc đen dài được buộc gọn gàng. Đôi mắt to và tròn và sáng rõ. Chiếc má lúm đồng tiền khiến bạn càng thêm duyên dáng. Giọng nói của bạn nhẹ nhàng. Hằng dễ gần lại vui tính. Hằng còn rất khéo léo. Ở nhà, bạn thường giúp đỡ mẹ nấu cơm. Em cảm thấy bạn rất chăm chỉ và siêng năng. Em mong rằng sẽ luôn là bạn tốt của Hằng.
- -GV cùng HS nhận xét cách trình bày của HS. - Chuẩn bị: Dặn HS về nhà (hoặc thư viện lớp, thư viện trường, ) tìm đọc một truyện về thiếu nhi, viết những điều em thấy thú vị sau khi đọc truyện: tên truyện, tên tác giả, những thông tin về nhân vật (tên, đặc điểm), chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét chung về tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp. - Tìm đọc một truyện về thiếu nhi, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về đặc điểm của một nhân vật em thích trong truyện. 2. Năng lực chung.
- - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS thêm yêu quê hương, yêu Tổ quốc Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết tôn trọng giọng nói của các vùng miền. - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin,có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS nhận thức được vị trí, vai trò của mình trong gia đình, với bạn bè, thầy cô và với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Thẻ từ, bảng phụ hoặc bài trình chiếu ghi từ khó, câu dài và đoạn “Trường mới .có tiếng thì thầm.” + Tranh ảnh, video clip một số hoạt động học tập của HS ở trường (nếu có). + Một số bài thơ ngắn chủ đề thiếu nhi để hỗ trợ HS thi đọc. - Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. + HS mang theo sách có truyện về thiếu nhi và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV chuẩn bị 4 lá thăm, mỗi lá có một chữ số - 4 HS lần lượt chọn thăm số. tương ứng 1, 2, 3, 4 cho 4 HS bốc thăm (hoặc chọn - 4 HS lần lượt đọc bài. ô số trên màn hình) chọn đoạn mình đọc. GV yêu cầu Hs có thăm số 1 đọc đoạn 1, đến HS có số 2, số 3, số 4. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (15 phút)
- a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, từng nhân vật và nhấn giọng ở một sốt từ ngữ chỉ đặc điểm của Huế, chỉ hành động, thái độ của cô giáo và các bạn với Uyên ở trường mới, trên cơ sở hiểu nội dung bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV gọi HS nêu lại nội dung bài. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ sở hiểu nội dung văn bản. +Trong bài có những nhân vật nào? - Người dẫn chuyện, Nhã Uyên, cô giáo, các bạn. + Đối với mỗi nhân vật, em đọc giọng như thế - HS nêu giọng đọc của các nào? nhân vật. -GV nhận xét, hướng dẫn HS đọc các vai: giọng -HS lắng nghe. người dẫn chuyện thong thả; giọng cô giáo trìu mến, thân thiện; giọng các bạn vui tươi, thể hiện sự quan tâm; giọng Uyên ngọt ngào; nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm của Huế, chỉ hành động, thái độ của cô giáo và các bạn với Uyên, chỉ cảm xúc của Uyên ở ngôi trường mới, - HS nghe GV đọc mẫu đoạn từ “Trường mới .có -HS lắng nghe, ghi nhớ cách tiếng thì thầm.” đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. -HS luyện đọc trong nhóm 4 theo phân vai: người dẫn chuyện, Nhã Uyên, cô giáo, các bạn. - GV gọi 2 nhóm đọc phân vai trước lớp. - 2 nhóm đọc phân vai. - GV cùng HS nhận xét giọng đọc bài. - GV gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (10 phút) 4. Hoạt động 4: Đọc mở rộng – Đọc một truyện về thiếu nhi a. Mục tiêu: HS viết được vào Phiếu đọc sách điều thú vị sau khi đọc truyện; HS cảm thấy thích thú khi ghi lại và chia sẻ những điều mình thích từ quyển sách đã đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: 4.1. Viết Phiếu đọc sách -GV yêu câu HS nhớ lại truyện đã đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường, ) một truyện về thiếu nhi. Em hãy: + Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú -HS nhớ lại truyện đã đọc và vị sau khi đọc truyện: tên truyện, tên tác giả, những ghi vào phiếu đọc sách. thông tin về nhân vật (tên, đặc điểm),
