Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2017-2018

doc 4 trang nhatle22 3590
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2017-2018

  1. MA TRAÄN ÑEÀ THI KSCL MÔN ĐỊA LÍ HK I NĂM HỌC: 2017 – 2018 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng ( Bài) Cấp độ cao Cấp độ thấp Địa lí dân - Trình bày - Giải thích cư Việt Nam đặc điểm sự vì sao lại có phân bố dân sự phân bố cư ở nước ta dân cư đó Số câu:1 Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu:1 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Số điểm: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:30% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:30% Địa lí kinh - Sự chuyển - Vẽ biểu tế Việt Nam dịch nền đồ hình kinh tế tròn. nước ta thể - Nhận xét hiện ở cơ cấu những mặt thành phần nào. kinh tế Số câu: 2 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 2 Số điểm: 6 Số điểm:3 Số điểm:3 Số điểm: 6 Tỉ lệ:60% Tỉ lệ:30% Tỉ lệ:30 % Tỉ lệ:60% Sự phát triển - Nêu những và phân bố nguyên nhân lâm nghiệp chính đã làm và thủy sản cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp Số câu:1 Số câu: 1 Số câu:1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ:10 % TS câu:4 Số câu: 1/2+1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1/2 TS câu:4 TS điểm:10 Số điểm:3 Số điểm:3 Số điểm:3 Số điểm:1 TS điểm:10 Tỉlệ(%):100 TL(%): 30% TL(%):30% TL(%):30% TL(%):10% Tỉlệ(%):100
  2. PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018 Môn thi: Địa lí - Lớp: Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ 1 Câu 1: (3đ) Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta ? Giải thích vì sao? Câu 2: (3đ) Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào ? Câu 3: (1đ) Nêu những nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Câu 4: (3đ) Căn cứ vào bảng số liệu : Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002 Các thành phần kinh tế Tỉ lệ % Kinh tế nhà nước 38,4 Kinh tế tập thể 8,0 Kinh tế tư nhân 8,3 Kinh tế cá thể 31,6 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,7 Tổng cộng 100,0 Hãy vẽ biểu đồ hình tròn. Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế ? Hết Biên giới, ngày tháng năm 201 GVBM
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Nội dung Điểm Câu 1 : Đặc điểm phân bố dân cư nước ta không đồng đều: 0.5 0.5 - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và duyên hải. 0.5 - Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Các đô thị lớn đông dân tập trung ở miền đồng bằng và ven biển. Dân 0.5 cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%. * Giải thích: - Do ảnh hưởng địa hình đồi, núi, giao thông khó khăn. 0.5 - Khí hậu khắc nghiệt. 0.25 - Tập quán canh tác trồng lúa nước ở đồng bằng. 0.25 Câu 2: 0.5 Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt: - Chuyển dịch cơ cấu ngành : nông – lâm- ngư nghiệp giảm , công 0.5 nghiệp - xây dựng tăng - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : có 7 vùng kinh tế , 3 khu vực kinh tế 1 trọng điểm, nhiều khu công nghiệp , nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn . - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :các cơ sở kinh tế quốc doanh 1 , tập thể, chuyển sang kinh tế nhiều thành phần. Câu 3: Các nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp đáng kể: + Chiến tranh hủy diệt rừng như bom đạn; thuốc khai hoang. 0.25 + Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi (đốn cây làm đồ gia dụng, làm củi đốt ) 0.25 0.25 + Đốt rừng làm rẫy của một số dân tộc ít người. 0.25 + Quản lý và bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt chẽ. Câu 4: - Vẽ biểu đồ hình tròn đúng và ghi đầy đủ các đại lượng có tên 2 biểu đồ. - Nhận xét: Cơ cầu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta đa 1 dạng. Thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất (38,4%), ít nhất là thành kinh tế tập thể. Biên giới, ngày tháng năm 201 GVBM
  4. Lê Thu Hiền