Giáo án Địa lí 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Bản Liền

doc 6 trang DeThi.net.vn 13/10/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Bản Liền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_9_tiet_18_kiem_tra_giua_ki_i_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Giáo án Địa lí 9 - Tiết 18: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường Phổ thông Dân tộc Bán trú TH&THCS Bản Liền

  1. Soạn: 31/10/2022 Giảng: 2/11/2022 – 9a,9b Tiết 18 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra các mức độ nhận thức của học sinh ở một số nội dung về địa lí dân cư, địa lí kinh tế như: gia tăng dân số, tình hình phân bố dân cư và những ảnh hưởng đến phát triển kinh tế. Sự phát triển kinh tế VN,các ngành kinh tế, điều kiện để phát triển các ngành kinh tế. 2. Kỹ năng: Viết, trình bày, phân tích giải thích một vấn đề địa lý, sử dụng Atlat, vẽ biểu đồ hình tròn. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tích cực làm bài. II. Đồ dùng .- GV: Ma trận, đề, đáp án. - HS: Giấy kiểm tra. III. Phương pháp: - Kiểm tra viết. IV. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức(1 phút) 2. Giáo viên phát đề kiểm tra. (42 phút) A. Lập ma trận Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng thấp Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Địa lý Nhận biết đặc điểm về Vận dụng vẽ dân cư dân cư Việt biểu đồ cơ Nam:,thành phần dân cấu tộc, lao động Số câu 3 1 4 Số điểm 0,75 3,0 3,75 Tỉ lệ % 7,5% 20% 37,5% 2. Địa lý - Nhận biết một số đặc Vận dụng liên Vận dụng liên kinh tế điểm kinh tế Việt hệ thực tế du hệ kể tên tài Nam: Ngành công lịch địa nguyên du lịch nghiệp, dịch vụ phương Bắc địa phương - Trình bày, phân tích Hà đặc điểm kinh tế Việt Nam: nông nghiệp, thủy sản Số câu 3 1 1ý (a) 1ý(b) 5 Số điểm 1,25 2,0 2,0 1,0 6,25 Tỉ lệ % 12,5% 20% 20% 10% 62,5% Tổng số câu 7 1 1ý a 1 ý b 9 Tổng số 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS Năm học 2022-2023 Bản Liền Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) Câu 1. (0.25 đ). Thế mạnh của người lao động Việt Nam là: A. Có trình độ chuyên môn cao B. Có thể lực tốt, thể hình tốt C. Phần lớn người lao động đã qua lớp đào tạo D. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm nghiệp Câu 2: (0.25 đ). Các dân tộc Tày, Nùng, Dao cư trú ở: A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng Câu 3: (0.25 đ). Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. (0.5 đ). Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: A. Công nghiệp hàng không vũ trụ B. Công nghiệp dệt may C. Sản xuất hàng tiêu dùng. D. Công nghiệp khai thác nhiên liệu Câu 5. (0.25 đ). Loại hình giao thông vận tải quan trọng nhất nước ta là: A. Đường biển. C. Đường sắt B. Đường bộ. D. Đường hàng không. Câu 6: (0.5 đ). Thành phần kinh tế quan trọng giúp ngành nội thương phát triển là: A – Nhóm dịch vụ B- Các ngành dịch vụ Nối 1. Dịch vụ công cộng A. Tài chính tín dụng 1-...... 2. Dịch vụ sản xuất B. Y tế, giáo dục 2-....... C. Nhà hàng, khách sạn II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 7 (2 điểm) : Phân tích những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản của nước ta? Câu 8 (3 điểm) DU LỊCH “Du lịch được mệnh danh là ngành công nghiệp không khói, mang lại nguồn thu nhập lớn cho đất nước và đang được đẩy mạnh phát triển bởi nước ta có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn phong phú, đa dạng. Huyện Bắc Hà cũng đang đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành mũi nhọn của địa phương với những lợi thế của riêng mình”. (Nguồn: Tổng hợp). a. Bằng kiến thức đã học và thực tế, em hãy cho biết ngành du lịch đã mang lại đổi thay gì cho đời sống dân cư, KTXH Bắc Hà? b. Hãy giới thiệu một số tài nguyên du lịch của Bắc Hà mà em biết? Câu 9 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu GDP nền kinh tế Việt Nam qua các năm 2018 và 2021 Năm 2018 2021 Ngành kinh tế Tổng số 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 14,57 12,36 Công nghiệp - xây dựng 34,28 37,86 Dịch vụ và thuế SP 51,15 49,78 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nền kinh tế Việt Nam năm 2018 và 2021 b. Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP nền kinh tế Việt Nam năm 2018 và 2021
  3. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT th&THCS Năm học 2022-2023 Bản Liền Môn: Địa lí 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm) (Chọn đáp án đúng) Câu 1. (0.25đ). Hạn chế của lao động Việt Nam là: A. Có thể lực tốt, có trình độ chuyên môn thấp B. Cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo. C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất D. Phần lớn người lao động đã qua lớp đào tạo Câu 2: (0.25đ). Các dân tộc Ê đê, Ba na, Cơ ho cư trú ở: A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Trường Sơn Tây Nguyên C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng Câu 3: (0.25đ). Nước ta có mấy vùng kinh tế? A. 3 B. 5 C. 7 D. 8 Câu 4. (0.5đ). Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: A. Chế biến lương thực, thực phẩm. B. Đóng tàu C. Sản xuất máy bay D. Công nghiệp điện Câu 5.(0.25đ). Tuyền đường bộ có tính chất quan trọng, xương sống của đất nước là: A. QL 18 B. QL 1A C. QL 5 D. QL 32 Câu 6: (0.5đ). Chọn nội dung ở cột A và cột B để điền vào cột C sao cho đúng A – Nhóm dịch vụ B- Các ngành dịch vụ Nối 1. Dịch vụ tiêu dùng A. Giao thông vận tải 1-...... 2. Dịch vụ sản xuất B. Y tế, giáo dục 2-....... C. Nhà hàng, khách sạn II. PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm) Câu 7 (2 điểm) : Hãy phân tích các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta? Câu 8 (3điểm) DU LỊCH “Du lịch được mệnh danh là ngành công nghiệp không khói, mang lại nguồn thu nhập lớn cho đất nước và đang được đẩy mạnh phát triển bởi nước ta có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và du lịch nhân văn phong phú, đa dạng. Huyện Bắc Hà cũng đang đầu tư phát triển du lịch trở thành ngành mũi nhọn của địa phương với những lợi thế của riêng mình”. (Nguồn: Tổng hợp). a. Bằng kiến thức đã học và thực tế, em hãy cho biết ngành du lịch đã mang lại đổi thay gì cho đời sống dân cư, KTXH Bắc Hà? b. Hãy giới thiệu một số tài nguyên du lịch của Bắc Hà mà em biết? Câu 9 (3 điểm). Cho bảng số liệu sau đây: Cơ cấu GDP nền kinh tế Việt Nam qua các năm 2019 và 2021 Năm 2019 2021 Ngành kinh tế Tổng số 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 13,96 12,36 Công nghiệp - xây dựng 34,49 37,86 Dịch vụ và thuế sản phẩm 51,55 49,78 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP nền kinh tế Việt Nam năm 2019 và 2021 b. Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP nền kinh tế Việt Nam năm 2019 và 2021
  4. C. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án D A D B,D B 1-B; 2-A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 B. PHẦN TỰ LUẬN (8.0 điểm) Câu 7 - Có vùng biển rộng lớn với 4 ngư trường trọng điểm. 0,25 + Biển ấm, nguồn lợi thủy sản phong phú thuận lợi cho khai thác và đánh bắt. 0,25 0,25 - Bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá. 0,25 +Có rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi trồng. 0,25 - Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch. + Nhiều ao hồ dày đặc để nuôi thủy sản nước ngọt. 0,25 - Người dân có kinh nghiệm trong việc nuôi trồng. 0,25 + đánh bắt thủy sản xa bờ, gần bờ. 0,25 Câu 8 *Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: a. Vai trò, ý nghĩa: - Giải quyết việc làm cho người dân địa phương. 0,5 + Cải thiện đời sống của nông dân 0,5 - Tạo thêm nguồn thu nhập cho người dân. + Mở rộng giao lưu giữa các khu vực và giao lưu trọng nước với quốc 0,5 tế. 0,5 b. Kể tên: Học sinh kể được từ 1 loại ở mỗi ý trở lên - Tự nhiên: phong cảnh núi rừng, hang Tiên, núi Ba mẹ con. 0,5 - Nhân văn: Dinh Hoàng A Tưởng, Chợ Bắc Hà, lễ hội Gầu Tào, ẩm 0,5 thực: rượu ngô, thắng cố . * Mức chưa đầy đủ:Học sinh trả lời thiếu ý * Mức chưa đạt: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai (Giáo viên có thể chấm linh hoạt theo ý hiểu và diễn đạt của HS) Câu 9 - Vẽ 2 biểu đồ tròn, đẹp đúng khoa học. 0,5 + Chia đúng tỉ lệ. 0,5 + Có chú thích. 0,5 +Có tên biểu đồ 0,5 * Nhận xét: - Cơ cấu nông, lâm ngư nghiệp giảm từ 14,57% xuống 12,36 % 0,5 -Cơ cấu công nghiệp xây dựng tăng từ 34,28 lên 37,86% 0,25 - Dịch vụ chưa ổn định. 0,25
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án A B C A,D B 1-C; 2-A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7 a. Tài nguyên đất + Đất phù sa: Khoảng 3 triệu ha, phân bố ở đồng bằng.Thích hợp với 0,25 trồng lúa và hoa màu. + Đất feralít khoảng 16 triệu ha, phân bố ở trung du và miền núi. Thích hợp trồng ngô, khoai, sắn, cây công nghiệp. 0,25 b. Tài nguyên khí hậu: - Nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hóa nên có thể trồng nhiều loại cây, cây 0,25 phát triển quanh năm. + Cơ cấu mùa vụ khác nhau giữa các vùng. Tuy nhiên có khó khăn do 0,25 thiên tai, sâu bệnh. c. Tài nguyên nước: - Có nguồn nước mặt và nước ngầm dồi dào. 0,25 + Tuy nhiên cần chú ý tới thủy lợi do ngập úng về mùa mưa, thiếu nước 0,25 vào mùa khô, d. Tài nguyên sinh vật: - Thực động vật phong phú là cơ sở để tạo ra nhiều giống cây trồng, vật 0,5 nuôi. Câu 8 *Mức đầy đủ: Học sinh trả lời được các ý sau: a. Vai trò, ý nghĩa: - Giải quyết việc làm cho người dân địa phương. 0,5 + Cải thiện đời sống của nông dân 0,5 - Tạo thêm nguồn thu nhập cho người dân. + Mở rộng giao lưu giữa các khu vực và giao lưu trọng nước với quốc tế. 0,5 b. Kể tên: Học sinh kể được từ 1 loại ở mỗi ý trở lên 0,5 - Tự nhiên: phong cảnh núi rừng, hang Tiên, núi Ba mẹ con. - Nhân văn: Dinh Hoàng A Tưởng, Chợ Bắc Hà, lễ hội Gầu Tào, ẩm thực: 0,5 rượu ngô, thắng cố . 0,5 * Mức chưa đầy đủ:Học sinh trả lời thiếu ý * Mức chưa đạt: Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai (Giáo viên có thể chấm linh hoạt theo ý hiểu và diễn đạt của HS) Câu 9 - Vẽ 2 biểu đồ tròn, đẹp khoa học. 0,5 + Chia đúng tỉ lệ. 0,5 + Có chú thích. 0,5 +Có tên biểu đồ 0,5 * Nhận xét: - Cơ cấu nông, lâm ngư nghiệp giảm từ 13,96% xuống 12,36 % 0,5 -Cơ cấu công nghiệp xây dựng tăng từ 34,49 lên 37,86% 0,25 - Dịch vụ chưa ổn định. 0,25
  6. 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.(1 phút) 4. Hướng dẫn học ở nhà.(1 phút) - Về nhà đọc trước bài: Bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về thay đổi cơ cấu kinh tế - Đọc và làm trước các yêu cầu của bài tập 1,2.