- + Khuyến khích HS trang trí Phiếu đọc sách đơn -HS lên ý tưởng trang trí phiếu giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện. đọc sách. 4.2. Chia sẻ về nhân vật em thích -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: chia sẻ với bạn trong nhóm về Phiếu đọc sách của em: tên -HS chia sẻ phiếu đọc sách cho truyện, tên tác giả, những thông tin về nhân vật các bạn trong nhóm. (tên, đặc điểm), -GV yêu cầu 1 – 2 HS chia sẻ Phiếu đọc sách của mình trước lớp, chia sẻ một vài câu về nội dung -HS chia sẻ Phiếu đọc sách truyện, sau đó dán Phiếu đọc sách vào góc sản trước lớp. phẩm của lớp. -GV cùng HS nhận xét. -HS lắng nghe. Ví dụ: Truyện 1: Tên truyện: Chó sói và cậu bé chăn cừu Tên tác giả: Truyện ngụ ngôn Nhân vật: cậu bé chăn cừu, người dân, cụ già. Đặc điểm: ngắn gọn, hấp dẫn. Tớ đã từng đọc truyện ngụ ngôn “Chó sói và cậu bé chăn cừu”. Truyện có các nhân vật là cậu bé chăn cừu, người dân, cụ già. Câu chuyện ngắn gọn nhưng lại rất hấp dẫn và để lại bài học quý giá rằng trung thực là một đức tính rất cần thiết trong cuộc sống, nếu là một người luôn trung thực, thật thà thì sẽ được mọi người xung quanh yêu mến và quý trọng. Truyện 2: Tên truyện: Doraemon Tên tác giả: Fujiko Fujio Nhân vật: Doraemon, Nobita, Shizuka, Jaian, Juneo, Đặc điểm: hài hước, thú vị, hấp dẫn, sinh động. Tớ đã từng đọc truyện “Doraemon” của tác giả Fujiko Fujio. Nhân vật trong truyện là Doraemon, Nobita, Shizuka, Jaian, Juneo và nhiều nhân vật khác. Truyện gồm nhiều mẩu truyện nhỏ khác nhau rất hài hước và thú vị với những hình ảnh sinh động. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
- a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - HV hỏi: Em học được gì qua bài học ? - HS nêu nêu ý kiến. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Dặn HS: Chuẩn bị Vở tập viết, dụng cụ học tập. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 3) Ôn chữ hoa D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Học sinh viết đúng kiểu chữ hoa D, Đ, tên riêng và câu ứng dụng; hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS hoàn thành bài viết theo yêu cầu, có ý thức thẫm mĩ khi viết chữ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS yêu thích sản phẩm của mình. - Phẩm chất trung thực: HS thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn về chữ viết. - Phẩm chất chăm chỉ: HS rèn chăm chỉ rèn chữ viết. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Mẫu chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ. - HS: Sách giáo khoa, Vở tập viết, bảng con, viết, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV cho HS hát đầu giờ. - HS hát đầu giờ. -GV giới thiệu bài: Ôn chữ hoa D, Đ, Vừ A Dính -HS lắng nghe. và câu ứng dụng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết (30 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa D, Đ: (10 phút) a. Mục tiêu: HS nắm được quy trình viết chữ hoa D, Đ theo đúng mẫu. b. Phương pháp, hình thức tổ chức *Chữ D hoa: -HS quan sát mẫu chữ D hoa. - GV cho HS quan sát chữ D hoa: -GV yêu cầu HS nêu lại chiều cao, độ rộng, cấu - HS nhắc lại chiều cao, độ tạo nét chữ của chữ D hoa. rộng, cấu tạo nét chữ của chữ D hoa. -GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng: Chữ D hoa -HS lắng nghe. có chiều cao là 2,5 ô li, độ rộng thân chữ là 1 ô li, nét thắt chân chữ cao là ¼ ô li. Chữ D hoa gồm 2 nét một nét từ trên xuống, một nét từ dưới lên, tạo một nét thắt nhỏ ở chân chữ. -GV viết mẫu chữ D hoa, vừa viết vừa nêu lại quy -HS quan sát và lắng nghe. trình viết: Đặt bút ở vị trí cao 2,5 ô li xổ lượn xuống đường kẻ đậm, sau đó bạn tạo nét thắt, và lượn cong lên sang phải, chạm đường kẻ dọc thì nét tiếp tục lia sang trái, khi nét đạt chiều cao 2,5 ô li thì nét vòng xuống dừng ở đường kẻ số 2. -Yêu cầu HS viết chữ D hoa vào bảng con (Tuỳ -HS luyện viết vào bảng con theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu chữ D hoa. từ 1 – 2 lần). GV quan sát, uốn nắn, hỗ trợ HS.
- *Chữ Đ hoa: - GV cho HS quan sát chữ Đ hoa: -HS quan sát chữ Đ hoa. - GV yêu cầu HS nêu lại chiều cao, độ rộng, cấu - HS nhắc lại chiều cao, độ tạo nét chữ của chữ Đ hoa. rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Đ hoa. -GV nhận xét, chốt ý đúng: Chữ Đ hoa có chiều -HS lắng nghe. cao là 2,5 ô li, độ rộng thân chữ là 1 ô li, nét thắt chân chữ cao là ¼ ô li. Chữ Đ hoa gồm 2 nét một nét từ trên xuống, một nét từ dưới lên, tạo một nét thắt nhỏ ở chân chữ. -GV viết mẫu chữ Đ hoa nêu: Sau khi viết chữ D hoa, để viết chữ Đ hoa em chỉ cần viết một nét gạch ngang ở đường kẻ số 1 có độ rộng 0.5 ô li. -Yêu cầu HS viết chữ D hoa vào bảng con (Tuỳ -HS luyện viết vào bảng con theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu chữ Đ hoa. từ 1 – 2 lần). GV quan sát, uốn nắn, hỗ trợ HS. - Yêu cầu HS luyện tập viết vở tập viết. -HS viết chữ D, Đ hoa vào Vở tập viết. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của -HS tự đánh giá bài viết của bạn theo hướng dẫn của GV. mình. 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng (6 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát, phân tích và hiểu nghĩa của từ ứng dụng; HS viết từ ứng dụng vào vở Tập viết đúng yêu cầu b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng: Vừ A Dính. -HS đọc và nêu nghĩa của từ + Em biết gì về anh Vừ A Dính ? ứng dụng. -GV nhận xét, chốt: Vừ A Dính (1913 – 1949), -HS lắng nghe. người dân tộc Mông. Năm 13 tuổi, anh làm nhiệm vụ canh gác, liên lạc, tiếp tế gạo, muối cho nhân dân. Năm 1949, anh gia nhập bộ động Việt Minh. Trong một lần liên lạc, Vừ A Dính bị quân Pháp vây bắt và yêu cầu chỉ điểm nơi ở của cán bộ Việt Minh. Anh chống lại và bị tra tấn nhưng không để lộ tin tức. Cuối cùng anh hi sinh tại cây đàocổ thụ
- ở Khe Trúc gần đồn Bàn Chăn. Anh được truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. + Từ ứng dụng có mấy tiếng ? -Từ ứng dụng có 3 tiếng. + Những chữ cái nào cần viết hoa ? - V, A, D. - GV viết từ ứng dụng lên bảng cho HS quan sát, -HS lắng nghe. vừa viết GV vừa nhắc lại quy trình viết: Chữ V hoa có độ cao 2,5 ô li, gồm 3 nét: Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải. Chữ A hoa cao 2,5 ô li gồm 3 nét: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn sang bên phải ở phía trên, nét 2 là nét móc ngược phải, nét 3 là nét lượn ngang. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như -Chữ V, A, D, h có độ cao 2,5 thế nào? ô li; các chữ cái còn lại cao 1 ô li. - Bằng một con chữ o. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu quan sát cách GV viết chữ có chữ cái -HS quan sát và lắng nghe. viết hoa: Khi viết chữ Vừ, kết thúc con chữ V lia bút nhẹ qua con chữ ư, nét 1 con chữ ư không dính với con chữ V. Chữ Dính em viết nét 1 của chữ i tiếp liền với điểm kết thúc nét 3 của chữ viết hoa D. Chú ý: Chữ viết phải chính xác về độ rộng, chiều cao, đủ nét, có nét thanh nét đậm Khi viết cần chú ý viết nét liền mạch, hạn chế tối đa số lần nhấc bút. Nét rê bút, lia bút phải thanh mảnh, tinh tế, chữ viết mới đẹp và tạo được ấn tượng tốt. - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và câu ứng dụng vào vở tập viết. -HS viết từ ứng dụng vào VTV. 3. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (9 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát, phân tích và hiểu nghĩa củacâu ứng dụng; HS viết câu ứng dụng vào vở Tập viết đúng yêu cầu b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng, - HS đọc câu ứng dụng. + Em hiểu câu ứng dụng muốn khuyên điều gì ? - HS nêu ý kiến. -GV nhận xét, chốt: Câu ca dao khuyên ta phải biết giữ, bảo vệ ý kiến, quan điểm của mình, không bị
- lung lay trước những ý kiến, lời nói của người khác. -D,L + Những chữ cái nào trong câu cần viết hoa ? -HS trả lời. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - GV hướng dẫn HS: + Viết đúng chính tả. + Viết hoa các chữ cái đầu dòng. + Dòng thơ thứ nhất thụt đầu dòng 2 ô li, dòng thơ thứ hai thụt đầu dòng 1 ô li. -HS viết câu ứng dạng vào - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa và câu VTV. ứng dụng vào vở tập viết. GV đến quan sát và hỗ trợ cho HS (nếu cần). 4. Hoạt động 4: Luyện viết thêm ( 5 phút) a. Mục tiêu: HS đọc và hiểu nghĩa của từ Đơn Dương và câu ứng dụng: Dù đi đâu Nhã Uyên cũng nhớ về quê hương. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Đơn -HS đọc và nêu nghĩa của từ Dương. viết thêm. -GV nhận xét, chốt ý: Đơn Dương là tên một huyện thuộc tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao nguyên với khí hậu mát mẻ, cảnh quan rừng núi tươi đẹp. Đơn Dương có tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái như thuỷ điện Đa Nhim, cản quan đèo Ngoạn Mục, - Yêu cầu HS viết từ Đơn Dương và câu ứng dụng: -HS viết bài vào vở. Dù đi đâu Nhã Uyên cũng nhớ về quê hương vào Vở tập viết. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng. - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. - Chuẩn bị: Xem trước bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: Gió sông Hương (Tiết 4) Mở rộng vốn từ: Trẻ em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Mở rộng vốn từ về Trẻ em, đặt câu về hoạt động học tập của em. - Biết tham gia thi và đọc được những bài thơ ngắn về thiếu nhi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quý, trân trọng sản phẩm của bản thân và của bạn. - Phẩm chất nhân ái: HS trung thực trong đánh giá kết quả học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: HS chăm chỉ, tự tin. - Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Thẻ từ (BT1); Bảng phụ (BT2) + Tranh ảnh hoặc video clip một số hoạt động học tập của HS ở trường. + Một số bài thơ ngắn chủ đề thiếu nhi để hỗ trợ HS thi đọc. - HS: Chuẩn bị 1 bài thơ ngắn về thiếu nhi; Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Yêu câu HS hát đâu giờ. -HS hát. - GV giới thiệu bài mới: Mở rộng vốn từ: Trẻ em. -Lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút)
- B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu ( phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (7 phút) a. Mục tiêu: HS biết được một số từ ngữ dùng để chỉ trẻ em. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT1. - HS nêu yêu cầu BT1. -GV gọi 1 HS đọc các từ trong BT1. - HS đọc các từ. -Yêu cầu HS làm vào Vở bài tập. -HS làm bài vào VBT. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng. +Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đại -HS tham gia chơi trò chơi. diện lên chọn thẻ từ có chứa từ ngữ chỉ trẻ em rồi đính lên bảng. Đội nào chọn nhanh, đúng các từ là đội thắng. -GV cùng HS nhận xét, kết luận: Những từ ngữ -1-2 HS nêu lại kết quả BT1. dùng để chỉ trẻ em là: nhi đồng, thiếu niên, thiếu nhi, trẻ con. 2. Hoạt động 2: Mở rông vốn từ Trẻ em (10 phút) a. Mục tiêu: HS tìm được cá từ chỉ hình dáng, hoạt động, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn dành cho trẻ em. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2. - HS nêu yêu cầu BT2. -Yêu cầu lớp hoạt động nhóm 4, tổ chức làm bài -HS chia nhóm, nhận bảng phụ tập trong nhóm theo kĩ thuật Khăn trải bàn. -Yêu cầu các nhóm tìm 2 – 3 từ ngữ cho mỗi nhóm rồi ghi kết quả vào khăn trải bàn. -Các nhóm cử đại diện trình -GV gọi 1 – 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, các bày kết quả tìm từ. Các nhóm nhóm khác bổ sung. khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận: -1 HS đọc lại các từ ngữ. a. Chỉ hình dáng của trẻ em: xinh xắn, mũm mũm, đáng yêu, cao lớn, hồng hào b. Chỉ hoạt động học tập của trẻ em: đọc sách, viết bài, hát, tập thể dục, vẽ tranh, bơi lội c. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em: che chở, chăm sóc, nâng niu, vỗ về, động viên, săn sóc, chăm nom,
