Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2015-2016

doc 2 trang nhatle22 2420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2015_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì II - Năm học 2015-2016

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn Lý 6 - Kỳ 2. Năm học 2015 - 2016 I / MỤC TIÊU 1.Kiến thức. - Củng cố lại kiến thức cho học sinh - Hệ thống hóa kiến thức cho học sinh nắm được kiến thức của chương. - Kiểm tra việc nắm kiến thức cũng như vận dụng kiến thức ứng dụng vào trong thực tế đời sống của HS. Từ đó phân loại đối tượng HS để có phương pháp giảng dạy đúng đắn hơn cho từng đối tượng học sinh. 2.Kĩ năng. - Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong làm bài kiểm tra. 3.Thái độ. - Nghiêm túc,cẩn thẩn trong làm bài. II/ MA TRẬN ĐỀ: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL RÒNG RỌC Tác dụng của palăng 1c - Số câu - Số điểm 1 - 0,5 0,5đ SỰ NỞ VÌ NHIỆT Không khí nóng lên, khối 1c - CỦA CÁC CHẤT lượng riêng sẽ giảm 0,5đ Số câu - Số điểm 1- 0,5đ SỰ BAY HƠI VÀ SỰ Nhận Hiểu sự bay hơi, sự ngưng NGƯNG TỤ biết được tụ. Cho ví dụ. phụ thuộc Giải thích được hiện những yếu tố tốc độ bay ảnh hưởng sự bay 3c - tượng hơi của một chất. hơi khi trồng cây. ngưng 4,5đ tụ. Số câu - Số điểm 1 - 0,5đ 1 - 3đ 1 - 1đ NHIỆT KẾ - NHIỆT Nhận Hiểu được nhiệt độ Xenxi Nêu được nguyên GIAI biết được us và Fahrenhehi lý hoạt động của công nhiệt kế. Kể tên 3c - dụng của và nêu công dụng 4,5đ nhiệt kế của các nhiệt kế Số câu - Số điểm 1 - 0,5đ 1 - 1đ 1 - 3đ Tổng 2c - 1đđ 4c - 5đ 2c - 4đ 8c - 10đ III / NỘI DUNG ĐỀ: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng - 2đ Câu 1: Hệ thống gồm nhiều ròng rọc (palăng) có tác dụng. A. Đổi hướng của lực kéo. B. Thay đổi trọng lượng của vật. C. Giảm độ lớn của lực kéo. D. Thay đổi hướng và giảm độ lớn của lực kéo. Câu 2: Các nhiệt kế dưới dây, nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là. A. Nhiệt kế dầu, nhiệt kế thủy ngân. C. Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. B. Nhiệt kế y tế , nhiệt kế dầu. D. Nhiệt kế rượu, nhiệt kế dầu. Câu 3: Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nước vì: A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài. B. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ tạo thành nước.
  2. C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngòai. D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc. Câu 4: Không khí đựng trong một bình kín nóng lên thì A. Thể tích của không khí trong bình giảm. B. Thể tích của không khí trong bình không thay đổi. C. Khối lượng của không khí trong bình tăng. D. Khối lượng riêng của không khí trong bình giảm. 2. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống - 1đ Trong nhiệt giai Celcius, nhiệt độ nước đá đang tan là , của hơi nước đang sôi là Trong nhiệt giai Fahrenheit, nhiệt độ nước đá đang tan là , của hơi nước đang sôi là B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu 1. ( 3 điểm) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? Câu 2. (3 điểm) Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Cho ví dụ. Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 3. (1 điểm) Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta thường chặt bớt lá? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) 1. Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 D A B D 2. Điền khuyết. 0oC `100oC 32oF 212oF. Mỗi ý đúng 0,25đ B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM) Câu 1.( 3 điểm) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống? - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của cơ thể. - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong phòng thí nghiệm. Câu 2.( 3 điểm)Thế nào là sự bay hơi, sự ngưng tụ? Cho ví dụ. Tốc độ bay hơi của một chất phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Sư bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Ví dụ: Xăng, dầu không đậy nắp để một thời gian sẽ bay hơi nên cạn dần. - Sự ngưng tụ là sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng. Ví dụ: Vào ban đêm trời lạnh không khí ngưng tụ tạo thành sương đọng trên lá cây. - Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Câu 3. ( 1 điểm)Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta thường chặt bớt lá? Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước