Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 146 - Năm học 2019-2020

doc 5 trang nhatle22 5520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 146 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_m.doc

Nội dung text: Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 146 - Năm học 2019-2020

  1. ĐỀ MINH HỌA ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA THEO CẤU TRÚC BỘ NĂM HỌC : 2019-2020 MÔN HÓA HỌC ( Đề thi gồm có 04 trang ) Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề 146 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Cho C=12, Na=23,K=39,H=1,Ba=137,S=32,N=14,Mg=24,Al=27,Fe=56,O=16,P=31,Ca=40,Zn=65,Cu=64,Ag=108,Cl=35,5. Câu 41: Cho các chất bột sau, chất nào khi hòa vào nước không tan trong nước ? A. BaO. B. Na. C. Fe(OH)2. D. MgCl2. Câu 42: Nguyên tố nào sau đây có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng ? A. Clo. B. Lưu huỳnh. C. Neon. D. Kali. Câu 43: Khoáng vật nào sau đây chứa nitơ ? A. Florit. B. Diêm tiêu. C. Cacnalit. D. Diêm sinh. Câu 44: X là một oxit lưỡng tính, có cấu trúc tinh thể, có màu lục thẫm, dùng để tạo màu cho đồ gốm. X là A. Cr2O3. B. CrO. C. CrO3. D. Fe2O3. Câu 45: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây? A. Đextrin. B. Mantozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 46: Kim loại nào dưới đây cứng nhất trong các kim loại ? A. Os. B. Cr. C. Cs. D. Au. Câu 47: Loại dầu nào sau đây không phải là este của glixerol và axit béo ? A. Dầu vừng. B. Dầu ôliu. C. Dầu luyn. D. Dầu gan cá. Câu 48: Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy sương. Công thức của thạch cao nung là A. CaSO4. B. CaSO4.H2O. C. CaSO4.2H2O. D. CaCO3. Câu 49: Cho 0,1 mol Ala-Gly tác dụng hết với 300 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m ? A. 29,6 gam. B. 24,0 gam. C. 22,3 gam. D. 31,4 gam. Câu 50: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ: Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào? A. Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần. B. Tăng dần. C. Giảm dần đến tắt. D. Tăng dần rồi giảm dần đến tắt. Câu 51: Từ etilen, có thể điều chế trực tiếp hợp chất nào sau đây? A. Anđehit axetic. B. Propan. C. Metan. D. Axit axetic. 1
  2. Câu 52: Cho NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa? A. Cu(NO3)2. B. ZnCl2. C. FeSO4. D. AgNO3. Câu 53: Các chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ? A. Cu(NO3)2, MgCl2,Al2(SO4)3. B. K2SO4, (NH4)2CO3, (CH3COO)2Ca. C. FeSO4, Pb(NO3)2, ZnCl2. D. HCOONa, MgSO4, HCl. Câu 54: Nung m gam đá vôi( chứa 80% theo khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ), sau một thời gian thu được 16,128 lít khí (đktc). Biết hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 90%. Tính m? A. 100 gam. B. 150 gam. C. 51,84 gam. D. 103,68 gam. Câu 55: Bảo quản thực phẩm( thịt, cá, ) bằng phương pháp nào sau đây được coi là an toàn ? A. Dùng muối ăn, nước đá. B. Dùng nước đá, nước đá khô. C. Dùng fomon, nước đá. D. Dùng nước đá khô, fomon. Câu 56: Cho dãy các chất sau: Al, ZnO, Cr2O3, CrO, Cr, SiO2, Zn(OH)2. Số chất tan trong KOH loãng dư là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 57: Nhận định nào sau đây là không đúng ? A. Mỗi phân tử Val-Gly chứa một liên kết peptit. B. Dung dịch Val-Gly hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. C. Val-Gly là đồng phân của Gly-Val. D. Val-Gly là hợp chất lưỡng tính. + 2+ 2+ - - 2- Câu 58: Trong một cốc có chứa 0,03 mol K , 0,03 mol Ca , 0,01 mol Mg , 0,05 mol HCO3 , 0,01 mol Cl , 0,04 mol SO4 . Nước trong cốc thuộc loại A. Nước cứng tạm thời. B. Nước cứng vĩnh cửu. C. Nước cứng toàn phần. D. Nước mềm. Câu 59: Cho các chất sau: etilen, axetilen, isopren, toluen, propin, stiren, butan, cumen, benzen, buta-1,3-đien. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nhận xét về các chất trên? A. Có 3 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. B. Có 5 chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường. C. Có 6 chất làm mất màu dung dịch brom. D. Có 6 chất tác dụng với H2 (có xúc tác thích hợp và đun nóng). Câu 60: Một nhà máy nhiệt điện sử dụng một loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh. Nhà máy đó tiêu thụ hết 90 tấn than trong một ngày đêm. Khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một năm (365 ngày ) là A. 657 tấn. B. 710 tấn. C. 1420 tấn. D. 1314 tấn. Câu 61: Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các oxit của sắt, CuO cần dùng vừa đủ 3,36 lít khí CO( đktc). Mặt khác, để hòa tan hết m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Tính V? A. 200 ml. B. 400 ml. C. 150 ml. D. 300ml. Câu 62: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH( tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH3OH và C2H5OH( tỉ lệ mol 3:2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng là 75%. A.11,43 gam. B. 10,89 gam. C. 14,52 gam. D. 15,25 gam. Câu 63: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ? A. Điều chế các kim loại, một số phi kim và một số hợp chất. B. Tinh chế một số kim loại như Fe,Zn,Cu, C. Mạ điện để bảo vệ kim loại chống ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật. 2
  3. D. Thông qua các phản ứng điện phân để sản sinh ra dòng điện. Câu 64: Một đồng xu bằng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thời gian quan sát được hiện tượng nào sau đây? A. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ. B. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu xanh lam. C. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu đen. D. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu trắng xanh. Câu 65: Hỗn hợp X gồm FeS, Fe(NO3)3, FeO, Cu(NO3)2. Nung X trong bình kín thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho kim loại Al vào Y trộn đều sau đó nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn được chất rắn T. Hòa tan T vào dung dịch NaOH dư thấy có một phần chất rắn bị hòa tan và còn lại phần không tan H. Hòa tan H trong HCl dư còn lại phần không tan G. Thành phần của G gồm : A. Cu và oxit của Cu. B. Cu,Fe và các oxit của chúng. C. Cu. D. Cu,Fe. Câu 66: Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia- ven ? A. SO2. B. CO2. C. HCHO. D. H2S. Câu 67: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, thành phần gồm 3 nguyên tố C,H,O, có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 3, khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước, và bằng số mol O2 đã phản ứng ? A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 68: Cho dung dịch X gồm KI và ít hồ tinh bột. Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2, H2S, FeCl3, KClO4 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là : A. 4 chất. B. 2 chất. C. 1 chất. D. 3 chất. Câu 69: Bệnh nhân phải tiếp đường( tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào ? A. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 dư và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí. +5 Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2 và sản phẩm khử duy nhất của N là NO, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là A. FeCl2, NaHCO3. B. FeCl2, FeCl3. C. NaHCO3, Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2, FeCl2. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 68,2 gam hỗn hợp X gồm Glyxin, Alanin, Axit Glutamic và Axit Oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2. Mặt khác 68,2 gam X tác dụng với tối đa 0,6 mol NaOH trong dung dịch. Giá trị của a là A. 3,1. B. 2,8. C. 3,0. D. 2,7. Câu 72: Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho m gam Zn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch Y gồm NaOH 1M, KOH 2M và Ba(OH)2 0,5M, thì thấy thể tích dung dịch Y cần tối thiểu để tan hết m gam Zn là V ml. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào dưới đây A. 100. B. 150. C. 190. D. 60. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (1) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy trong thành phần phân tử đều chứa C,H,O. (2) Các amin đều độc. (3) Nhôm và hợp kim của nhôm nhẹ dùng trong hàng không. (4) Dùng chanh để khử mùi tanh của cá. (5) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. 3
  4. (6) Tơ nilon-6,6 dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm, lốp xe, Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 74: Hòa tan 72 gam dung dịch Fe2(SO4)3 và CuSO4 (tỉ lệ mol 1:2) vào bình đựng 0,1 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi 10A trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm bao nhiêu gam so với dung dịch trước điện phân ? A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 12,0 gam. D. 9,6 gam. Câu 75: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H8O4 trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 1 mol X tác dụng với vừa đủ 3 mol KOH tạo thành dung dịch Y chứa 2 muối( trong đó có một muối có M < 116), một anđehit no đơn chức mạch hở và nước. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag. Giá trị của m gần nhất với A. 161 gam. B. 431 gam. C. 162 gam. D. 108 gam. Câu 76: Hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS, FeS2. Hòa tan hoàn toàn m gam A trong H2SO4 đặc nóng dư thu được SO2, dung dịch sau phản ứng 155m chứa 67 gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn m gam A trên trong HNO3 đặc nóng dư thu được 14,336 lít hỗn hợp khí gồm SO2, NO2 có 10m tổng khối lượng 29,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam muối. Biết trong m gam A, oxi chiếm 67 về khối lượng. Giá trị của m là A. 10,72 gam . B. 9,64 gam . C. 11,26 gam. D. 14,64 gam . Câu 77: Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với oxi sau một thời gian thu được (136a+ 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với HNO3 dư thu được 3 sản phẩm khử có cùng số mol NO, N2O, NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm các muối và oxit (không có khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,4 lít dung dịch HCl 4M thu được dung dịch T. Cho T tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị gần nhất với V là A. 12. B. 17. C. 16. D. 15. Câu 78: X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,52. Mặt khác, đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong một phân tử este Y là A. 12. B. 10. C. 8. D. 14. Câu 79: Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O → 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A là A. alanin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. lysin. Câu 80: Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và hỗn hợp khí Z gồm các chất hữu cơ. Cho Z tác dụng với Na dư, thấy thoát ra 0,02 mol khí H2. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag tạo ra là 10,80 gam. Giá trị của m là A. 7,17. B. 6,99. C. 7,67. D. 7,45. 41C 42D 43B 44A 45C 46B 47C 48B 49D 50A 51A 52C 53A 54A 55B 56B 57B 58C 59D 60A 61D 62B 63D 64A 65C 66B 67A 68A 69C 70A 71A 72B 73D 74A 75B 76A 77C 78B 79B 80D 4