Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Chủ đề: Đất nước ngàn năm

docx 19 trang Thu Mai 03/03/2023 4410
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Chủ đề: Đất nước ngàn năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_c.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Chủ đề: Đất nước ngàn năm

  1. TUẦN 29 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 19: SÔNG HƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. - Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. - Nhận biết được những từ ngữ tả màu sắc, những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh được tác giả sử dụng để tả sông Hương. - Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) - Bồi dưỡng tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  2. 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV hỏi: - HS tham gia trò chơi + Nhắc lại tên bài học Núi quê tôi và nói về một số điều thú vị trong bài học đó + 2 HS trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. + Kể về một dòng sông mà em biết ( Gợi ý: Đó là dòng sông nào? Dòng sông + HS kể về một dòng sông theo gợi ý ấy ở đâu? Vì sao em biết dòng sông ấy? Dòng sông ấy có đặc điểm gì?) - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh đọc đúng từ câu, đoạn và toàn bộ văn bản Sông Hương. + Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu khi đọc bài văn miêu tả, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu + Nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh phong cảnh sông Hương ở cái nhìn bao quát và từng thời điểm khác nhau ( ban ngày, ban đêm, mùa hè và các mùa trong năm). + Hiểu suy nghĩ, cảm xúc, sự gắn bó của tác giả với sông Hương ở những thời điểm khác nhau. + Hiểu nội dung bài: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ đẹp của xứ Huế. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng/ từ ngữ dễ phát âm sai: sâu đậm, dìu dịu, thạch xương bồ, sắc độ, trăng sáng, đường sáng) - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn( có 6 đoạn) - Giải nghĩa từ: Huế, thạch xương bồ, Sông - 1 HS đọc toàn bài. Hương, đặc ân - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ - Ngắt nghỉ đúng Bao trùm lên cả bức tranh/ đó là một màu - HS đọc từ khó. xanh có nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau:/
  3. màu xanh da trời,/ màu xanh của nước - 3 HS đọc ngắt nghỉ biếc,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ, // -Đọc diễn cảm những hình ảnh tả sông Hương: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng -HS lắng nghe cả phố phường; Những đêm tẳng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng + GV giới thiệu nội dung các khổ thơ - Luyện đọc 6 đoạn: mỗi em đọc 2 đoạn GV -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi - HS luyện đọc theo nhóm 5/ cặp/ cá trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. nhân - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc đã giúp em hiểu gì về tên gọi của sông Hương -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến + Sông Hương là một dòng sông chảy qua một cánh rừng có cỏ thạch xương bồ. Đến mùa, hoa thạch xương bồ nở trắng hai bên bờ, tỏa mùi thơm dịu nhẹ. -GV chốt đáp án và tuyên dương + Câu 2: Tác giả muốn khẳng định điều gì khi nói sông Hương là một bức tranh khổ dài? Trong bài đọc, tác giả đã miêu tả sông Hương là một bức tranh khổ dài. Bây giờ các em hãy đọc lại bài đọc và xem tác giả muốn khẳng định điều gì khi miêu tả sông Hương như vậy? + Tác giả muốn khẳng định điều gì khi ( Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 nói sông Hương là một bức tranh đưa ra ý kiến của mình) phong cảnh gồm nhiều khúc, đoạn mà mỗi khúc đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó -GV và HS nhận xét + Câu 3: Màu sắc của sông Hương thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi như vậy?
  4. -GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận + Đáp án: Màu sắc của sông Hương có nhóm đưa ra ý kiến của mình sự thay đổi khi hè đến và vào nhwungx đêm trăng sáng. Bởi vì hè đến, khi hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ, Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Còn vào những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. -GV và HS nhận xét + Câu 4: Vì sao nói “ sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành tặng cho Huế? -Gv yêu cầu Hs đọc đoạn văn cuối + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và chia sẻ trước lớp + 2 nhóm chia sẻ + Vì sông Hương làm cho không khí thành phố trở nên trong lành hơn, làm tan biến những sự ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm./ + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vị Vì sông Hương làm cho thành phố Huế trở nên thơ mộng hơn, đẹp hơn + Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài? Vì sao? + HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + Các em làm việc theo nhóm. Từng em phát biểu ý kiến của mình + 3 – 4 em trả lời: Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng vì câu văn cho thấy vẻ đpẹ thơ mộng của dòng sông vào - GV mời HS nêu nội dung bài. những đêm trăng. - GV chốt: Sông Hương là một “đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế”, tô điểm thêm vẻ + HS lắng nghe đẹp của xứ Huế. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Sơn Tinh – Thủy Tinh - Mục tiêu: + Nghe kể câu chuyện Sơn Tinh , Thủy Tinh; kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện theo lời kể của GV) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  5. 3.1. Hoạt động 3: Nghe kể chuyện - GV giới thiệu các nhân vật: vua Hùng, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh trong 4 bức trạnh - GV kể lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong - 1 HS đọc to chủ đề: Nghe kể 4 bức tranh chuyện: Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe - GV kể lần 2 kết hợp với hỏi đáp - HS lắng nghe + Vua Hùng muốn làm điều gì tốt đẹp cho - HS trả lời câu hỏi con gái yêu của mình? + Vua Hùng đã đưa ra yêu cầu gì cho Sơn Tinh ? + Sự việc tiếp theo là gì? - GV nận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Dựa vào tranh và câu hỏi hợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi + HS kể lần lượt theo tranh ( không cần – trước lớp thuộc từng chữ) - Mời các nhóm trình bày. + 4 HS kể nối tiếp từng tranh - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
  6. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn. sinh. + Kể lại câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh + HS lắng nghe và thực hiện cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT Nghe – Viết: CHỢ HÒN GAI (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. - Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương, đất nước - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả bài Chợ Hòn Gai theo hình thức nghe – viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài học và đầu các câu văn. + Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên riêng địa lí Việt Nam. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Chợ Hòn Gai - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: la liệt, sải, trắng lốp, mượt - HS viết bảng choi choi, cho HS viết bảng con - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét chung. cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Tìm tên riêng viết đúng và sửa lại những tên riêng viết sai (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận - Các nhóm sinh hoạt và nhóm đôi tìm ra tên riêng viết đúng và sửa lại những làm việc theo yêu cầu. tên riêng viết sai
  8. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Những tên viết đúng: Hà Giang, Hà Nội, Khánh Hòa, Cà Mau + NHững tên viết sai: Thanh Hóa, Kiên Giang - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - GV chốt: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết khi viết tên riêng địa lý Việt Nam 2.3. Hoạt động 3: Giải câu đố và viết lời giải vào vở (nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - HS đọc yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em tđọc thầm các - HS thực hiện câu đố sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Kết quả: 1. tỉnh Phú Thọ; 2. tỉnh Nghệ An 3. - Mời đại diện nhóm trình bày. tỉnh Khánh Hòa - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  9. - GV gợi ý cho HS: Hỏi người thân về những danh lam - HS thực hiện thắng cảnh ở địa phương ( hỏi tên, đặc điểm, giá trị, vị trí địa lý) - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 4: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM Bài 20: TIẾNG NƯỚC MÌNH (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Tiếng nước mình. - Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những dấu thanh trong tiếng Việt. Hiểu được dấu thanh là đặc trưng riêng của tiếng Việt. - Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. - Đọc mở rộng theo yêu cầu( và viết vào phiếu đọc sách một số thông tin: tên sách, tác giả, nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến, ) - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt, yêu quê hương, đất nước. - Phẩm chất nhân ái: Biết một số dấu thanh của tiếng Việt - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Đọc nối tiếp bài Sông Hương + Ngoài tiếng Việt, em còn biết thêm thứ tiếng + HS nói về thứ tiếng mà mình nào khác? Nói 1 – 2 câu về thứ tiếng đó biết - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài thơ Tiếng nước mình. + Bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc + Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. + Nhận biết được những dấu thanh trong tiếng Việt. Hiểu được dấu thanh là đặc trưng riêng của tiếng Việt. + Hiểu nội dung bài: Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương) + Đọc mở rộng theo yêu cầu( và viết vào phiếu đọc sách một số thông tin: tên sách, tác giả, nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến, ) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng - HS đọc nối tiếp theo ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng phát âm dễ bị sai: sắc, trùng, sữa, võng, ngã, kẽo, - HS đọc giải nghĩa từ. - Ngắt đúng nhịp thơ + Đọc diễn cảm các hình ảnh thơ - HS luyện đọc theo nhóm – cá - Gọi 1 HS đọc toàn bài. nhân – trước lớp - GV gọi HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp
  11. - Luyện đọc và giải nghĩa các từ: bập bẽ, kẽo kẹt, - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: sân đình, chọi (cỏ) gà, - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc khổ thơ theo nhóm. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả + Dấu sắc, dấu nặng, dấu ngã, lời đầy đủ câu. dấu huyền,dấu hỏi, không có dấu + Câu 1:Bài thơ nhắc đến những dấu thanh nào trong tiếng Việt? -Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 2: Ở khổ 1 và khổ 2, dấu sắc và dấu nặng được nhắc qua tiếng nào?Tìm những hình ảnh so sánh được gợi ra từ những tiếng đó? + Dấu sắc được nhắc qua tiếng “bố”; dấu nặng được nhắc qua tiếng “mẹ” + Những hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng “bố” là cao như mây đỉnh núi, bát ngát trùng khơi, hình ảnh so sánh gợi ra từ tiếng - Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm 2 – chia sẻ “mẹ” là: ngọt ngào như dòng sữa trước lớp nuôi con lớn thành người. ngựa) - GV nhận xét, tuyên dương + HS làm việc cá nhân + Câu 3: Trong bài thơ, dấu ngã, dấu huyền, dấu hỏi gắ với tiếng nào? Mỗi tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? ( Nhóm đôi – cả lớp ) -GV mời 2 HS: 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời + HS hỏi đáp
  12. M: Dấu huyền gắn với tiếng gì? – Dấu huyền gắn với tiếng “làng” Tiếng đó gợi nhớ đến điều gì? – Tiếng “làng” gợi nhớ đến làng quê thân thương với sân đình, bến nước, cánh diều tuổi thơ. + 2 cặp HS hỏi đáp -GV hướng dẫn làm: +Dấu huyền gắn với tiếng làng. + Làm việc nhóm: Từng cặp hỏi đáp về hai dấu Tiếng làng gợi nhớ đến hình ảnh thanh còn lại trong bài thơ làng quê thân thương với sân đình giếng nước, nơi nuôi dưỡng tâm hồn con trẻ. Dấu ngã gắn với tiếng võng. Tiếng võng gợi nhớ đến hình ảnh thân thương của bà. Dấu hỏi gắn với tiếng cỏ. Tiếng cỏ gợi nhớ đến trò chơi tuổi thơ ( trò chơi chọi gà) - Gv và cả lớp nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 4: Hai câu thơ cuối nhắc đến tiếng nào ? Tiếng đó có khác gì với những tiếng nhắc đến + HS thảo luận trong bài thơ Đáp án: Hai câu thơ cuối nhắc ( HS làm việc CN – Nhóm 2) đến tiếng em. Tiếng em khác với những tiếng được nhắc trong bài thơ là không có dấu thanh + HS trả lời theo ý hiểu - GV nhận xét, tuyên dương + Câu 5: Bài thơ muốn nói với em điều gì? - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 – chia sẻ trước lớp - GV chốt: Tác giả muốn nói qua bài thơ( tình yêu của tác giả với dấu thanh nói riêng, tiếng Việt nói chung cũng chính là tình yêu của tác giả đối với đất nước, quê hương. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu - HS luyện đọc theo cặp. hoặc cả bài thơ - HS luyện đọc nối tiếp. - GV cho HS luyện đọc cá nhân - Một số HS thi luyện đọc theo - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. đoạn - GV mời một số học sinh thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Đọc mở rộng - Mục tiêu:
