Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Hòa Bình

docx 3 trang nhatle22 1600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_45_phut_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_ii_truong_thcs.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Hòa Bình

  1. TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH PHIẾU TRẢ LỜI ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT Họ và tên: Lớp: 9 MÔN: SINH HỌC 9. A B C D 1 ĐIỂM 2 3 4 5 6 7 Lưu ý: - Gạch chéo vào phương án lựa chọn. 8 - Hủy lựa chọn tô đen. 9 10 ĐỀ ▀ ▀ ▀ ▄ Câu 1. Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây? A. Biến dị di truyền được. C. Biến dị đột biến. B. Biến dị không di truyền được. D. Biến dị tổ hợp. Câu 2. Đột biến gen là gì? A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. B. Đột biến gen là những tác động từ môi trường gây ảnh hưởng tới kiểu gen. C. Đột biến gen là những biến đổi về kiểu hình do kiểu gen gây ra. D. Đột biến gen là những biến đổi về kiểu gen do kiểu hình gây ra. Câu 3. Nguyên nhân nào chủ yếu gây ra đột biến NST? A. Điều kiện sống của sinh vật bị thay đổi. B. Quá trình sinh lí, sinh hóa nội bào bị rối loạn. C. Các tác nhân lí hóa học của ngoại cảnh. D. Cả B và C. Câu 4. Bộ NST của ruồi giấm có 2n = 18. A. Số lượng NST ở 2n + 1 là 17. C. Số lượng NST ở 2n + 1 là 12. B. Số lượng NST ở 2n + 1 là 15. D. Số lượng NST ở 2n + 1 là 19. Câu 5. Đột biến gen gồm những dạng nào? A. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit C. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. B. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. D. Đột biến về kiểu hình và kiểu gen. Câu 6. Loại đột biến NST nào làm tăng chiểu dài của NST? A. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến dị bội.
  2. B. Đột biến đa bội. D. Đột biến mất đoạn. Câu 7. Dạng đột biến nào làm giảm vật chất di truyền? A. Mất đoạn. C. Đảo đoạn, lặp đoạn. B. Thay thế cặp nuclêôtit. D. Lặp một số cặp nuclêôtit. Câu 8. Thường biến khác mức phản ứng ở điểm nào cơ bản nhất? A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình, mức phản ứng là giới hạn của thường biến. B. Kiểu hình chỉ do môi trường quy định, không chịu ảnh hưởng của kiểu gen. C. Kiểu hình chỉ do kiểu gen quy định, không chịu ảnh hưởng của môi trường. D. Kiểu hình là kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường. Câu 10. Loại đột biến NST nào không gian làm thay đổi hình dạng mà chỉ làm thay đổi kích thước các cơ quan trong cơ thể? A. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến đa bội. B. Đột biến dị bội. D. Đột biến mất đoạn. TỰ LUẬN: (4 điểm) Thường biến là gì? Bài làm.