Đề thi học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 8 - Trường THCS Hộ Phòng

doc 4 trang nhatle22 3460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 8 - Trường THCS Hộ Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_8_truong_thcs_ho_phong.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 8 - Trường THCS Hộ Phòng

  1. TRƯỜNG THCS HỘ PHÒNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8 Câu 1: (4đ) Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 10km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v 3 = 5km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN. Đáp án - Thang điểm Gọi s là chiều dài quãng đường MN, t1 là thời gian đi nửa đầu đoạn đường, t2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại (0,25 đ) s1 s t1 = (0,25đ) v1 2v1 t2 Thời gian người ấy đi với vận tốc v2 là (0,25đ) 2 t2 Đoạn đường đi được tương ứng với thời gian này là: S2 = v2. (0,25đ) 2 t2 Thời gian đi với vận tốc v3 cũng là (0,25đ) 2 t2 Đoạn đường đi được tương ứng: S3 = v3. (0,25đ) 2 s Theo điều kiện bài toán: s2 + s3 = (0,25đ) 2 t t s Hay v2 2 v 2 (v2 + v3)t2 = s (0,5 đ) 2 3 2 2 s t2 = (0,25 đ) v2 v3 Thời gian đi hết quãng đường: s s s s t = t1 + t2 = (0,5 đ) 2v1 v2 v3 40 15 Vận tốc trung bình trên cả quãng đường MN s s s S40.15 40.15 Vtb = 10,9km / h (1 đ) t s s 15S 40S S(15 40) 40. 15 40 15 40.15 Vậy vtb = 10,9 km/h Câu 2: (4đ) Một mẩu hợp kim thiếc – chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng 3 3 riêng của thiếc là D 1 = 7300 kg/m , của chì là D2 = 11300kg/m và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích cáckim loại thành phần. Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng Khi đi đượ 30phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi: a) Ở quãng đường sau người đó đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc
  2. b) Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường. Đáp án - Thang điểm : 3 3 Ta có : D1 = 7300kg/m = 7,3g/cm (0,25đ) 3 3 D2 = 11300kg/m = 11,3g/cm (0,25đ) Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim (0,25đ) m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim(0,25đ) Ta có: m = m1 + m2 (0,5đ) V = V1 + V2 m m 1 m2 Mà V = ; V1 = ; V2 = (0,75đ) d D 1 D2 m = m1 + m2 (0,5) m m m Hay 1 2 D D1 D2 664 = m3 + m2 (1) (0,25đ) 664 m m Thế số : 3 2 (2) 8,3 7,3 11,3 Từ (1), tính m2 rồi thế vào (2) ta được (1đ) m1 = 438g và m2 = 226g Câu 3: Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B. Nhưng Khi đi được 30phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi: a) Ở quãng đường sau người đó đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc b) Tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường. ĐÁP ÁN a) Vận tốc dự định của người đó là : v=s/t=12(km/h) Quãng đường người đó đi trong 30 phút là : S’=1/2.12=6(km) Quãng đường còn lại : s-s’=18 (km) Thời gian còn lại để người đó đén B kịp lúc :t’=2-1/2-1/4=3/2(h) VẬn tộc người đó phải đi :v’=18/1,5=12(km/h) b) Vận tốc trung bình trên cả đoạn dường đi là : Vtb=24/2=12(km/h) Câu 4: Một người đi xe máy trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 72km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 36km/h, cuối cùng người ấy đi với vận tốc v 3 = 5m/s. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. ĐÁP ÁN : Câu 3: Một Am be kế có nhiều thang đo gồm 160 vạch chia. Lúc đầu người ta sử dụng thang đo lớn nhất 1,6A để đo dòng điện, người ta kim lệch 1,5 vạch chia. a) Khi đó có độ lớn bằng bao nhiêu?
  3. b) Người ta có thể sử dụng thang đo 160mA để đo dòng điện này không? Nếu có thì kim hỉ bao nhiêu vạch chia? c) Với cùng phép đo này, người ta thấy kim hỉ 80 vạch chia. Khi đó người ta sử dụng thang đo nào Câu 4: Để đo độ cao tháp Ép phen một người sử dụng khí áp kế. Kết quả phép đo là. Ở chân tháp áp kế chỉ 76 cmHg Ở đỉnh tháp áp kế chỉ 73,3 mHg Biết trọng lượng riêng của không khí là 12,5 N/n 3, của thủy ngân là 136.000 N/m3. Xác định chiều cao của tháp ép phen Câu 5: Một gương phẳng hình tròn có đường kính 10cm đặt trên bàn cách trần nhà 2m, mặt phản xạ hướng lên trên. Ánh sáng từ ánh đèn pin (xem là nguồn sáng điểm) cách trần nhà 1m. a) Hãy tính đường kính vệt sáng trên trần nhà. b) Cần phải dịch bóng đèn về phía nào (theo phương vuông gốc với gương) một đoạn bao nhiêu để đượng kính vệt sáng tăng gấp đôi Gọi s là chiều dài quãng đường MN, t1 là thời gian đi nửa đầu đoạn đường, t 2 là thời gian đi nửa đoạn đường còn lại (0,25 đ) s1 s t1 = (0,25đ) v1 2v1
  4. t2 Thời gian người ấy đi với vận tốc v2 là (0,25đ) 2 t2 Đoạn đường đi được tương ứng với thời gian này là: S2 = v2. (0,25đ) 2 t2 Thời gian đi với vận tốc v3 cũng là (0,25đ) 2 t2 Đoạn đường đi được tương ứng: S3 = v3. (0,25đ) 2 s Theo điều kiện bài toán: s2 + s3 = (0,25đ) 2 t2 t2 s Hay v2 v (v2 + v3)t2 = s (0,5 đ) 2 3 2 2 s t2 = (0,25 đ) v2 v3 Thời gian đi hết quãng đường: s s s s t = t1 + t2 = (0,5 đ) 2v1 v2 v3 40 15 Vận tốc trung bình trên cả quãng đường MN s s s S40.15 40.15 Vtb = 10,9km / h (1 đ) t s s 15S 40S S(15 40) 40. 15 40 15 40.15 Vậy vtb = 10,9 km/h 3 3 Ta có : D1 = 7300kg/m = 7,3g/cm (0,25đ) 3 3 D2 = 11300kg/m = 11,3g/cm (0,25đ) Gọi m1 và V1 là khối lượng và thể tích của thiếc trong hợp kim (0,25đ) m2 và V2 là khối lượng và thể tích của chì trong hợp kim(0,25đ) Ta có: m = m1 + m2 (0,5đ) V = V1 + V2 m m 1 m2 Mà V = ; V1 = ; V2 = (0,75đ) d D 1 D2 m = m1 + m2 (0,5) m m m Hay 1 2 D D1 D2 664 = m3 + m2 (1) (0,25đ) 664 m m Thế số : 3 2 (2) 8,3 7,3 11,3 Từ (1), tính m2 rồi thế vào (2) ta được (1đ) m1 = 438g và m2 = 226g