Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 5
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_trac_nghiem_thi_vao_lop_10_mon_lich_su_de_so_5.docx
Nội dung text: Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 5
- ĐỀ SỐ 5 Câu 1. Mĩ không triển khai thủ đoạn nào dưới đây trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành cuộc càn quét quy mô lớn vào Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Tăng cường đưa quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ vào miền Nam. C. Sử dụng các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận”. D. Tăng cường đưa vũ khí, phương tiện chiến tranh vào Việt Nam. Câu 2. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển biến như thế nào? A. Tăng nhanh về số lượng. B. Tăng nhanh về chất lượng. C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng. D. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. Câu 3. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Dùng người Việt đánh người Việt. B. Dùng quân Mĩ để tiến hành chiến tranh. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. Câu 4. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản trong những năm 1919- 1925 là gì? A. Đòi hỏi một số quyền lợi về kinh tế. B. Đòi hỏi một số quyền lợi về chính trị. C. Đòi hỏi độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. D. Đòi hỏi ruộng đất cho nông dân nghèo. Câu 5. Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước tư bản. C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với Cộng hoà Liên bang Đức.
- Câu 6. Nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước được đề ra trong A. Kì họp đầu tiên của Quốc hội Việt Nam khóa VI ( 24/6 – 3/7/1976) B. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành trung ương Đảng ( 7/1973) C. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành trung ương Đảng ( 9/1975) D. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước ( 15 – 21/11/1975) Câu 7. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là do A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. B. mong muốn duy trì hoà bình và ổn định trong khu vực. C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong việc xây dựng và phát triển đất nước. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập? A.Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á. 52 B.Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản. Câu 9. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), Pháp đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào dưới đây? A. Ngân hàng. B. Khai mỏ: C. Giao thông vận tải D.Công nghiệp nhẹ. Câu 10.Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản và chế độ người bóc lột người C. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế cộng sản D. tích cực đẩy mạnh sản xuất, chi viện cho các nước đang phát triển Câu 11. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đấu tranh chống A. đế quốc Pháp và tay sai. B. Đế quốc và phong kiến C. đế quốc, phát xít Pháp – Nhật D.chế độ phản động thuộc địa pháp Câu 12. Đại diện tiêu biểu cho xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là A. Phan Bội Châu B. Phan Châu Trinh. C. Lương Văn Can D.Nguyễn Trường Tộ.
- Câu 13. Thắng lợi quân sự nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã làm thất bại bước đầu âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)? A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946. B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam? A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực. B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. C. Hai bên tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt. D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. Câu 15. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào yêu nước chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam? A. Ba Đình. B. Hương Khê. C. Bãi Sậy. D. Yên Thế. 52 Câu 16. Sự kiện nổi bật diễn ra vào ngày 01/01/1959 ở Cu-ba là A. cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa. B. mở đầu cuộc nội chiến ở Cu-ba. C. Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự. D. nước Cộng hoà Cu-ba được thành lập. Câu 17. Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta (02/1945) là A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít B. Phân chia thế giới thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa C. Thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc Câu 18. Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, Mĩ liền thế chân Pháp và dựng lên chính quyền tay sai nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam A. chính quyền Ngô Đình Diệm. B. chính quyền Trần Trọng Kim C. chính quyền Bảo Đại. D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu Câu 19. Sự kiện nào dưới đây mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6/1925). B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (01/1930). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lâm thời (10/1930). D. Đại hội lấn thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1935).
- Câu 20. Để góp phần xây dựng hậu phương kháng chiến, năm 1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã A. quyết định phát động phong trào thi đua yêu nước. B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm. C. phát động quân chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. Câu 21. Hoạt động của chủ nghĩa khủng bố có ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI? A. Làm cho tình hình an ninh thế giới bất ổn B. tạo ra sự đối đầu giữa lực lượng khủng bố và chống khủng bố C. Làm cho quan hệ giữa các nước ngày càng căng thẳng D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới Câu 22. Kể từ năm 1950, biểu hiện nào dưới đây cho thấy cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Pháp ngày càng chịu sự tác động của cục diện hai cực – hai phe? A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, ủng hộ Việt Nam khi Mĩ viện trợ ngày càng nhiều 52 cho Pháp B. Các nước phương Tây ra sức viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến để chống lại Việt Nam. C. Việt Nam nhận được sự hỗ trợ của các lực lượng yêu chuộng hoà bình trên thế giới. D. Mĩ muốn thông qua viện trợ kinh tế - quân sự, từng bước gạt Pháp ra khỏi cuộc chiến tranh. Câu 23. Mĩ triển khai Kế hoạch Mác-san (1947) nhằm mục đích quan trọng nhất là A.viện trợ cho các nước châu Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh. B.thể hiện sức mạnh vượt trội của nền kinh tế Mĩ đối với Tây Âu. C. khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu liên minh với Mĩ để chống Liên Xô. D. thiết lập trật tự thế giới đơn cực do Mĩ đứng đầu và chi phối. Câu 24. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A.được tiến hành bằng quân đội Mĩ. B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. C. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”. D. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân cơ bản để Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới vào năm 1986? A. Khủng hoảng kinh tế - xã hội trong nước. B. Những thay đổi của tình hình thế giới. C. Khủng hoảng của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. D. Do hậu quả của chiến tranh.
- Câu 26. Bài học kinh nghiệm nào của phong trào cách mạng 1936 - 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng vào cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Kết hợp giữa lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền. B. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc. C. tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền đồng loạt ở cả thành thị, nông thôn và rừng núi D. tổ chức lãnh đạo nhân dân kiên quyết đấu tranh giành và giữ chính quyền cách mạng Câu 27. Yếu tố nào quyết định việc Việt Nam phải tiến hành đổi mới đất nước ( từ năm 1986)? A. Xu thế quốc tế hoá diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển mạnh mẽ với những thành tựu phi thường. D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách. Câu 28. Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do 52 A. sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc. B. có sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ, tiến bộ trên thế giới. C. sự đoàn kết của các nước trong từng khu vực. D. ý thức dân tộc và sự lớn mạnh của các lực lượng cách mạng Câu 29. Từ năm 1979 đến năm 2000, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng cao là do A. Đảng cộng sản Trung Quốc đánh bại Quốc dân đảng B. Trung Quốc thực hiện đường lối cải cách – mở cửa C. Trung Quốc thực hiện bình thường hóa quan hệ với Việt Nam D. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ Câu 30. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô phản ánh điều gì? A. mô hình xã hội chủ nghĩa được xây dựng chưa phù hợp B. sự lớn mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trân thế giới C. sự thất bại của phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội D. sự thắng lợi trong việc triển khai chiến lược toàn cầu của Mĩ Câu 31. Nét nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo của cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của Đảng Lao động Việt Nam là A. kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của các lực lượng vũ trang. B. bám sát tình hình, ra quyết định chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ. C. kết hợp tiến công và nổi dậy thẩn tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. D. quyết định tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
- Câu 32. Hoạt động có tính chính trị của giai cấp tư sản trong những năm 1919- 1925 là A. chống độc quyền cảng Sài Gòn (1923). B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì (1923). C. lập ra Đảng Lập hiến (1923), nhóm Nam Phong và Trung Bắc tân văn. D. vận động “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá” (1919). Câu 33. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào dưới đây đã đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Phá ấp chiến lược”. B. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguy mà diệt”. C. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. D. “Đồng khởi”. Câu 34. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm chung về thủ đoạn tiến hành các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954- 1975)? A. Đều nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ. 52 B. Đều dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Đều chủ trương thực hiện chính sách bình định, nhằm chiếm đất, giành dân. D. Đều đẩy mạnh chiến tranh phá hoại để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc. Câu 35. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/ 1946 là A. quân ta khiêu khích với quân Pháp. B. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng. C. nhân dân tự phát nổi dậy đánh Pháp. D. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại. Câu 36. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu cách mạng Việt Nam đã thực hiện được mục tiêu: "Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một ? A. Mĩ kí Hiệp định Pa-ri, rút quân khỏi Việt Nam (1973). B. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng (1975). C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976). D. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976). Câu 37. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan trọng nào dưới đây? A. Phát động toàn quốc kháng chiến. B. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp. D. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô.
- Câu 38. Sự tồn tại của hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế trong những năm 1945 - 1973? A. làm cho tình trạng Chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu B. làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mĩ C. kéo theo sự xuất hiện hai khối tư bản chủ nghĩa – xã hội chủ nghĩa đối lập nhau D. buộc Tây Âu phải liên minh với Mĩ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức Câu 39. Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 Đảng ta đã A. thành lập các đoàn quân Nam tiến B. thành lập Nha Bình dân học vụ C. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước. D. phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”. Câu 40. Thuận lợi nào dưới đây là cơ bản nhất đối với nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945? A.Nhân dân phấn khởi gắn bó với chế độ. 52 B.Cách mạng có Đảng và Hồ Chủ tịch lãnh đạo. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành. D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển sau chiến tranh. ĐÁP ÁN 1C 2C 3A 4A 5A 6C 7D 8B 9B 10A 11D 12B 13A 14A 15B 16D 17C 18A 19B 20B 21A 22A 23C 24D 25D 26B 27B 28D 29B 30A 31C 32C 33D 34D 35B 36C 37A 38B 39C 40B