- 3. Hoạt động 3: Luyện câu (6 phút) a. Mục tiêu: HS đặt 2-3 câu về hoạt động học tập của trẻ em. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT3. -HS nêu yêu cầu BT3. -Yêu cầu HS đọc lại các từ ngữ chỉ hoạt động học -1 HS đọc lại các từ ngữ. tập của trẻ em vừa tìm được ở BT2. -Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. -HS làm bài cá nhân. -Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. -HS chia sẻ kết quả đặt câu với bạn. HS tự đánh giá bài của mình và của bạn. -YC 2 – 3 HS nêu câu mình đặt. -HS nhận xét. -GV nhận xét. Ví dụ: + Thiếu nhi cùng nhau vẽ tranh về Tổ quốc. + Các thiếu niên hăng hái tham gia đọc sách. C. Hoạt động Vận dụng: (7 phút) a. Mục tiêu: HS biết tham gia thi và đọc được những bài thơ ngắn về thiếu nhi. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của hoạt động. -HS nêu: Thi đọc thơ về thiếu - Tổ chức cho HS chia sẻ các bài thơ ngắn về thiếu nhi. nhi tìm được trong nhóm bàn. -HS chia sẻ bài thơ ngắn về thiếu nhi tìm được trong nhóm. - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi đọc trước -Đại diện các tổ thi đọc đoạn lớp. thơ em thích (có thể chọn một trong hai đọc trong sgk) trước lớp. -GV cùng HS bình chọn bạn đọc hay nhất. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với -HS thực hiện tự đánh giá kết kết quả học tập của mình. quả học tập. - Chuẩn bị: Xem trước bài 2, sgk trang 44-45. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học, HS sẽ: - Trao đổi được với bạn về một việc làm thể hiện sự quan tâm của Bác Hồ với thiếu nhi; nêu được những phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và hình ảnh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu thể hiện đúng giọng đọc văn bản thông tin; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Việc Bác Hồ dành phòng khách của Phủ Chủ tịch cho các cháu thiếu nhi tổ chức triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy nói lên tình cảm, sự quan tâm đặc biệt của Bác với các em. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS biết tự hào về con người, đất nước Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết yêu thương, quan tâm đến người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin, có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức tự giác trong học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh ảnh, video clip một số việc làm thể hiện sự quan tâm của Bác Hồ với thiếu nhi, hoạt động thiếu nhi làm theo lời Bác Hồ dạy. + Bảng phụ hoặc bài trình chiếu ghi từ khó, câu dài và đoạn “Từ ngày 22 tháng 6 đến hết.” - Học sinh: + Sách giáo khoa, vở, dụng cụ học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV tổ chức hoạt động nhóm đôi, nói với bạn về -HS thảo luận nhóm đôi: có thể một việc làm thể hiện sự quan tâm của Bác Hồ với nói về việc làm của Bác Hồ và thiếu nhi. suy nghĩ, cảm xúc của em đối với việc làm đó. -GV gọi HS nói trước lớp. - 1- 2 HS nói trước lớp. -GV nhận xét, kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan tâm của Bác với thiếu nhi như: Bác luôn nhắc thiếu nhi phải đoàn kết, thi đua học tập, lao động, rèn luyện đạo đức, rèn luyện sức khoẻ. Tấm lòng của Bác đối với thiếu nhi được thể hiện qua những bức thư, những bài thơ mà cho đến hôm nay vẫn chan chứa tình thương yêu vô hạn. -Cho HS quan sát tranh, hỏi: Em thấy tranh vẽ gì? -HS nêu ý kiến. -GV dẫn vào giới thiệu bài mới: Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy. -HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc (30 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (10 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng đọc toàn bài -HS lắng nghe GV đọc bài. rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: các mốc thời gian, tên triển lãm, những việc làm của Bác Hồ, số HS tham gia triển lãm, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu, GV kết -HS luyện đọc câu nhóm đôi. hợp hướng dẫn: + Cách đọc từ khó: triển lãm, sự kiện, -HS đọc lại từ khó. + Giải nghĩa từ khó: triển lãm (tổ chức trưng bày vật phẩm, tranh ảnh hoặc hàng hoá tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định nhằm mục đích giới thiệu, quảng bá đến mọi người trong xã hội, cộng đồng). c. Luyện đọc đoạn
- - Chia đoạn: Bài chia 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu thiếu nhi. + Đoạn 2: Dịp hè năm 1961 của ngôi nhà. + Đoạn 3: Trong 20 ngày hết bài. - Luyện đọc câu dài: GV hướng dẫn cách ngắt, -HS lắng nghe GV đọc câu dài. nghỉ hơi ở một số câu dài: Trong 20 ngày/ có gần 10 vạn thiếu nhi/ đến xem triển lãm/ và vui chơi.//Bác Hồ đã đến nói chuyện/ và dự liên hoan với 2000 thiếu nhi/ trong buổi bế mạc.// Bác rất phấn khởi/ khi nhìn thấy thành tíc/ mà các cháu thiếu niên,/ nhi đồng đạt được.// - GV gọi 1 – 2 HS đứng dậy luyện đọc câu dài - -HS luyện đọc câu dài. Luyện đọc từng đoạn: - GV yêu cầu HS đọc đoạn (2 lượt). -HS đọc đoạn. d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. -1 HS đọc cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (10 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Việc Bác Hồ dành phòng khách của Phủ Chủ tịch cho các cháu thiếu nhi tổ chức triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy nói lên tình cảm, sự quan tâm đặc biệt của Bác với các em. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV yêu cầu học sinh đọc thầm bài tập đọc, thảo -HS đọc thầm bài tập đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi 1, 2. luận tìm câu trả lời. -GV mời đại diện nhóm lên trình bày câu trả lời. -Các nhóm cử đại diện trả lòi. Câu 1. Dịp hè năm 1961, tại Phủ Chủ tịch diễn - Dịp hè năm 1961, chính tại ra sự kiện gì? ngôi nhà của Bác ở Phủ Chủ tịch có một sự kiện đáng ghi nhớ. Từ ngày 22 tháng 6 đến ngày 11 tháng 7, Bác đã dành chỗ cho các cháu thiếu niên, nhi đồng làm phòng triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy. Câu 2. Tìm những chi tiết cho thấy: a. Triển lãm thu hút được sự chú ý của thiếu a. Triển lãm thu hút được sự niên, nhi đồng. chú ý của thiếu niên, nhi đồng: Trong 20 ngày có gần 10 vạn thiếu nhi đến xem triển lãm và vui chơi.
- b. Sự quan tâm của Bác Hồ với triển lãm. b. Sự quan tâm của Bác Hồ với triển lãm: Bác Hồ đã đến nói chuyện và dự liên hoan với 2000 thiếu nhi trong buổi bế mạc. Bác rất phấn khởi khi nhìn thấy thành tích mà các cháu thiếu niên, nhi -GV nhận xét, chốt ý đúng. đồng đạt được. + Việc Bác Hồ dành phòng khách của Phủ Chủ -HS nêu ý kiến rút ra nội dung tịch cho các cháu thiếu nhi tổ chức triển lãm Thiếu nội dung bài. nhi với 5 điều Bác Hồ dạy nói lên điều gì? -GV cùng HS nhận xét, chốt nội dung: Việc Bác Hồ dành phòng khách của Phủ Chủ tịch cho các cháu thiếu nhi tổ chức triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy nói lên tình cảm, sự quan tâm đặc biệt của Bác với các em. -Gọi 2 HS đọc lại nội dung bài. -2 HS đọc lại nội dung. -Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3. -HS đọc câu hỏi 3. -Tổ chức thảo luận nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn trải -HS thảo luận nhóm 4 bằng kĩ bàn để trả lới câu hỏi 3. thuật Khăn trải bàn. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả - Các nhóm cử đại diện trình thảo luận. bày, nhóm khác nhận xét, bổ -GV nhận xét, kết luận: Bác rất phấn khởi khi nhìn sung. thấy thành tích mà các cháu thiếu niên, nhi đồng đạt được vì Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu, luôn muốn các cháu học tập và rèn luyện tốt, trở thành người có ích cho đất nước. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (10 phút) a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của toàn bài và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. -HS nêu nội dung bài. + Bài đọc với giọng như thế nào? -HS nêu ý kiến. -GV nhận xét, kết luận: Giọng đọc toàn bài rõ -HS lắng nghe. ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: các mốc thời gian, tên triển lãm, những việc làm của Bác Hồ, số HS tham gia triển lãm. - GV đưa đoạn: “Từ ngày 22 tháng 6 đến hết.” đọc mẫu cho HS nghe. -HS lắng nghe, ghi nhớ cách đọc.
- Từ ngày 22 tháng 6/ đến ngày 11 tháng 7,/ Bác đã dành chỗ cho các cháu thiếu niên,/nhi đồng làm phòng triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy.// Trung tâm triển lãm/ chính là phòng khách của ngôi nhà. Trong 20 ngày/ có gần 10 vạn thiếu nhi/ đến xem triển lãm/ và vui chơi.//Bác Hồ đã đến nói chuyện/ và dự liên hoan với 2000 thiếu nhi/ trong buổi bế mạc.// Bác rất phấn khởi/ khi nhìn thấy thành tíc/ mà các cháu thiếu niên,/ nhi đồng đạt được.// - GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - HS luyện đọc trong nhóm. - GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp. - 2 nhóm đọc trước lớp. - GV gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. -1 HS đọc cả bài. - GV cùng HS nhận xét giọng đọc bài. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức -Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. -HS nêu lại nội dung bài. - Chuẩn bị: Xem trước nội dung trang 45, sgk. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Sau bài học, HS: - Nói được với bạn về những việc thiếu nhi đã làm theo lời Bác Hồ dạy. - Nói được về hoạt động của lớp em trong tháng 9. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp.
- - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lí tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: HS biết tự hào về con người, đất nước Việt Nam. - Phẩm chất nhân ái: HS biết yêu thương, quan tâm đến người khác. - Phẩm chất chăm chỉ: HS thêm mạnh dạn, tự tin, có ý thức, trách nhiệm, hứng thú và tích cực tham gia các hoạt động ở nhà, ở trường, ở địa phương. - Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức tự giác trong học tập, hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh - HS: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Tổ chức cho HS hát đầu giờ. -HS hát đầu giờ. -GV giới thiệu bài -HS lắng nghe. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.2 Hoạt động Nói và nghe (30 phút) a. Mục tiêu: HS dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý, nói về những việc thiếu nhi đã làm theo lời Bác Hồ dạy; Nói về hoạt động của lớp em trong tháng 9. b. Phương pháp, hình thức tổ chức 1.Hoạt động 1: Nói về những việc thiếu nhi dã làm theo lời Bác Hồ dạy (15 phút) - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT2. -HS nêu yêu cầu: Dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý, nói về những việc thiếu nhi đã làm theo lời Bác Hồ dạy. -GV cho HS quan sát các bức tranh, nêu nội dung -3 HS lần lượt nêu nội dung tranh và từ ngữ gợi ý. từng bức tranh. -HS trao đôi trong nhóm đôi.
- - Yêu cầu HS thực hiện bài tập theo cặp để nói vài câu về việc thiếu nhi đã làm theo lời Bác Hồ dạy, có thể nói cảm xúc khi tham gia các hoạt động đó. - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. -3 – 4 HS trình bày kết quả. - Yêu cầu HS và GV đánh giá kết quả thực hành. -HS nghe bạn và nhận xét kết -GV nhận xét: quả. + Thiếu nhi thi đua học tập tốt. + Thiếu nhi rèn luyện đạo đức và biết sống vì mọi người. + Thiếu nhi chung tay bảo vệ môi trường. + Chúng em tích cực trồng cây gây rừng. + Bạn nào cũng hào hứng khi được giúp đỡ mọi người. 2.Hoạt động 2: Nói và nghe (15 phút) -Yêu cầu HS nêu yêu cầu hoạt động. -HS: Nói về hoạt động của lớp em trong tháng 9 dựa vào gợi -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. ý. -HS chia sẻ trong nhóm. -GV nêu một số câu hỏi gợi ý: + Tháng 9, lớp em tổ chức những hoạt động gì? + Các cá nhân, nhóm, tổ đã tham gia các hoạt động ấy thế nào? + Kết quả ra sao? -Gọi 1- 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Các nhóm cử đại diện trình -GV nhận xét, bổ sung: bày kết quả thảo luận. + Trong tháng qua, mọi hoạt động học tập sinh -HS nghe bạn và nhận xét. hoạt của lớp diễn ra sôi nổi. Về học tập, cả lớp thực hiện tháng thi đua chào mừng năm học mới, các bạn tích cực học tập. Về vui chơi, cả lớp đã biểu diễn một tiết mục văn nghệ hấp dẫn vào giờ sinh hoạt lớp cuối tháng.
- + Hoạt động ý nghĩa nhất mà lớp đã cùng nhau thực hiện là: quyên góp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Kết quả thu được rất đáng tuyên dương: - Nhóm 1: quyên góp được 38 đầu sách giáo khoa - Nhóm 2: quyên góp được 15 truyện thiếu nhi - Nhóm 3: quyên góp được nhiều quần áo - Nhóm 4, 5: quyên góp được nhiều đồ dùng học tập. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức + Nêu cảm tưởng của em khi làm được việc tốt. -HS nêu ý kiến. - Chuẩn bị: Xem trước nội dung trang 46 sgk, lên ý tưởng trang trí cho bản tin tháng 9 của lớp để chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Viết được bản tin tháng 9 của lớp em. - Giải ô chữ và đặt câu với từ ngữ thuộc chủ điểm Thiếu nhi. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực trong học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: HS yêu quý sản phẩm của mình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học bài - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- - GV: Sách giáo khoa, File trình chiếu, ô chữ - HS: Sách giáo khoa, bút chì, bút chì màu, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -Tổ chức cho HS hát đầu giờ. -HS tham gia hát. -GV giới thiệu bài mới và viết tự bài lên bảng: -HS lắng nghe và quan sát. Triển lãm Thiếu nhi với 5 điều Bác Hồ dạy (Tiết 3) B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (28 phút) B.3 Hoạt động Viết sáng tạo (28 phút) a. Mục tiêu: HS thực hiện viết bản tin tháng 9 của lớp em theo gợi ý; Giải ô chữ và đặt câu với từ ngữ thuộc chủ điểm Thiếu nhi. b. Phương pháp, hình thức tổ chức 1. Hoạt động 1: Viết bản tin (10 phút) -Gọi HS nêu yêu cầu BT1. -1 HS nêu yêu cầu BT1. -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 7: Thực hiện viết bản tin dựa vào kết quả bài nói ở tiết trước. -GV hướng dẫn HS: Em dựa vào gợi ý mẫu phía trên để viết bản tin tháng 9 của lớp em. + Tên trường, lớp của em. + Các hoạt động học tập. + Các hoạt động vui chơi. + Hoạt động khác. -GV theo dõi và hỗ trợ các nhóm. -HS thảo luận nhóm để thống nhất về: tên bản tin, nội dung, cách trình bày, Sau đó thực hiện viết bản tin dựa vào kết *Kết quả mong muốn: quả bài nói ở tiết trước. + Trường Tiểu học Mùa Xuân. Lớp 3A + Hoạt động học tập: thực hiện tháng thi đua chào mừng năm học mới, các bạn tích cực học tập. + Hoạt động vui chơi: cả lớp đã biểu diễn một tiết mục văn nghệ hấp dẫn vào giờ sinh hoạt lớp cuối tháng. + Hoạt động khác: quyên góp giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn. 2. Hoạt động 2: Trang trí bản tin (10 phút) -Gọi HS nêu yêu cầu BT2.
- -Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 7: Thực hiện - HS nêu yêu cầu BT2. trang trí bản tin em viết. - HS thảo luận nhóm để thống nhất về cách trang trí bản tin: chủ đề, chi tiết, màu sắc, HS phân công thực hiện trang trí -Hết thời gian trang trí, GV yêu cầu các nhóm bản tin trong nhóm. trưng bày sản phẩm theo kĩ thuật Phòng tranh để - 5 nhóm trưng bày sản phẩm chia sẻ bài trước lớp. và lần lượt chia sẻ kết quả làm việc của nhóm. -GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các -HS nhận xét, chia sẻ điều em nhóm. Tuyên dương nhóm thực hiện tốt. Kết quả thích ở bản tin của nhóm bạn. mong muốn: 3. Hoạt động 2: Vận dụng ( 8 phút) -Gọi HS nêu yêu cầu của hoạt động. -Trò chơi Giải ô chữ. -GV tổ chức cho HS giải ô chữ: chia mỗi dãy bàn -HS quan sát gọi ý và tham gia thành 1 đội, bốc số chọn lượt chơi, giải đúng mỗi chơi giải ô chữ. ô chữ được 1 điểm, đội có nhiều điểm nhất là đội thắng. -Các đội tham gia chơi giải ô -GV nhận xét, tính điểm cho các đội chơi. chữ. - Tuyên dương đội thắng. * Đáp án: 1. LUYỆN TẬP – 3. XINH XẮN – 6. NGOAN – 7. RA CHƠI – 8. THÔNG MINH; Từ khóa: THIẾU NHI. -Cho HS đọc lại các từ ngữ chỉ hoạt động và từ khóa trong ô chữ đã hoàn thành. -HS đọc lại các từ ngữ. -Yêu cầu HS đặt 1 – 2 câu về một hoạt động có ở ô chữ đã hoàn thành. -1 – 2 HS nêu câu mình đặt trước lớp.
- -GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn nêu HS đặt câu -HS nghe và nhận xét bạn. chưa đúng. * Ví dụ: + Chúng em chăm chỉ luyện tập. + Bạn Hân học tập rất chăm chỉ. * Hoạt động nối tiếp: (2 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức *Qua bài học, em học tập được những điều gì? -HS bày tỏ ý kiến. - GV nhận xét tổng kết bài học. - Chuẩn bị bài Hai bàn tay em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: