Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Tân Thành

doc 4 trang nhatle22 4480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Tân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_ii_truong_thcs_tan_tha.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Tân Thành

  1. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1. Ứng dụng 1. Nhận ra các phương 7. Hiểu ý nghĩa của 11. Xác định di truyền học pháp tạo ưu thế lai (cây tự thụ phấn bắt buộc nguyên nhân ưu trồng, vật nuôi) và giao phối gần. thế lai, thoái hóa 2. Nhắc lại các khái giống thực tế. niệm trong ứng dụng di truyền học. 20% TS điểm TN = 2 câu TN = 1 câu TN = 1 câu = 20 điểm 50% = 10 điểm 25% = 5 điểm 25% = 5 điểm 2. Sinh vật và 3. Nhắc lại khái niệm 8. Phân biệt các 12. Xác định mối môi trường môi trường, các nhân tố nhóm nhân tố sinh quan hệ giữa các sinh thái, giới hạn sinh thái loài sinh vật trong thái 9. Hiểu đặc điểm đời sống. 4. Nhận ra tác động của thích nghi của sinh các nhân tố sinh thái lên vật với môi trường sinh vật. 25% TS điểm TN = 2 câu TN = 2 câu TN = 1 câu = 25 điểm 40% = 10điểm 40% = 10 điểm 20% = 5 điểm 3. Hệ sinh 5. Nhắc lại những đặc 1b. Viết chuỗi, thái trưng cơ bản của quần lưới thức ăn thể. 1a. Nhắc lại các khái niệm trong hệ sinh thái. 20% TS điểm TL = 0,5 câu TL = 1 câu = 20 điểm TN = 1 câu 50% = 10 điểm 50% = 10 điểm 4. Con người, 6. Nhận ra các tác động 10. Diễn đạt các tác 13. Xác định các dân số và môi của con người qua các nhân chủ yếu gây ô tác nhân chủ yếu tường thời kì phát triển của xã nhiễm môi trường gây ô nhiễm môi hội. trường. 15% TS điểm TN = 1 câu TN = 1 câu TN = 1 câu = 15 điểm 33,3% = 5 điểm 33,3% = 5 điểm 33,3% = 5 điểm 5. Bảo vệ môi 14. Phân biệt các 2. Đề xuất các trường dạng tài nguyên cách sử dụng tài thiên nhiên. nguyên thiên nhiên. 20% TS điểm TL = 0,5 câu x 0.75 TL = 0,5 câu x 0.75 = 20 điểm TN = 1 câu 62,5% = 12,5 điểm 37,5% = 7,5 điểm Tổng 35 % của hàng 20 % của hàng 32,5 % của hàng 12,5 % của hàng 100% = 100 = 35 điểm = 20 điểm = 32,5 điểm = 12,5 điểm điểm
  2. PHÒNG GD&ĐT VỤ BẢN KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH Môn: Sinh học (45') I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7điểm) Câu 1: Trong chăn nuôi, để tạo ưu thế lai, người ta cho vật nuôi A. giao phối cận huyết B. lai kinh tế C. lai phân tích D. giao phối ngẫu nhiên Câu 2: Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể A. cùng bố mẹ hoặc khác bố mẹ B. cùng bố mẹ hoặc giữa con với bố mẹ C. khác bố mẹ, khác kiểu gen D. khác bố mẹ, khác kiểu hình Câu 3: Môi trường sống của sinh vật là nơi A. sinh sống và tất cả những gì bao quanh sinh vật. B. ở và là nguồn thức ăn cung cấp cho sinh vật. C. tìm kiếm thức ăn, nước uống của sinh vật. D. kiếm ăn, làm tổ, sinh sản của sinh vật. Câu 4: Tùy theo khả năng thích nghi của động vật tới ánh sáng, chia thành 2 nhóm A. ưa bóng và ưa sáng B. ưa sáng, kỵ tối C. ưa tối và ưa sáng D. ưa bóng, ưa tối Câu 5: Đặc điểm nào không là điểm đặc trưng của quần thể ? A. Tỷ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể B. Mật độ các cá thể trong quần thể C. Thành phần nhóm tuổi của các cá thể D. Thời gian hình thành quần thể Câu 6: Thành quả kĩ thuật được xem là quan trọng tạo tạo điều kiện để con người chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất bằng máy móc là: A. Chế tạo ra máy hơi nước B. Chế tạo ra các động cơ điện C. Sản xuất ra máy bay và tàu thuỷ D. Chế tạo ra xe ô tô Câu 7: Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng vẫn được sử dụng trong chọn giống vì: A. Để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần B. Tạo ra giống mới để góp phần phát triển chăn nuôi và trồng trọt C. Là một biện pháp quan trọng không thể thiếu trong chăn nuôi, trồng trọt D. Tạo ra nhiều biến dị và tổ hợp đột biến mới Câu 8: Dãy gồm toàn nhân tố sinh thái hữu sinh là A. cá mè, chim én, rau bợ, đất B. nhiệt độ, con người, giun sán C. cây lúa, rau muống, chim én D. con người, ánh sáng, cây lúa Câu 9: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào? A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. B. Lá biến thành tua cuốn, bản lá rộng C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng D. Cơ thể mọng nước, lá biến thành gai. Câu 10: Trùng sốt rét phát triển ở gan và bộ phận nào trong cơ thể người ? A. Huyết tươngB. Hồng cầu. C. Bạch cầu. D. Tiểu cầu.
  3. Câu 11: Hiện tượng giao phối gần ở chim bồ câu không gây ra hiện tượng thoái hóa, vì: A. Tạo ra các cặp gen dị hợp không gây hại B. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại C. Chúng mang những cặp gen đồng hợp không gây hại D. Chúng mang những cặp gen dị hợp không gây hại Câu 12: Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ là mối quan hệ A. cộng sinhB. hội sinh C. cạnh tranh D. ký sinh Câu 13: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là gì? 1.Các khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt 2. Hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học 3. Các chất phóng xạ 4. Các chất thải rắn 5. Các chất thải do hoạt động xây dựng( vôi, cát, đất, đá ) 6. Ô nhiễm do sinh vật gây ra 7. Các chất độc hại sinh ra trong chiến tranh A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 1, 2, 3, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 7 D. 1,3, 4, 6, 7 Câu 14: Dãy nhóm tài nguyên nào sau đây là cùng một dạng ? A. Bức xạ mặt trời, rừng, nước B. Dầu mỏ, khí đốt và tài nguyên sinh vật C. Rừng, tài nguyên đất, tài nguyên nước D. Đất, tài nguyên sinh vật, khí đốt II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: Thế nào là một lưới thức ăn? (0,5 điểm) Cho ví dụ một lưới thức ăn có ít nhất 3 mắt xích chung. (1 điểm) Câu 2: Nêu điểm khác nhau của các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu? (0,75 điểm) Chúng ta cần phải sử dụng các nguồn tài nguyên đó như thế nào? (0,5 điểm) Vì sao? (0,25 điểm)
  4. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/A B B A C D A A C D B C B A C II/ TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1 * Lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. 0,5 (1,5) * Ví dụ: Yêu cầu: - Xác định đúng loại thức ăn trong từng mắt xích 1,0 - Thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng khép kín. - Thể hiện ít nhất 3 mắt xích chung (Nếu không đảm bảo 1 yêu cầu trừ 0,5 điểm) Câu 2 * Các dạng tài nguyên: 0,75 (1,5) - Tài nguyên không tái sinh: sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt như: than đá, dầu lửa - Tài nguyên tái sinh: khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi như: đất, nước, sinh vật - Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: sử dụng mãi mãi không gây ô nhiễm môi trường như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời * Chúng ta cần sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lí, vừa đáp ứng nhu cầu 0,5 sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại, vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho thế hệ mai sau * Vì nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận. 0,25