Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 7 (Kèm đáp án)

docx 6 trang nhatle22 3170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 7 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_ly_lop_7_kem_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý Lớp 7 (Kèm đáp án)

  1. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục đích kiểm tra. 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 26 theo PPCT . Sau khi học xong “ Ôn tập” II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa TNKQ và TL theo tỷ lệ ( 40%TNKQ và 60%TL) III. Thiết lập ma trận: 1.Tính tỉ lệ thực dạy và trọng số của mỗi chủ đề. Tỉ lệ thực dạy Trọng số Nội dung Tổng số Lí tiết thuyết LT VD LT VD (Cấp độ 1, (Cấp độ 3, (Cấp độ 1, (Cấp độ 2) 4) 2) 3, 4) 1. Công cơ học – công suất 5 4 2,8 2,2 35 27,5 2. Cấu tạo chất và nhiệt. 3 2 1,4 1,6 17,5 20 Tổng 8 6 4,2 3,8 52,5 47,5 2. Tính số câu hỏi và điểm số mỗi chủ đề kiểm tra Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Nội dung (chủ đề) Trọng số Điểm số T.số TN TL 1. Công cơ học – công 35 4(2,0) 1(1,0) 3,0 4,2 ≈ 5 suất 17,5 1 (0,5) 1(1,5) 2,0 2. Cấu tạo chất và nhiệt. 2,1 ≈ 2 1. Công cơ học – công 27,5 2 (1,0) 1 (2,0) 3,0 3,3 ≈ 3 suất 20 1 (0,5) 1(1,5) 2,0 2. Cấu tạo chất và nhiệt. 2,4 ≈ 2 8 (4,0) 4 (6,0) 10,0 Tổng 100 12 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL chủ đề TNKQ TL TNKQ TL 1/ Công 1. Nêu được ví dụ trong đó 7. Vận dụng 8. Vận dụng cơ học – lực thực hiện công hoặc 5. Giải thích được ý được công thức được công công suất không thực hiện công. nghĩa của công suất tính công, công thức suất để giải hiệu suất 2. Viết được công thức tính 6. Hiểu khi nào vật công cho trường hợp hướng có thế năng được các bài của lực trùng với hướng dịch tập. chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. 3. Công suất là gì?Nêu được đơn vị đo công suất. 4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. Số câu C1.4;C6.1;C3.3 C9a-3 C4.6 C9b-5 C8.7 C12.7 C5.8 8
  2. hỏi Số điểm 1,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 0,5 6,0 2/ . Cấu 9. Biết được các chất được 15. Giải thích tạo chất cấu tạo từ các hạt riêng biệt được 01 hiện và nhiệt gọi là nguyên tử và phân tử. tượng xảy ra do năng. 10. Nêu được các phân tử giữa các phân (3 tiết) chuyển động không ngừng. tử, nguyên tử có 11. Nêu được giữa các phân khoảng cách. tử, nguyên tử có khoảng cách 12. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 13. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 14. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. C7.9,10,11;C2.11 C10c.14 C11.15 4 Số câu C10a.12 hỏi C10b.13. Số điểm 1 1,5 1,5 4 Ts câu 6,5 1,5 3 1 12 hỏi TS điểm 4,5 1 4 0,5 10 Tỉ lệ % 4. Nội dung bài kiểm tra A. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Câu 1. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn. C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau. Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích: A. bằng 100cm3 B. nhỏ hơn 100cm3 C. lớn hơn 100cm3 D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3 Câu 3. Đơn vị của công suất là A. Oát (W) B. Kilôoát (kW) C. Jun trên giây (J/s) D. Cả ba đơn vị trên Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ? A. Xe ô tô đang đỗ bên đường B. Trái bóng đang lăn trên sân. C. Hạt mưa đang rơi xuống. D. Em bé đang đọc sách. Câu 5. Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2 m. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125 N. Thực tế có ma sát và lực kế là 175 N. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng dùng trên là bao nhiêu? A. 81,33 % B. 83,33 % C. 71,43 % D. 77,33%
  3. Câu 6. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học? A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động. B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên cao. C. Ô tô đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang. D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống. Câu 7. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử? A. có lúc chuyển động, có lúc đứng yên B. chuyển động không ngừng. C. giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. Câu 8. Một lực sĩ nâng quả tạ có trọng lượng 200N lên cao 2m thì công của lực nâng của lực sĩ là bao nhiêu? A. 0,01J B. 100J. C. 200J D. 400J B. Tự luận (6,0 điểm) Câu 9: (1,0 điểm) a) Công suất là gì? b) Khi nói công suất của xe tải là 30000W cho ta biết điều gì? Câu 10: (1,5 điểm) a) Nhiệt năng là gì? b) Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật, đó là cách nào? c) Nhiệt lượng là gì? Câu 11: (1,5 điểm) Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực.Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ? Câu 12: (2,0 điểm) Một công nhân dùng ròng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính: a) Công của lực kéo người công nhân đó? b) Công suất của người công nhân đó? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A. Trắc nghiệm (4,0 điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B D C C D A D B. Tự luận Câu Nội dung Điểm a. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian (trong 1 giây) 0,5 9 b. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được 0,5 một công là 30000J.
  4. a. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật 0,5 b. Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt. 0,5 10 c. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình 0,5 truyền nhiệt. - Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử mực xen vào khoảng cách 0,5 11 của nhau. Do đó nước có màu của mực. - Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn. 0,5 - Do nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. 0,5 a. Công của lực kéo người công nhân 1,0 A = F.S = 2500.6 = 15000 (J) b. Công suất của người công nhân là: 1,0 12 Lưu ý : Không viết công thức, viết công thức sai không chấm các phần còn lại. - Sai đơn vị trừ 0,25 điểm/đơn vị sai - Đúng công thức được 0,25 điểm/công thức đúng. - Thay số vào công thức 0,25 điểm - Tính toán đúng 0,25 điểm, tính sai không chấm điểm đơn vị.