  13. + Đọc mở rộng theo yêu cầu( và viết vào phiếu đọc sách một số thông tin: tên sách, tác giả, nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến, ) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu 1. Đọc những câu chuyện, bài thơ, bài văn về quê + Đọc truyện, thơ, bài văn hương đất nước + Viết vào phiếu đọc sách - GV yêu cầu HS viết vào phiếu đọc sách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2. Chia sẻ với bạn chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến trong bài đã học - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, nhóm 4 để chia sẻ chi tiết thú vị về nhân vật, cảnh vật, sự việc được nói đến trong bài đã học - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng vốn từ về đất nước Việt Nam; - Biết đặc điểm, dấu hiệu nhận diện và công dụng của câu khiến, câu cảm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
  14. - Năng lực tự chủ, tự học: Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang đặt ở dấu câu để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết được các từ ngữ về Việt Nam - Phẩm chất nhân ái: Biết đặc điểm, dấu hiệu nhận diện và công dụng của câu khiến, câu cảm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Trò chơi: Chọn từ ngữ dưới đây thay thế cho + Học sinh tham gia chơi chọn từ các từ: Sừng sững, chăm chỉ, vàng ruộm ngữ phù hợp - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ về đất nước Việt Nam; + Biết đặc điểm, dấu hiệu nhận diện và công dụng của câu khiến, câu cảm. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Tìm từ ngữ thích hợp cho mỗi chỗ trống
  15. - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi, thảo luận để tìm từ ngữ thích hợp thay cho mỗi chỗ - HS làm việc theo nhóm: trống Trao đổi, thảo luận để tìm từ ngữ thích hợp thay cho mỗi chỗ trống - GV nhận xét các nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời Đáp án: Thủ đô ( Hà Nội); quốc kì: Cờ đỏ sao vàng; Quốc ca: Tiến quân ca; Ngôn ngữ: tiếng Việt; Nghệ thuật truyền thống: chèo, tuồng, cải lương, múa dối nước’ Cảnh đẹp: vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, biển Sầm Sơn 2.2. Hoạt động 2: Các câu ở cột A thuộc câu nào ở cột B - GV gọi 1 – 2 em đọc yêu cầu -HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 M: Tiếng Việt thật là giàu nhạc điệu! Đáp án: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 2.3. Hoạt động 3: Đặt một câu cảm và một câu khiến trong tình huống: bày tỏ cảm xúc về một cảnh đẹp của quê hương em; đưa ra một yêu cầu về việc bảo vệ, giữ gìn cảnh đẹp quê hương (làm việc cá nhân, nhóm 2). + GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
  16. + GV yêu cầu các nhóm thảo luận: bày tỏ cảm xúc - HS suy nghĩ trả lời về một cảnh đẹp của quê hương em; đưa ra một yêu cầu về việc bảo vệ, giữ gìn cảnh đẹp quê hương ( Lưu ý thảo luận để đặt câu cảm, câu khiến trong 2 trường hợp. Khi viết câu cảm phải dùng dấu chấm than; câu khiến có thể dùng dấu chấm than hoặc dấu chấm ở cuối câu ) + 2-3 HS đọc câu mình vừa đặt VD: Dòng sông quê em đẹp tuyệt vời! Đừng vứt rác bẩn xuống dòng sông các bạn nhé! + GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Sưu tầm tranh ảnh, bài văn, bài thơ, về cảnh - HS sưu tầm: hồ Ba Bể, Hồ Gươm, đẹp đất nước ? chùa Một Cột, - Nhận xét, tuyên dương + Trả lời các câu hỏi. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: viết được đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước
  17. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Viết về một cảnh đẹp của đất nước 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu quê hương, đất nước - Phẩm chất nhân ái: Viết được đoạn văn - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Học sinh trả lời Tranh 1: Một bạn nhỏ ngắm nhìn quang cảnh một khu phố có người và xe đi lại đông vui. Tranh 2: Một làng quê Việt Nam có cây rơm, ao cá, các bạn nhỏ đang vui chơi. Tranh 3: Vùng quê miền núi có ruộng bậc thang, mấy nếp nhà sàn thưa thớt. Tranh 4: Một làng quê ở miền biển, có cây dừa, biển cả mênh mông - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
  18. 2.1. Hoạt động 1: Nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp vịnh Hạ Long - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm + Quan sát tranh, trao đổi nhóm để nêu cảm xúc - HS làm việc theo nhóm của bản thân về vẻ đẹp cảnh vịnh Hạ Long + Đưa ra ý kiến của mình - Đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét các nhóm, khuyến khích HS nêu - 2-3 nhóm lên chia sẻ được cảm xúc của em về cảnh đẹp vịnh Hạ Long 2.2. Hoạt động 2: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước + HS làm việc theo cặp - chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về một cảnh đẹp của đất nước theo gợi ý - GV yêu cầu HS trình bày + HS đọc bài viết của mình - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương học sinh 2.3. Hoạt động 3: Trao đổi bài làm với bạn để sửa lỗi và bổ sung ý hay + GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đổi bài và + 3 – 4 HS đại diện nhóm đọc đoạn nhận xét cho nhau văn đã viết - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Sưu tầm tranh ảnh, bài văn, bài thơ, về cảnh - HS sưu tầm: hồ Ba Bể, Hồ Gươm, đẹp đất nước ? chùa Một Cột, - Nhận xét, tuyên dương + Trả lời các câu hỏi.
  19. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: