Đề thi thử học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thiệu Phú
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thiệu Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_202.doc
Nội dung text: Đề thi thử học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thiệu Phú
- PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA ĐỀ THI THỬ HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 3 TRƯỜNG THCS THIỆU PHÚ NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học (Đề thi gồm có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm): THCS Thiệu Phú, THCS Thiệu Phú, 1. Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li độc lập của Menđen. 2. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống. 3. Ở một loài thực vật, khi lai hai cơ thể thuần chủng thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng được F 1 đồng tính thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen (cây M) thì thu được F2 gồm 2370 cây thân cao, hoa đỏ và 789 cây thân thấp, hoa đỏ. Xác định kiểu gen của cây F1 và cây M. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. THCS Thiệu Phú, THCS Thiệu Phú, Câu 2 (1,5điểm): a) Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? b) Tiểu não có chức năng gì? Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi? c) Tại sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất? Câu 3(2 điểm): a) Vì sao ở kỳ cuối quá trình nguyên phân, màng nhân lại xuất hiện? b) Có 3 tế bào của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 744 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của cơ thể đó. Gọi tên loài đó. Câu 4 (2đ): Khi ô xi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn cơ thể đã sử dụng hết 595,2 lít ô xi. Biết tỉ lệ các loại thức ăn là 1: 3: 6 theo thứ tự Lipit, Protein, Gluxit (Li, Pr, G). a. Tính khối lượng từng loại thức ăn trong hỗn hợp trên? b. Tính năng lượng sản ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên? Biết để ô xi hóa hoàn toàn: + 1 gam Gluxit cần 0,83 lít ôxi và giải phóng 4,3 kcal + 1 gam Prôtêin cần 0,97 lít ôxi và giải phóng 4,1 kcal + 1 gam Lipit cần 2,03 lít ôxi và giải phóng 9,3 kcal Câu 5 (2,5 điểm): 1. Nêu nguyên nhân đóng mở, môn vị ? Ý nghĩa của cơ chế đó ? 2. Có người nói rằng:“Tiêm vacxin cũng giống như tiêm kháng thể giúp cơ thể nhanh khỏi bệnh”. Điều đó có đúng không ? Vì sao ? Câu 6( 2điểm): a) Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? b) Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường? Câu 7 (2đ):
- a. Lấy máu của 4 người: Dũng, Thảo, Thủy ,Mai mỗi người là một nhóm máu khác nhau. Rồi tách ra thành các phần riêng biệt (huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả như sau: Huyết tương Dũng Thảo Thủy Mai Hồng cầu Dũng - - - - Thảo + - + + Thủy + - - + Mai + - + - Dấu(+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết; dấu(-) là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết. Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên. b. Tại sao máu nhóm A không truyền cho nhóm máu O được ? Vì sao phải kiểm tra máu trước khi hiến máu THCS Thiệu Phú, THCS Thiệu Phú, Câu 8 (2 điểm): Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, hãy xác định : a) Số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được ở đời F1. b) Tỉ lệ kiểu gen aaBbDd và tỉ lệ kiểu hình aaB-dd ở F1. c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1. Câu 9(2 điểm): a. Cho các hoocmôn sau: Kích tố tuyến sữa ( PRL), tirôxin, glucagôn, insulin, canxitônin, ađrênalin, norađrênalin, testôstêrôn, ơstrôgen, kích tố tuyến giáp (TSH). Các hoocmôn ở trên do những tuyến nào tiết ra? Trong các tuyến nội tiết trên tuyến nào có vai trò quan trọng nhất? Giải thích? b.Nước tiểu tại nang cầu thận khác với nước tiểu tại bể thận ở chỗ nào? Tại sao nước tiểu đầu đi qua ống thận lại diễn ra quá trình hấp thụ lại? Câu 10 (2 điểm): Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một nhóm tế bào có tất cả 512 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực tế bào. 1. Nhóm tế bào trên đang ở kỳ nào của giảm phân? Xác định số lượng tế bào của nhóm. 2. Khi nhóm tế bào này kết thúc giảm phân thì tạo ra bao nhiêu tế bào con? 3. Các tế bào con được tạo thành là các tinh trùng đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%. Hãy xác định số hợp tử tạo thành.
- ĐÁP ÁN MÔN SINH HỌC 9 Câu Nội dung Điểm 2 1. – Theo quy luật phân li độc lập của Men đen, sự phân li độc lập điểm và tổ hợp tự do của các gen, sẽ tạo nhiều biến dị tổ hợp làm cho 0,25 quần thể đa dạng. - Mỗi cá thể sinh vật đều có số lượng gen rất lớn và quần thể có rất nhiều cá thể dị hợp về các gen khác nhau, nên khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên, sẽ tạo ra rất nhiều tổ hợp gen làm cho quần thể đa 0,25 dạng về thành phần kiểu gen cũng như kiểu hình. 2. - Trong nghiên cứu di truyền: Dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như: phân li độc lập, liên kết. 0,25 - Trong chọn giống: Được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của giống 0,25 3. - Vì mỗi gen quy định một tính trạng và Pt/c tương phản nên suy ra các tính trạng ở F1 (thân cao, hoa đỏ) là các tính trạng trội, thân thấp hoa trắng là các tính trạng lặn. - Quy ước : + Gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. + Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. => F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb). 0,25 - Vì F2 có tỉ lệ thân cao/ thân thấp = 2370/798 3/1 => cây lai với F1 có kiểu gen Aa (thân cao). - Vì F2 có 100% hoa đỏ, mà F1 có kiểu gen Bb => cây lai với F 1 có 0,25 kiểu gen BB (hoa đỏ) - Vậy : + Nếu các gen di truyền độc lập thì kiểu gen của F 1 là AaBb và kiểu 0,25 gen của cây (M) lai với F1 là AaBB. AB + Nếu các gen di truyền liên kết thì kiểu gen của F 1 là và kiểu ab 0,25 AB gen của cây lai với F1 là . aB câu 2 : Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống: 1,5điểm - Thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại ra khỏi cơ thể. 0,25 - Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể, tạo điều 0,25 a kiện cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. - Chức năng của tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động 0,5 phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể. - Giải thích: Người say rượu thường có biểu hiện chân nam b đá chân chiêu trong lúc đi là vì rượu đã ngăn cản, ức chế sự 0,25 dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.
- c - Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất vì tuyến yên 0,25 giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác trong cơ thể câu 3 a) Màng nhân xuất hiện ở kì cuối quá trình nguyên phân để bao gói 0,5 lấy NST và bảo vệ NST. 2điểm b) Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của cơ thể, (n N*) 0,5 Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân là: 3 x 2n x (2k – 0,5 1) = 3 x 2n x (25 – 1) = 744 0,5 → 2n = 8 → Ruồi giấm. 4 2 2điểm a) Tính khối lượng từng loại thức ăn cần dùng. Theo bài ra: Lipit: Prôtêin : Gluxit = 1: 3 : 6 Pr =3.Li ; G = 0,25 6.Li (1) Ta có phương trình: 0,83. G + 0,97. Pr + 2,03. Li = 595,2 ( 0,25 2) 0,5 Thay (1) vào( 2) ta được: 0,83.6Li + 0,97. 3Li + 2,03 .Li = 595,2 0,5 (3) Giải (3) được: Li = 60 => Pr = 3.60 = 180 gam; G = 6.60 = 360 gam 0,5 b) Tính năng lượng sinh ra khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn trên: Theo giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn ở đề bài: => năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 kcal Câu5 2,5 điểm 1. -Nguyên nhân mở: do nồng độ kiềm trong hành tá tràng cao (do 0,5 dịch mật, dịch tụy tiết ra) kích thích mở môn vị . - Nguyên nhân đóng môn vị: do thức ăn từ dạ dày chuyển xuống có nồng độ a xít cao, trong hành tá tràng nồng độ kiềm giảm, kích 0,5 thích đóng môn vị. * Ý nghĩa: Sự đóng mở môn vị làm cho thức ăn xuống ruột non 0,5 từng lượng nhỏ giúp cho sự tiêu hóa thức ăn và hấp thụ thức ăn ở ruột non xảy ra triệt để. 0,5 2.Ý kiến đó là sai 0,5 Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn,vi rút gây bệnh nhưng đã
- được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó. câu 6 2 2điểm a, Giải thích qua ví dụ: - Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400 ml 0,25 không khí: + Khí lưu thông / phút : 400 ml x 18 = 7200 ml 0,25 + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 18 = 2700 ml + Khí hữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 2700 ml = 4500 ml 0,25 - Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/ phút , mỗi nhịp hít vào 600 ml 0,25 + Khí lưu thông / phút : 600 ml x 12 = 7200 ml 0,25 + Khí vô ích ở khoảng chết: 150 ml x 12 = 1800 ml 0,25 + Khí ghữu ích vào tới phế nang : 7200 ml – 1800 ml = 5400 ml Kết luận: Khi thở sâu và giãm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp (5400 ml – 4500 ml = 900 ml). b, Khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một 0,25 thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường, vì:Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng, đồng thời thải ra nhiều CO2 0,25 - Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đã kích thích trung khu hô hấp hoạt động mạnh đẻ thải loại bớt CO 2 ra khỏi cơ thể.Chừng nào lượng CO2 trong máu trở lại bình thường thì nhịp hô hấp mới trở lại bình thường 7 2 2điểm a -Lập luận đúng, chặt chẽ 1 - Tìm ra các nhóm máu: Dũng Nhóm máu O 0,25 Thảo Nhóm máu AB 0,25 Thủy Nhóm máu A hoặcB 0,25 Mai Nhóm máu B hoặcA 0,25 b - Vì gây kết dính hồng cầu .(do kháng nguyên và kháng thể ) 0,5 - Xét nghiệm trước khi nhận và cho máu 0,5 câu 8 2 2điểm - Ta có: P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd) 0,5 → (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)
- hay (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)(3D-: 1dd) 0,5 a) - Số loại KG tối đa ở F1 = 3. 3. 3 = 27 - Số loại KH tối đa ở F1 = 2. 2. 2 = 8. b) - Tỷ lệ KG aaBbDd ở F1 = 1/4. 2/4. 2/4 = 1/16. 0,5 - Tỷ lệ KH aaB-dd ở F1 = 1/4. 3/4. 1/4 = 3/64. c) Tỷ lệ KH mang 2 tính trạng trội ở F1 = 3/4. 3/4. 1/4. 3 = 27/64. 0,5 câu 9 a.*. Các hoocmôn trên do: 2điểm - Tuyến yên tiết hoocmôn: Kích tố tuyến giáp (TSH), kích tố tuyến 0,25 sữa (PRL). - Tuyến giáp tiết hoocmôn: Tirôxin ( TH), canxitônin. 0,25 - Tuyến tụy tiết hoocmôn: Insunin, glucagôn. 0,25 - Tuyến trên thận tiết hoocmôn: adrenalin, noradrenalin. 0,25 - Tuyến sinh dục tiết hoocmôn: Testôstêrôn, ơstrôgen 0,25 *. Trong các tuyến nội tiết trên tuyến yên đóng vai trò quan trọng 0,25 nhất vì tiết hoocmôn giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác, tiết hoocmôn ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, trao đổi nước và co thắt các cơ trơn. 0,25 b.- Nước tiểu tại nang cầu thận là nước tiểu đầu, còn nước tiểu tại bể thận là nước tiểu chính thức. Nước tiểu tại nang cầu thận có nhiều chất dinh dưỡng, nước và các muối khoáng cần thiết cho cơ thể. 0,25 - Nước tiểu đầu đi qua ống thận diễn ra quá trình hấp thụ lại là do trong nước tiểu đầu còn có nhiều chất dinh dưỡng, nước và các muối khoáng cần thiết cho cơ thể. Câu10 1. Kỳ sau lần giảm phân II với số lượng TB = 512:8 = 64. 0,5 2điểm 2. Số tế bào con tạo ra khi kết thúc giảm phân: 64 x 2 = 128. 0,5 3. - Số tinh trùng tham gia thụ tinh: 128 x 50% = 64. 0,5 - Số hợp tử tạo thành = số tinh trùng tham gia thụ tinh = 64. 0,5