Giáo án Lịch sử và Địa lí 6 - Tiết 13 +14: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

docx 18 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí 6 - Tiết 13 +14: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_6_tiet_13_14_kiem_tra_giua_hoc_ki.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử và Địa lí 6 - Tiết 13 +14: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023

  1. Ngày soạn: Ngày giảng: Địa tiết 13+ Sử Tiết 14 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu 1. Kiến thức * Lịch sử: - Học sinh biết, hiểu, vận dụng các nội dung kiến thức đã học ở các bài 1 – 6: Lịch sử và cuộc sống, Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử, Thời gian trong lịch sử, Nguồn gốc loài người, Xã hội nguyên thủy, Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy để làm bài kiểm tra. * Địa lí: - Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức cũng như vận dụng kiến thức đã học của học sinh từ trong hai chương Bản đồ phương tiện thể hiện bề mặt trái đất và trái đất hành tinh của hệ mặt trời. - HS tự đánh giá lại tình hình học tập của bản thân mình - Củng cố lại những kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng địa lí cho HS. 2. Về năng lực * Lịch sử: - Năng lực chung + Tự chủ và tự học: tự tin, tự mình hoàn thiện nội dung bài kiểm tra. + Giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm được bài kiểm tra - Năng lực riêng + Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Nhận thức, có những hiểu biết và lí giải được những vấn đề cơ bản trong chương trình lịch sử đã học (Bài 1 -> Bài 7 ( mục 1,2)) + Năng lực vận dụng: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề đặt ra trong đề kiểm tra và vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống. * Địa lí: - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tự tin hoàn thiện bài kiểm tra + Giải quyết vấn đề: Tổng hợp kiến thức, phát triển, vận dụng kiến thức trong quá trình làm bài - Năng lực riêng: + Biết đọc và ghi tọa độ địa lí của một điểm + Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỷ lệ bản đồ. + Tính giờ trên Trái Đất 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự học, tự rèn luyện khi ôn tập; cố gắng làm tốt bài kiểm tra. - Trung thực: tính trung thực và tự giác ôn tập và hoàn thành bài kiểm tra. - Trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc, tự giác ôn tập nội dung kiến thức và hoàn thành tốt bài kiểm tra của mình. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án, đề, hướng dẫn chấm. 1
  2. 2. Học sinh: giấy kiểm tra III. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 40%; Tự luận 60% IV. Ma trận, bảng đặc tả, đề kiểm tra đánh giá 1. Ma trận Mức độ nhận thức Tổng % Nội dung/ điểm Chương/ Vận dụng TT đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ đề cao thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TN TN TN TNKQ TL TL TL TL KQ KQ KQ Phần lịch sử 1. Lịch sử là gì? 1TN* 2.5% 3. Thời Tại sao gian trong 1 cần học lịch sử 3TN* 1TL* 12.5% lịch sử 1. Nguồn gốc loài 1TN* 2.5% người 2. Xã hội 1TL nguyên 2TN* 20% * thuỷ 3. Sự chuyển biến từ xã Xã hội hội nguyên 2 nguyên thuỷ sang thuỷ xã hội có 1TN* 1TL giai cấp và 12.5% sự chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ Tỷ lệ 20% 15% 5% 10% 50% Phần Địa lí 2
  3. - Những khái niệm cơ bản và Tại sao kĩ năng cần học chủ yếu. 1 câu = 2,5% Địa lí? - Những 1 1 = 0,25 (0,25đ) (0,25 điều lí thú điểm điểm = khi học 2,5%) môn Địa lí. - Địa lí và cuộc sống. - Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một Bản đồ - địa điểm Phương trên bản tiện thể đồ. 5 câu = 1/2 1/2 hiện bề - Các yếu 4 (1,0 25% 2 (0,5 (1,0 đ) = 2,5 mặt Trái tố cơ bản đ) đ) đất của bản điểm (2,5 điểm đồ. = 25%) - Các loại bản đồ thông dụng - Lược đồ trí nhớ. - Vị trí của Trái Đất trong hệ Trái đất Mặt Trời. – hành - Hình tinh của 4 câu = dạng, kích 3 1/2 1/2 hệ mặt 22,5% 3 thước Trái (0,75đ (1,0 (0,5 trời = 2,25 Đất. ) đ) đ) (2,25 điểm - Chuyển điểm = động của 22,5%) Trái Đất và hệ quả địa lí. Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% 3
  4. Tổng hợp chung 40% 30% 15% 15% 100% 4
  5. 2. Bảng đặc tả Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn Mức độ đánh TT Nhận Thông Vận Chủ đề vị kiến giá Vận biết hiểu dụng thức dụng cao Phần Lịch sử 1 Tại sao 1. Lịch sử Nhận biết cần học là gì? - Nêu được lịch sử khái niệm lịch sử 1TN - Nêu được khái niệm môn Lịch sử 3. Thời Nhận biết gian - Nêu được trong lịch một số khái sử niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau 3TN* Công nguyên, âm lịch, dương lịch, Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, 1TL* sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, ). 2 Xã hội 1. Nguồn Nhận biết nguyên gốc loài - Kể được tên 1TN* thuỷ người được những địa điểm tìm thấy dấu tích của 5
  6. người tối cổ trên đất nước Việt Nam. 2. Xã hội Nhận biết nguyên - Trình bày 2TN* thuỷ được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất - Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu - Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người 1TL* nguyên thuỷ. 3. Sự Nhận biết chuyển - Trình bày 1TN* biến từ xã được quá trình hội phát hiện ra nguyên kim loại đối thuỷ sang với sự chuyển xã hội có biến và phân giai cấp hóa từ xã hội và sự nguyên thuỷ chuyển sang xã hội có biến, giai cấp. phân hóa - Nêu được của xã một số nét cơ hội bản của xã hội nguyên nguyên thủy ở thuỷ Việt Nam (qua các nền văn 6
  7. hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun. Vận dụng cao - Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự 1TL* chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL Tỉ lệ % 20 15 5 10 Phần Địa lí - Những Nhận biết khái niệm - Nêu được vai 1 TN cơ bản và trò của Địa lí kĩ năng trong cuộc chủ yếu. sống. - Những Thông hiểu điều lí - Hiểu được thú khi tầm quan trọng Tại sao học môn của việc nắm cần học Địa lí. các khái niệm 1 Địa lí? - Địa lí và cơ bản, các kĩ cuộc năng địa lí sống. trong học tập và trong sinh hoạt. Vận dụng - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. Bản đồ - - Hệ Nhận biết Phương thống - Xác định tiện thể kinh vĩ được trên bản 2 hiện bề tuyến. đồ và trên quả 4 TN mặt Trái Toạ độ Địa Cầu: Kinh đất địa lí của tuyến gốc, xích 7
  8. một địa đạo, các bán điểm trên cầu. bản đồ. - Đọc được các 1/2 - Các yếu kí hiệu bản đồ TL(câu tố cơ bản và chú giải bản 1a) của bản đồ hành chính, đồ. bản đồ địa - Các loại hình. 1/2 bản đồ Thông hiểu TL(1b) thông - Đọc và xác dụng định được vị trí - Lược đồ của đối tượng trí nhớ. địa lí trên bản đồ. Vận dụng - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. - Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. - Vị trí Nhận biết Trái đất – của Trái - Xác định 3 TN hành tinh Đất trong được vị trí của 3 của hệ hệ Mặt Trái Đất trong mặt trời Trời. hệ Mặt Trời. 8
  9. - Hình - Mô tả được dạng, hình dạng, kích kích thước Trái Đất. thước - Mô tả được Trái Đất. chuyển động - Chuyển của Trái Đất: động của quanh trục và Trái Đất quanh Mặt và hệ quả Trời. địa lí. Thông hiểu - Nhận biết 1/2 được giờ địa TL(2a) phương, giờ khu vực (múi giờ). - Trình bày được hiện 1/2 tượng ngày TL(2b) đêm luân phiên nhau. - Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Vận dụng - Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất. 1 câu TL 1/2 câu 1/2 câu 8 câu (Câu TL TL Tổng số câu TNKQ 1a, (Câu (Câu Câu 1b) 2b) 2a) Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tổng hợp chung 40% 30% 15% 15% 9
  10. 3. Đề kiểm tra Đề 1 A. Phần Lịch sử I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Trả lời câu hỏi (Câu 1 – 8) bằng cách khoanh tròn trước câu trả lời đúng Câu 1. Lịch sử được hiểu là A. những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. sự hiểu biết của con người về quá khứ. C. ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra. D. quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên. Câu 2: Dựa vào chu kì quay của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất để tính thời gian và làm ra lịch và cách tính này được gọi là A. lịch Công giáo. B. dương lịch. C. âm Lịch. D. đáp án khác. Câu 3. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây? A. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp,... C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời. D. Sự lên, xuống của thuỷ triều. Câu 4: Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ Câu 5: Dấu tích Người tối cổ cụ thể được cho là đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam? A. Nghệ An. B. Thanh Hóa. C. Cao BằngD. Lạng Sơn Câu 6: Người tối cổ sống chủ yếu ở đâu? A. Trong các hang động, mái đá. B. Trong nhà sàn. C. Trong các ngôi nhà xây bằng gạch. D. Trong nhà thuyền trên sông. Câu 7: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào A. săn bắn, chăn nuôiB. săn bắt, hái lượm C. trồng trọt, chăn nuôi D. săn bắt, hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi Câu 8. Nhờ sử dụng công cụ lao động bằng kim loại, người nguyên thủy đã A. thu hẹp diện tích sản xuất. B. bị giảm sút năng suất lao động. C. chuyển địa bàn cư trú lên vùng núi cao. D. tăng năng suất lao động, tạo ra của cải dư thừa. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Em hãy mô tả sơ lược giai đoạn phát triển bầy người nguyên thủy của xã hội nguyên thuỷ? Câu 2 (0,5 điểm) Vào khoảng năm 208 TCN, Thục Phán lập ra nước Âu Lạc. Em hãy tính 10
  11. sự kiện trên cách năm 2022 là bao nhiêu năm? Câu 3 (1,0 điểm). Nhận xét vai trò của kim loại đã có tác động tới đời sống xã hội của con người nguyên thủy? B. Phần Địa lí I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1. Vai trò của Địa lí trong học tập là A. Giúp khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí B. Giúp xác định vị trí và tìm đường đi C. Giúp dự báo các hiện tượng tự nhiên (bão, gió ) D. Sử dụng trong quân sự Câu 2. Bán cầu Bắc nằm ở vị trí A. phía dưới đường Xích Đạo. B. phía trên đường Xích Đạo. C. phía bên phải của đường kinh tuyến gốc. D. phía bên trái của đường kinh tuyến gốc. Câu 3. Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến A. Số 00. B. Số 900. C. Số 1800. D. Số 3600. Câu 4. Bước đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là: A. Tìm phương hướng. B. Xem tỉ lệ bản đồ. C. Đọc bản chú giải. D. Đọc đường đồng mức. Câu 5. Để thể hiện ranh giới quốc gia trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. hình học. Câu 6. Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 3. B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 7. D. Vị trí thứ 9. Câu 7. Trái đất có dạng A. hình tròn. B. hình cầu. C. hình vuông. D. hình elíp. Câu 8: Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái Đất là A.6 giờ B. 12 giờ C. 24 giờ D. 30 giờ II. Tự luận Câu 1. (1,5 điểm) a.Xác định tọa độ địa lí của các điểm A, E trên hình sau: 11
  12. b. Trên một tờ bản đồ có tỉ lệ 1: 1 000 000 người ta đo được khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 5 cm. Tính khoảng cách tương ứng ngoài thực tế (ki- lô-mét). Câu 2. (1,5 điểm) a. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? b. Sea Games 31 diễn ra tại Việt Nam (múi giờ số 7), trận bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội) lúc 19 giờ 00 phút ngày 22/5/2022. Hỏi lúc đó tại Nhật Bản (múi giờ số 9) là mấy giờ? Đề 2 A. Phần Lịch sử I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Trả lời câu hỏi (Câu 1 – 8) bằng cách khoanh tròn trước câu trả lời đúng Câu 1. Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu A. những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. sự hiểu biết của con người về quá khứ. C. ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra. D. quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người. Câu 2: Dương lịch là loại lịch được tính theo A. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời C. chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Mặt Trời D. chu kì chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. Câu 3: Cách tính thời gian theo chu kì chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất gọi là A. âm lịch B. dương lịch C. Phật lịch D. Công nguyên Câu 4: Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên.D. thiên niên kỉ 12
