Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 3 - Năm học 2020-2021

doc 11 trang nhatle22 2410
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_6_hoc_ki_2_de_so_3_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 6 - Học kì 2 - Đề số 3 - Năm học 2020-2021

  1. SỞ GD –ĐT NINH THUẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN Vật Lý: 6 NĂM HỌC 2020-2021 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 20 đến tiết thứ 35 theo PPCT 2. Mục đích: - Đối với học sinh: Đánh giá kết quả học tập, rút ra ưu nhược điểm để tiếp tục cố gắng. - Đối với giáo viên: Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra : a) Tổng số điểm toàn bài: 10 điểm. b) Tính trọng số điểm cho từng mạch nội dung: - Máy cơ đơn giản học 2 tiết = 14% = 1,5đ - Sự nở vì nhiệt của các chất: học trong 6 tiết = 42,5% = 4đ - Sự chuyển thể học 6 tiết = 42,5% = 4,5đ. c) Tính toán số điểm với từng mạch nội dung: d) Trọng số điểm và tính số điểm cho từng cấp độ nhận thức: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng: e) Ma trận đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Máy cơ đơn 1 câu 1 câu 2 giản 0,5đ 0,5đ Sự nở vì 2 câu 2 câu 1 câu 4 1 câu nhiệt của 0,5đ 1đ 2đ các chất Sự chuyển 1 câu 1 câu 1 1 câu 2 câu 2câu thể 0,5 0.5đ 2đ 2đ 0,5đ Tổng số câu 4 câu 5 câu 2 câu 11 câu Tổng số 2đ 4đ 4đ 10đ điểm Tỉ lệ
  2. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : A1 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. Câu 2: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ. B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm. C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 3: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên? A. Quả bóng bàn nở ra. B. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên. C. Quả bóng bàn co lại. D. Quả bóng bàn nhẹ đi Câu 4: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy: A. Đúc tượng đồng. C. Sương đọng trên là cây. B. Làm muối. D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng. Câu 5: Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc cố định C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy Câu 6: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là : A. Sự đông đặc . B.Sự ngưng tụ. C. Sự nóng chảy. D. Sự bay hơi Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi. Câu :8 Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? A. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. D. Vì cả ba nguyên nhân trên. II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 45oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11.Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hảy giải thích hiện tượng những giọt nước đóng quanh ly nước đá HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  3. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : A2 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu :1 Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? E. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. F. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. G. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. H. Vì cả ba nguyên nhân trên. Câu 2: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, khí, lỏng. B. . Rắn, lỏng, khí C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. Câu 3: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ. B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm. C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 4: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên? A. Quả bóng bàn nở ra. B. Quả bóng bàn co lại. C. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên D. Quả bóng bàn nhẹ đi Câu 5: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy: A. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng. C. Sương đọng trên là cây. B. Làm muối. D. Đúc tượng đồng Câu 6: Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Ròng rọc động B. Ròng rọc cố định C. Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy Câu 7: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là : A. Sự đông đặc . B.Sự ngưng tụ. C. Sự nóng chảy. D. Sự bay hơi Câu 8: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A .Tăng . B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi. II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 45oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11.Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hảy giải thích hiện tượng những giọt nước đóng quanh ly nước đá HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  4. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : A3 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A .Tăng . B. Thay đổi. C. Giảm. D Không thay đổi. Câu :2 Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? I. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. J. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. K. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. L. Vì cả ba nguyên nhân trên. Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Khí, lỏng, rắn. B. Rắn, khí, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí. D. Khí, rắn, lỏng. Câu 4: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ. B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm. C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 5: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên? A. Quả bóng bàn nở ra. B. Quả bóng bàn nhẹ đi C. Quả bóng bàn co lại. D. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên. Câu 6: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy: A. Đúc tượng đồng. C. Sương đọng trên là cây. B. Làm muối. D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng. Câu 7: Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc cố định C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy Câu 8: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là : A. Sự đông đặc . B. Sự nóng chảy. C. Sự ngưng tụ. D. Sự bay hơi II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 45oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11.Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hảy giải thích hiện tượng những giọt nước đóng quanh ly nước đá HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  5. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : A4 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là : A. Sự nóng chảy. B.Sự ngưng tụ. C. Sự đông đặc . D. Sự bay hơi Câu 2: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A .Tăng . B .Giảm. C. . Không thay đổi . D .Thay đổi. Câu :3 Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? M. Vì trong không khí có nhiều hơi nước. N. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. O. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. Q.Vì cả ba nguyên nhân trên Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Khí, rắn, lỏng. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Rắn, lỏng, khí. Câu 5: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự ngưng tụ? A. Khi hà hơi vào mặt gương thì thấy mặt gương bị mờ. B. Khi đun nước có làn khói trắng bay ra từ vòi ấm. C. Khi đựng nước trong chai đậy kín thì lượng nước trong chai không bị giảm. D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 6: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp khi nhúng vào nước nóng lại phồng lên? A. Chất khí trong quả bóng nở ra đẩy chỗ bị bẹp phồng lên. B. Quả bóng bàn nở ra C. Quả bóng bàn co lại. D. Quả bóng bàn nhẹ đi Câu 7: Trường hợp nào sau đây liên quan đến sự nóng chảy: A. Đúc tượng đồng. C. Sương đọng trên là cây. B. Làm muối. D. Khăn ướt khô khi phơi ra nắng. Câu 8: Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc cố định C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 45oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11.Thế nào là sự nóng chảy thế nào là sự đông đặc? Thế nào là sự bay hơi, thế nào là sự ngưng tụ? Hảy giải thích hiện tượng những giọt nước đóng quanh ly nước đá HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  6. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : B1 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích? A. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại. B. Vì nước trong cốc thấm ra ngoài. C. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc. D. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 2 : Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? A.Vì trong không khí có nhiều hơi nước. B. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. C. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. D. D. Vì cả ba nguyên nhân trên. Câu 3 : Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng dụng cụ: A. Nhiệt kế. B. Thước. C. Ca đong. D. Cân. Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng A. Rắn, khí, lỏng B. Khí, lỏng, rắn C. Lỏng, khí, rắn D. Rắn, lỏng, khí . Câu 5: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào? A. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và đông đặc. B. Nóng chảy và đông đặc. D.Bay hơi và ngưng tụ. Câu 6: Tác dụng của ròng rọc cố định là: A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp. D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực Câu 7: Sự đông đặc là sự chuyển thể: A. Rắn sang lỏng B. Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D. Hơi sang lỏng Câu 8: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A.Tăng. B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi. II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 35oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11. Thế nào là nhiệt nóng chảy ? Thế nào là nhiệt đông đặc? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật có thay đổi không? Một chất nóng chảy ở nhiệt độ 327oC là chất gì HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  7. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : B2 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A.Tăng. B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi. Câu 2: Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích? E. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại. F. Vì nước trong cốc thấm ra ngoài. G. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc. H. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 3 : Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? A.Vì trong không khí có nhiều hơi nước. I. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. J. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. K. Vì cả ba nguyên nhân trên. Câu 4 : Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng dụng cụ: A. Nhiệt kế. B. Thước. C. Ca đong. D. Cân. Câu 5: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng A. Rắn, khí, lỏng B. Khí, lỏng, rắn C. Lỏng, khí, rắn D. Rắn, lỏng, khí . Câu 6: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào? A. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và đông đặc. B. Nóng chảy và đông đặc. D.Bay hơi và ngưng tụ. Câu 7: Tác dụng của ròng rọc cố định là: A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp. D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực Câu 8: Sự đông đặc là sự chuyển thể: A.Rắn sang lỏng B. Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D. Hơi sang lỏng II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 35oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11. Thế nào là nhiệt nóng chảy ? Thế nào là nhiệt đông đặc? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật có thay đổi không? Một chất nóng chảy ở nhiệt độ 327oC là chất gì HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  8. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : B3 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Sự đông đặc là sự chuyển thể: A.Rắn sang lỏng B. Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D. Hơi sang lỏng Câu 2: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A.Tăng. B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi. Câu 3: Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích? L. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại. M. Vì nước trong cốc thấm ra ngoài. N. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc. O. Cả ba nguyên nhân trên. Câu 4 : Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? A.Vì trong không khí có nhiều hơi nước. P. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. Q. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. R. . Vì cả ba nguyên nhân trên. Câu 5 : Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng dụng cụ: A. Nhiệt kế. B. Thước. C. Ca đong. D. Cân. Câu 6: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng A. Rắn, khí, lỏng B. Khí, lỏng, rắn C. Lỏng, khí, rắn D. Rắn, lỏng, khí . Câu 7: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào? A. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và đông đặc. B. Nóng chảy và đông đặc. D.Bay hơi và ngưng tụ. Câu 8: Tác dụng của ròng rọc cố định là: A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp. D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 35oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11. Thế nào là nhiệt nóng chảy ? Thế nào là nhiệt đông đặc? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật có thay đổi không? Một chất nóng chảy ở nhiệt độ 327oC là chất gì HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  9. SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: VẬT LÝ 6 ( ĐỀ THI DỰ BỊ ) Thời gian làm bài: 45 phút MĐ : B4 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 : Vì sao đứng trước biển hay sông hồ, ta cảm thấy mát mẻ? A.Vì trong không khí có nhiều hơi nước. S. Vì nước bay hơi làm giảm nhiệt độ xung quanh. T. Vì ở biển, sông, hồ bao giờ cũng có gió. U. . Vì cả ba nguyên nhân trên. Câu 2 : Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi, người ta dùng dụng cụ: A. Nhiệt kế. B. Thước. C. Ca đong. D. Cân. Câu 3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào là đúng A. Rắn, khí, lỏng B. Khí, lỏng, rắn C. Lỏng, khí, rắn D. Rắn, lỏng, khí . Câu 4: Trong việc đúc đồng, có những quá trình chuyển thể nào? A. Nóng chảy và bay hơi. C. Bay hơi và đông đặc. B. Nóng chảy và đông đặc. D.Bay hơi và ngưng tụ. Câu 5: Tác dụng của ròng rọc cố định là: A. Làm lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. C. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với kéo trực tiếp. D. Vừa làm thay đổi hướng vừa làm thay đổi cường độ của lực Câu 6: Sự đông đặc là sự chuyển thể: A.Rắn sang lỏng B. Lỏng sang rắn C. Lỏng sang hơi D. Hơi sang lỏng Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật : A.Tăng. B. Không thay đổi . C. Giảm. D .Thay đổi. Câu 8: Để ý thấy bên ngoài thành cốc đựng nước đá thường có các giọt nước nhỏ li ti bám vào. Giải thích? V. Vì nước trong cốc bay hơi và ngưng tụ lại. W.Vì nước trong cốc thấm ra ngoài. X. Vì hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ trên thành cốc. Y. Cả ba nguyên nhân trên. II. TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 9. Tính 35oC bàn bao nhiêu oF Câu 10. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao khi trồng cây người ta phải phớp bớt lá Câu 11. Thế nào là nhiệt nóng chảy ? Thế nào là nhiệt đông đặc? Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ của vật có thay đổi không? Một chất nóng chảy ở nhiệt độ 327oC là chất gì HS làm bài vào giấy. Chúc các em làm bài thật tốt.
  10. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CUÔI KỲ II MÔN VẬT LÝ 6 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 MĐ : A1 A D B A B C B D MĐ : A2 H B D C D B C B MĐ : A3 D L C D D A B B MĐ : A4 A C Q D D A A B MĐ : B1 C D A D B B A B MĐ : B2 B G K A D B B A MĐ : B3 A B N R A D B B MĐ : B4 U A D B B A B Y II. Tự luân (6 điểm) CHÍNH THỨC DỰ BỊ Điểm Câu 1 : Câu 1 : 45oC = 32oF + (45x1,80oF) 35oC = 32oF + (35x1,80oF) = 32 oF + 81 0F = 32 oF + 63 0F = 103 oF = 95 oF Vậy 45oC tương ưng 103 oF Vậy 45oC tương ưng 103 oF Câu 2. Câu 2. - Sự bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố : Nhiệt độ, - Sự bay hơi phụ thuộc 3 yếu tố : Nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng chất lỏng, gió, diện tích mặt thoáng chất lỏng, - Khi trông cây trồng cây người ta phải - Khi trông cây trồng cây người ta phải phớt lá; để chống lại sự thoát hơi nước phớt lá; để chống lại sự thoát hơi nước của của cây cây Câu 3 : Câu 3. - Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể - Hầu như các chất nóng chảy hay đông lỏng là sự nóng chảy đặc ở một nhiệt độ xác định nhiệt độ đó la nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc của chất - Sự chuyển thể từ lỏng sang rắn là sự ấy. đông đặc - Sự chuyển thể từ lỏng sang hơi là sự -Trong thời gian nóng chảy hay đông đạc bay hơi nhiệt độ của vật không thay đổi. - Sự chuyển thể từ thể hơi sang thể - Chất nóng chảy ở nhiệt độ 327 oC là chất lỏng là sự ngưng tụ Chì
  11. Hiện tượng những giọt nước bám quanh ly nước đá là hiện tượng hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ.