Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Hy

doc 10 trang nhatle22 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Hy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_8_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Ngọc Hy

  1. Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Họ và tên: Môn Vật lí 8 Lớp: 8 Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đề 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4Đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Một hòn bi đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào hòn bi để truyền cho nó một vận tốc. Hòn bi sau đó chuyển động chậm dần vì: A. Lực búng của tay B. Quán tính C. Trong lực D. Lực ma sát Câu 2. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 thì diện tích bị ép là: A. 2cm2 B. 200cm2 C. 2000cm2 D. 20cm2 Câu 3. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang phải B. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột giảm tốc độ D. Đột ngột tăng tốc độ Câu 4. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng B. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng Câu 5. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phái sau, chứng tỏ xe: A. Đột ngột tăng tốc độ B. Đột ngột giảm tốc độ C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải Câu 6. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì: A. Sân bay đang chuyển động B. . Máy bay đang chuyển động C. Hành khách đang chuyển động D. Người phi công đang chuyển động Câu 7. Một ô chở khách đang chạy trên đường, ta nói ô tô đang chuyển động khi vật làm mốc là: A. Người kiểm vé trên xe B. Hành khách ngồi trên xe C. Người lái xe D. Cây bên đường Câu 8. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. . Chỉ có thể tăng dần B. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần C. Không thay đổi D. Chỉ có thể giảm dần Câu 9. Càng lên cao, áp suất khí quyển: A. càng giảm B. có thể tăng, có thể giảm C. càng tăng D. không thay đổi Câu 10. Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng mất 2h. Cho biết đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 100km. Vận tốc của ôtô đó là: A. 60km/h B. 40km/h C. 30km/h D. 50km/h Câu 11. Một bình thủy tinh cao 0,8m đựng đầy nước, áp suất của nước tác dụng lên điểm ở đáy thùng có độ lớn là: A. 1000N/m2 B. 8000N/m2 C. 10000N/m2 D. 800N/m2 Câu 12. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đã chạy ổn định
  2. B. Vận động viên trượt tuyết từ đỉnh núi xuống C. Ôtô chạy từ Cà Mau về U Minh D. Vận động viên chạy 100m đang về đích Câu 13. Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h, người soát vé trên tàu đi ngược về các toa phía sau với vận tốc 4km/h. Vận tốc của người soát vé so với mặt đất là: A. 40km/h B. 4km/h C. 36km/h D. 44km/h Câu 14. Trong trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân nhưng cúi người xuống B. Người đứng cả hai chân C. Người đứng cả hai chân và tay cầm quả nặng D. Người đứng co một chân Câu 15. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật thì vật được chọn làm mốc: A. phải là Trái Đất B. có thể là bất kì vật nào C. phải là vật đang đứng yên D. phải là vật gắn với Trái Đất Câu 16. Lực đẩy Ac si mét phụ thuộc vào: A. trọng lượng riêng và thể tích của vật B. trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ C. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật D. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiểm chỗ II. PHẦN TỰ LUẬN(6Đ) Câu 1(1đ): Vận tốc được xác định như thế nào? Viết công thức tính vận tốc? Câu 2(2đ): Một ôtô khởi hành từ A đến B mất 2h. Cho biết quãng đường A đến B dài 100km. Tính vận tốc của ôtô? Câu 3(1đ): Dựa vào khái niệm quán tính hãy giải thích tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, chân ta bị gập lại? Câu 4(2đ): Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển, áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2. Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3. Bài làm
  3. Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Họ và tên: Môn Vật lí 8 Lớp: 8 Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đề 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4Đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Một bình thủy tinh cao 0,8m đựng đầy nước, áp suất của nước tác dụng lên điểm ở đáy thùng có độ lớn là: A. 800N/m2 B. 8000N/m2 C. 1000N/m2 D. 10000N/m2 Câu 2. Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h, người soát vé trên tàu đi ngược về các toa phía sau với vận tốc 4km/h. Vận tốc của người soát vé so với mặt đất là: A. 44km/h B. 4km/h C. 36km/h D. 40km/h Câu 3. Một ô chở khách đang chạy trên đường, ta nói ô tô đang chuyển động khi vật làm mốc là: A. Người kiểm vé trên xe B. Người lái xe C. Hành khách ngồi trên xe D. Cây bên đường Câu 4. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì: A. Hành khách đang chuyển động B. . Máy bay đang chuyển động C. Người phi công đang chuyển động D. Sân bay đang chuyển động Câu 5. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần B. Không thay đổi C. Chỉ có thể giảm dần D. . Chỉ có thể tăng dần Câu 6. Càng lên cao, áp suất khí quyển: A. càng giảm B. không thay đổi C. càng tăng D. có thể tăng, có thể giảm Câu 7. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 thì diện tích bị ép là: A. 2000cm2 B. 200cm2 C. 20cm2 D. 2cm2 Câu 8. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm tốc độ B. Đột ngột tăng tốc độ C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải Câu 9. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phái sau, chứng tỏ xe: A. Đột ngột tăng tốc độ B. Đột ngột rẽ sang phải C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột giảm tốc độ Câu 10. Lực đẩy Ac si mét phụ thuộc vào: A. trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ B. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiểm chỗ C. trọng lượng riêng và thể tích của vật D. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật Câu 11. Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng mất 2h. Cho biết đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 100km. Vận tốc của ôtô đó là: A. 30km/h B. 50km/h C. 60km/h D. 40km/h Câu 12. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật thì vật được chọn làm mốc: A. phải là vật gắn với Trái Đất B. phải là vật đang đứng yên
  4. C. phải là Trái Đất D. có thể là bất kì vật nào Câu 13. Trong trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân B. Người đứng co một chân C. Người đứng cả hai chân và tay cầm quả nặng D. Người đứng cả hai chân nhưng cúi người xuống Câu 14. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng B. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng Câu 15. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Vận động viên chạy 100m đang về đích B. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đã chạy ổn định C. Ôtô chạy từ Cà Mau về U Minh D. Vận động viên trượt tuyết từ đỉnh núi xuống Câu 16. Một hòn bi đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào hòn bi để truyền cho nó một vận tốc. Hòn bi sau đó chuyển động chậm dần vì: A. Lực búng của tayB. Quán tính C. Trong lựcD. Lực ma sát II. PHẦN TỰ LUẬN(6Đ) Câu 1(1đ): Áp suất được xác định như thế nào? Viết công thức tính áp suất? Câu 2(2đ): Một người có trọng lượng 510N đứng trên mặt sàn nằm ngang, diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn? Câu 3(1đ): Dựa vào khái niệm quán tính hãy giải thích tại sao khi gắn lưỡi búa vào cán, ta phải gõ mạnh đuôi cán xuống đất? Câu 4(2đ): Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, của rượu là 3 8000N/m . Bài làm
  5. Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Họ và tên: Môn Vật lí 8 Lớp: 8 Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đề 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4Đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Một ô chở khách đang chạy trên đường, ta nói ô tô đang chuyển động khi vật làm mốc là: A. Cây bên đường B. Người lái xe C. Hành khách ngồi trên xe D. Người kiểm vé trên xe Câu 2. Lực đẩy Ac si mét phụ thuộc vào: A. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật B. trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ C. trọng lượng riêng và thể tích của vật D. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiểm chỗ Câu 3. Càng lên cao, áp suất khí quyển: A. càng tăng B. càng giảm C. có thể tăng, có thể giảm D. không thay đổi Câu 4. Trong trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng cả hai chân B. Người đứng cả hai chân nhưng cúi người xuống C. Người đứng cả hai chân và tay cầm quả nặng D. Người đứng co một chân Câu 5. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng B. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng Câu 6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. . Chỉ có thể tăng dần B. Chỉ có thể giảm dần C. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần D. Không thay đổi Câu 7. Một hòn bi đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào hòn bi để truyền cho nó một vận tốc. Hòn bi sau đó chuyển động chậm dần vì: A. Trong lực B. Lực ma sát C. Quán tính D. Lực búng của tay Câu 8. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang phải B. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột giảm tốc độ D. Đột ngột tăng tốc độ Câu 9. Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h, người soát vé trên tàu đi ngược về các toa phía sau với vận tốc 4km/h. Vận tốc của người soát vé so với mặt đất là: A. 36km/h B. 40km/h C. 4km/h D. 44km/h Câu 10. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phái sau, chứng tỏ xe: A. Đột ngột tăng tốc độ B. Đột ngột giảm tốc độ C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải
  6. Câu 11. Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng mất 2h. Cho biết đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 100km. Vận tốc của ôtô đó là: A. 40km/h B. 30km/h C. 60km/h D. 50km/h Câu 12. Một bình thủy tinh cao 0,8m đựng đầy nước, áp suất của nước tác dụng lên điểm ở đáy thùng có độ lớn là: A. 8000N/m2 B. 800N/m2 C. 10000N/m2 D. 1000N/m2 Câu 13. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật thì vật được chọn làm mốc: A. phải là vật gắn với Trái Đất B. có thể là bất kì vật nào C. phải là vật đang đứng yên D. phải là Trái Đất Câu 14. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 thì diện tích bị ép là: A. 20cm2 B. 2cm2 C. 200cm2 D. 2000cm2 Câu 15. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Vận động viên chạy 100m đang về đích B. Ôtô chạy từ Cà Mau về U Minh C. Vận động viên trượt tuyết từ đỉnh núi xuống D. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đã chạy ổn định Câu 16. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì: A. Người phi công đang chuyển động B. Máy bay đang chuyển động C. Sân bay đang chuyển động D. Hành khách đang chuyển động II. PHẦN TỰ LUẬN(6Đ) Câu 1(1đ): Vận tốc được xác định như thế nào? Viết công thức tính vận tốc? Câu 2(2đ): Một ôtô khởi hành từ A đến B mất 2h. Cho biết quãng đường A đến B dài 100km. Tính vận tốc của ôtô? Câu 3(1đ): Dựa vào khái niệm quán tính hãy giải thích tại sao khi nhảy từ trên cao xuống, chân ta bị gập lại? Câu 4(2đ): Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển, áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2. Tính độ sâu của tàu ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m3. Bài làm
  7. Trường TH&THCS Trần Ngọc Hy ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019 Họ và tên: Môn Vật lí 8 Lớp: 8 Thời gian: 45 phút Điểm Nhận xét của giáo viên Đề 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4Đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. Càng lên cao, áp suất khí quyển: A. càng giảm B. có thể tăng, có thể giảm C. càng tăng D. không thay đổi Câu 2. Lực đẩy Ac si mét phụ thuộc vào: A. trọng lượng riêng và thể tích của vật B. trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật C. trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiểm chỗ D. trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Câu 3. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe: A. Đột ngột giảm tốc độ B. Đột ngột tăng tốc độ C. Đột ngột rẽ sang trái D. Đột ngột rẽ sang phải Câu 4. Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng? A. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng B. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống C. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng D. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương Câu 5. Một ôtô khởi hành từ Hà Nội đến Hải Phòng mất 2h. Cho biết đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 100km. Vận tốc của ôtô đó là: A. 40km/h B. 50km/h C. 30km/h D. 60km/h Câu 6. Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? A. Chỉ có thể giảm dần B. . Chỉ có thể tăng dần C. Không thay đổi D. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần Câu 7. Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 40km/h, người soát vé trên tàu đi ngược về các toa phía sau với vận tốc 4km/h. Vận tốc của người soát vé so với mặt đất là: A. 36km/h B. 4km/h C. 40km/h D. 44km/h Câu 8. Một hòn bi đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào hòn bi để truyền cho nó một vận tốc. Hòn bi sau đó chuyển động chậm dần vì: A. Quán tính B. Lực búng của tay C. Lực ma sát D. Trong lực Câu 9. Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị ngã về phái sau, chứng tỏ xe: A. Đột ngột rẽ sang phải B. Đột ngột rẽ sang trái C. Đột ngột giảm tốc độ D. Đột ngột tăng tốc độ Câu 10. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều? A. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đã chạy ổn định B. Vận động viên chạy 100m đang về đích C. Vận động viên trượt tuyết từ đỉnh núi xuống D. Ôtô chạy từ Cà Mau về U Minh
  8. Câu 11. Một ô chở khách đang chạy trên đường, ta nói ô tô đang chuyển động khi vật làm mốc là: A. Người lái xe B. Cây bên đường C. Hành khách ngồi trên xe D. Người kiểm vé trên xe Câu 12. Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 thì diện tích bị ép là: A. 20cm2 B. 200cm2 C. 2000cm2 D. 2cm2 Câu 13. Trong trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất? A. Người đứng co một chân B. Người đứng cả hai chân và tay cầm quả nặng C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi người xuống D. Người đứng cả hai chân Câu 14. Khi xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật thì vật được chọn làm mốc: A. phải là Trái Đất B. phải là vật gắn với Trái Đất C. phải là vật đang đứng yên D. có thể là bất kì vật nào Câu 15. Một bình thủy tinh cao 0,8m đựng đầy nước, áp suất của nước tác dụng lên điểm ở đáy thùng có độ lớn là: A. 8000N/m2 B. 1000N/m2 C. 800N/m2 D. 10000N/m2 Câu 16. Một máy bay chuyển động trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì: A. Người phi công đang chuyển động B. Sân bay đang chuyển động C. . Máy bay đang chuyển động D. Hành khách đang chuyển động II. PHẦN TỰ LUẬN(6Đ) Câu 1(1đ): Áp suất được xác định như thế nào? Viết công thức tính áp suất? Câu 2(2đ): Một người có trọng lượng 510N đứng trên mặt sàn nằm ngang, diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn? Câu 3(1đ): Dựa vào khái niệm quán tính hãy giải thích tại sao khi gắn lưỡi búa vào cán, ta phải gõ mạnh đuôi cán xuống đất? Câu 4(2đ): Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, của rượu là 3 8000N/m . Bài làm
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4Đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ Đáp án mã đề: 1 01. D; 02. C; 03. B; 04. C; 05. A; 06. A; 07. D; 08. B; 09. A; 10. D; 11. B; 12. A; 13. C; 14. C; 15. B; 16. D; Đáp án mã đề: 2 01. B; 02. C; 03. D; 04. D; 05. A; 06. A; 07. A; 08. C; 09. A; 10. B; 11. B; 12. D; 13. C; 14. C; 15. B; 16. D; Đáp án mã đề: 3 01. A; 02. D; 03. B; 04. C; 05. C; 06. C; 07. B; 08. B; 09. A; 10. A; 11. D; 12. A; 13. B; 14. D; 15. D; 16. C; Đáp án mã đề: 4 01. A; 02. C; 03. C; 04. D; 05. B; 06. D; 07. A; 08. C; 09. D; 10. A; 11. B; 12. C; 13. B; 14. D; 15. A; 16. B; II. PHẦN TỰ LUẬN(6Đ) Đề 1-3: Câu 1: (1đ) - Vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. 0,5đ - Công thức: v= s/t 0,5đ Câu 2: (2đ) Tóm tắt 0,5đ Giải t= 2h Vận tốc của ôtô là: s= 100km v= s/t = 100/2 v=? = 50km/h 1,5đ Câu 3: (1đ) Khi nhảy từ trên cao xuống, chân ta chạm đất nên dừng lại, còn phần thân do có quán tính nên vẫn chuyển động tiếp một đoạn nữa nên chân bị gập lại. Câu 4: (2đ) Tóm tắt (0,5đ) Giải 2 p1= 2,02.106N/m + Độ sâu của tàu lúc đầu là: 6 2 6 p2= 0,86.10 N/m . P1= d.h1 => h1= p1/d = 2,02.10 /10300 = 196m 0,75đ d=10300N/m3. + Độ sâu của tàu lúc sau là: 6 h1=? P2= d.h2 => h2= p2/d = 0,86.10 /10300=83m 0,75đ h2 =?
  10. Đề 2-4: Câu 1: (1đ) - Áp suất được xác định bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. 0,5đ - Công thức: p= F/S 0,5đ Câu 2: (2đ) Tóm tắt 0,5đ Giải F= 510N Áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn là: S= 0,03m2 p= F/S = 510/0,03 p=? = 1,7.104N/m2 1,5đ Câu 3(1đ): Khi ta gõ mạnh đuôi cán xuống đất, cãn búa dừng lại, còn lưỡi búa do có quán tính nên vẫn chuyển động xuống một đoạn nữa nên gắn chặt vào cán? Câu 4: (2đ) Tóm tắt (0,5đ) Giải V= 2dm3= 0,002m2 Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt được 2 d1= 10000N/m nhúng chìm trong nước: 2 d2= 8000N/m FA1= d1.V= 10000. 0,002 = 20N 0,75đ FA1=? Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên miếng sắt được FA2=? nhúng chìm trong rượu: FA2= d2.V= 8000.0,002= 16N 0,75đ