  13. Câu 5: Răng hóa thạch của Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở đâu? A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lặng Sơn). B. Quần đảo Hoàng Sa. C. Quần đảo Trường Sa. D. Đảo Phú Quốc. Câu 6: Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào A. săn bắn, chăn nuôi.B. săn bắt, hái lượm. C. trồng trọt, chăn nuôi. D. săn bắt, hái lượm, chăn nuôi. Câu 7: Người tinh khôn đã biết A. săn bắt, hái lượm. B. sống trong hang. C. sống thành bầy, có người đứng đầu. D. trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm Câu 8: Trong thị tộc, ai là người có vai trò ngày càng lớn và trở thành chủ gia đình? A. Người phụ nữ. B. Bô lão.C. Người đàn ông. D. Thanh niên. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Em hãy mô tả sơ lược giai đoạn phát triển Công xã thị tộc của xã hội nguyên thuỷ? Câu 2 (0,5 điểm) Năm 179 TCN, Triệu Đà xâm lược nước ta. Em hãy tính sự kiện trên cách năm 2022 là bao nhiêu năm? Câu 3 (1,0 điểm). Nhận xét vai trò của kim loại đã có tác động tới đời sống xã hội của con nguời nguyên thủy? B. Phần Địa lí I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1. Vai trò của Địa lí trong học tập là A. Sử dụng trong quân sự B. Giúp xác định vị trí và tìm đường đi C. Giúp dự báo các hiện tượng tự nhiên (bão, gió ) D. Giúp khai thác kiến thức môn Lịch sử và Địa lí Câu 2. Bán cầu Nam nằm ở vị trí nào A. phía dưới đường Xích Đạo. B. phía trên đường Xích Đạo. C. phía bên phải của đường kinh tuyến gốc. D. phía bên trái của đường kinh tuyến gốc. Câu 3. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến đánh số độ: A. Số 900. B. Số 00. C. Số 1800. D. Số 3600. Câu 4. Bước đầu tiên cần làm khi đọc hiểu nội dung của một bản đồ bất kì là : A. Tìm phương hướng. B. Xem tỉ lệ bản đồ. C. Đọc bản chú giải. D. Đọc đường đồng mức. Câu 5. Để thể hiện sân bay trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu 13
  14. A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. hình học. Câu 6. Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Vị trí thứ 9 B. Vị trí thứ 5. C. Vị trí thứ 7. D. Vị trí thứ 3. Câu 7. Trái đất có dạng A. hình tròn. B. hình vuông. C. hình cầu. D. hình elíp. Câu 8: Thời gian của Trái Đất quay xung quanh mặt trời chính xác là: A. 365 ngày 6h B. 365 ngày C. 366 ngày D. 360 ngày II. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) a.Xác định tọa độ địa lí của các điểm G,H trên hình sau: b. Trên một tờ bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 người ta đo được khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 7 cm. Tính khoảng cách tương ứng ngoài thực tế (ki- lô-mét). Câu 2. (1,5 điểm) a. Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? b. Sea Games 31 diễn ra tại Việt Nam (múi giờ số 7), trận bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội) lúc 19 giờ 00 phút ngày 22/5/2022. Hỏi lúc đó tại Nga (múi giờ số 3) là mấy giờ? ngày nào? 4. Hướng dẫn chấm Đề 1 14
  15. A. Phần Lịch sử Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2.0 Đáp án A C C A D A B D II. Tự 3.0 luận Câu 1 * Giai đoạn phát triển Bầy người nguyên thủy của xã hội nguyên thuỷ: - Dạng người tối cổ 0.25 - Họ sống trong các hang động, mái đá, dựa vào săn bắt và hái 0.5 lượm để sinh sống. - Sống thành bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động 0.5 và cùng chăm sóc con cái. - Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá. 0.25 Câu 2 - HS trình bày được cách tính và kết quả đúng: 0.5 Cách tính: Ta lấy 208 + 2022 (năm hiện tại) = 2230 năm. Như vậy, năm 208 TCN cách năm 2022 là 2230 năm Câu 3 HS có thể trả lời khác hướng dẫn chấm dưới đây nhưng hợp lý và chính xác thì vẫn cho điểm. - Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc 0.5 nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Đó là các gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dàn bị thu hẹp. - Cùng với sự kết hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hoá kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên 0.5 thuỷ dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nuớc. Tổng 5.0 B. Phần Địa lí I. Trắc nghiệm(2,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B A C B A B C II. Tự luận (3,0 điểm) 15
  16. Câu Nội dung Điểm a. Tọa độ địa lí của: (0,5 điểm) - Điểm A (300 Đ; 300 B). 0,25 - Điểm E (300T, 100N). 1 0,25 (1,5 b. Tính khoảng cách ngoài thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ điểm) (1,0 điểm) - Bản đồ có tỉ lệ 1:1 000 000 nghĩa là: Cứ 1 cm trên bản đồ 0,5 tương ứng với 1 000 000 cm ngoài thực tế. - Vậy khoảng cách từ A đến B ngoài thực tế là: 5 x 1 000 000 = 5 000 000 cm = 50 km. 0,5 a. Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất: (1,0 điểm) - Trái Đất có dạng hình cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một nửa. 0,25 + Nửa được chiếu sáng gọi là ban ngày. 0,25 + Nửa nằm trong bóng tối gọi là ban đêm. 0,25 - Trái Đất luôn vận động tự quay quanh trục hướng từ tây sang 2 đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và 0,25 (1,5 đêm luân phiên nhau. điểm) b. Tính giờ khu vực (0,5 điểm) - Chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nhật Bản là: 9 - 7 = 2 0,25 (múi). - Trận bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội) lúc 19 giờ 00 phút ngày 22/5/2022 thì 0,25 lúc đó tại Nhật Bản có số giờ là: 19 + 2 = 21 (giờ)Ngày 22/05/2022 Đề 2 A. Phần Lịch sử Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 2.0 Đáp án D B A D A B D C II. Tự 3.0 luận Câu 1 * Giai đoạn phát triển Công xã thị tộc của xã hội người nguyên thuỷ: - Dạng người tinh khôn 0.25 16
  17. - Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm. 0.25 - Sống thành thị tộc gồm 2, 3 thế hệ, có cùng dòng máu, làm chung 0.5 và hưởng chung. - Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất 0.25 nung. - Đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh. 0.25 Câu 2 - HS trình bày được cách tính và kết quả đúng: 0.5 Cách tính: Ta lấy 179 + 2022 (năm hiện tại) = 2201 năm. Như vậy, năm 179 TCN cách năm 2022 là 2201 năm Câu 3 HS có thể trả lời khác hướng dẫn chấm dưới đây nhưng hợp lý và chính xác thì vẫn cho điểm. - Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc 0.5 nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Đó là các gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dàn bị thu hẹp. - Cùng với sự kết hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã 0.5 hội dần có sự phân hoá kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nuớc. Tổng 5.0 B. Phần Địa lí I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A B C A D C A II. Tự luận (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a. Tọa độ địa lí của: (0,5 điểm) - Điểm H (200 T; 400 B). 0,25 1 - Điểm G (100Đ, 100N). 0,25 (1,5 điểm) b. Tính khoảng cách ngoài thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ (1,0 điểm) - Bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là: Cứ 1 cm trên bản đồ 0,5 tương ứng với 500 000 cm ngoài thực tế. - Vậy khoảng cách từ A đến B ngoài thực tế là: 0,5 17
  18. 7 x 500 000 = 3500 000 cm = 35km. a. Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất: (1,0 điểm) - Trái Đất có dạng hình cầu nên lúc nào cũng chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một nửa. 0,25 + Nửa được chiếu sáng gọi là ban ngày. 0,25 + Nửa nằm trong bóng tối gọi là ban đêm. 0,25 - Trái Đất luôn vận động tự quay quanh trục hướng từ tây 2 sang đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có 0,25 (1,5 ngày và đêm luân phiên nhau. điểm) b. Tính giờ khu vực (0,5 điểm) - Chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nga là: 7-3 = 4 0,25 (múi). - Trận bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan diễn ra tại sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội) lúc 19 giờ 00 phút ngày 0,25 22/5/2022 thì lúc đó tại Nga có số giờ là: 19 - 4 = 15 (giờ) Ngày 22/05/2022 18