Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Hải Minh

doc 6 trang nhatle22 5480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Hải Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_ii_truong_thcs_hai_min.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì II - Trường THCS Hải Minh

  1. PHÒNG GD&ĐT HẢI HẬU ĐỀ KIỂM TRA LỚP 9 TRƯỜNG THCS B HẢI MINH MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS B HẢI MINH Địa chỉ mail của nhà trường: thcs20haiminhb@gmail.com TT Họ và tên Năm sinh Chức vụ SĐT Mail 1 Phạm Thị Thanh Tâm 05/01/1984 Giáo viên 0977215891 phamtam5184 @gmail.com B. NỘI DUNG ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1: Giới hạn sinh thái là A. khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt. B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau. C. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định. D. khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật. Đáp án: C Câu 2: Nhóm nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật. B. Nước biển, sông, cá, ánh sáng, nhiệt độ. C. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình. D. Tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật. Đáp án: C Câu 3: Đặc điểm cấu tạo ở thú vùng lạnh giúp chúng giữ nhiệt cho cơ thể chống rét là A. có chi dài hơn. B. cơ thể có lông dày và dài hơn C. chân có móng rộng. D. đệm thịt dưới chân dày. Đáp án: B Câu 4: Ảnh hưởng của ánh sáng tới đời sống thực vật làm thay đổi A. hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật. B. các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp. C. những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật. D. đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ. Đáp án: C Câu 5: Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là A. hiện tượng cây mọc trong rừng có tán lá hẹp, ít cành. B. cây trồng tỉa bớt các cành ở phía dưới. C. cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây phía dưới sớm bị rụng. D. hiện tượng cây mọc trong rừng có thân cao, mọc thẳng.
  2. Đáp án: C Câu 6: Nhiệt độ cơ thể ở động vật hằng nhiệt A. không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. B. phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. C. thay đổi ngược với nhiệt độ môi trường. D. tăng hay giảm theo nhiệt độ môi trường. Đáp án: A Câu 7: Quan hệ giữa hai loài sinh vật trong đó cả hai bên cùng có lợi là mối quan hệ? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Ký sinh. D. Cạnh tranh. Đáp án: B Câu 8: Các sinh vật cùng loài có quan hệ với nhau như thế nào? A. Cộng sinh và cạnh tranh. B. Hội sinh và cạnh tranh. C. Hỗ trợ và cạnh tranh. D. Kí sinh, nửa kí sinh. Đáp án: C THÔNG HIỂU Câu 1: Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi cơ thể chúng A. là nơi ở của các sinh vật khác. B. là nơi các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng . C. là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác. D. là nơi sinh sản của các sinh vật khác. Đáp án: C Câu 2: Khả năng sống của những sinh vật đang sống trong bóng râm khi chuyển ra sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn ? A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường. B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường. C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết. D. Không thể sống được. Đáp án: C Câu 3: Ở nhiệt độ quá cao (cao hơn 400C) hay quá thấp (00C) các hoạt động sống của hầu hết các loại cây xanh diễn ra như thế nào? A. Các hạt diệp lục được hình thành nhiều. B. Quang hợp tăng – hô hấp tăng. C. Quang hợp giảm.– hô hấp tăng. D. Quang hợp giảm thiểu và ngưng trệ, hô hấp ngưng trệ. Đáp án: D Câu 4: Tác dụng của hiện tượng rụng nhiều lá về mùa đông giá lạnh ở các cây xanh vùng ôn đới ? A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh. C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. D. Hạn sự thoát hơi nước. Đáp án: C Câu 5: Nhóm sinh vật nào sau đây toàn là động vật ưa khô? A. Ếch, ốc sên, lạc đà. B. Ốc sên, giun đất, thằn lằn. C. Giun đất, ếch, ốc sên. D. Lạc đà, thằn lằn, kỳ nhông.
  3. Đáp án: D Câu 6: Những cây sống ở nơi khô hạn thường có những đặc điểm thích nghi nào? A. Lá biến thành gai, lá có phiến mỏng. B. Lá và thân cây tiêu giảm. C. Cơ thể mọng nước, bản lá rộng D. Hoặc cơ thể mọng nước hoặc lá tiêu giảm hoặc lá biến thành gai. Đáp án: D Câu 7: Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cành cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây? A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Nửa kí sinh. Đáp án: A Câu 8: Điều kiện nào dưới đây phù hợp với quan hệ hỗ trợ cùng loài ? A. Số lượng cá thể cao. B. Môi trường sống ấm áp. C. Khả năng sinh sản giảm. D. Diện tích chỗ ở hợp lí, nguồn sống đầy đủ. Đáp án: D VẬN DỤNG Câu 1: Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng rẽ? A. Làm tăng thêm sức thổi của gió. B. Làm tăng thêm sự xói mòn của đất. C. Làm cho tốc độ gió thổi dừng lại, cây không bị đổ. D. Giảm bớt sức thổi của gió, hạn chế sự đổ của cây. Đáp án: D Câu 2: Hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng có thể A. chống chịu với gió bão. B. bảo vệ được khỏi con người phá hoại. C. giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc. D. hạn chế tác động của ánh sáng. Đáp án: C Câu 3: Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? A. Cạnh tranh . B. Sinh vật ăn sinh vật khác. C. Hội sinh. D. Cộng sinh. Đáp án: A Câu 4: Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm động vật hằng nhiệt? A. Cá sấu, thỏ, ếch, dơi. B. Bồ câu, cá rô phi, cá chép, chó sói. C. Cá rô phi, cá chép, ếch, cá sấu. D. Bồ câu, chó sói, thỏ, dơi. Đáp án: D Câu 5: Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? A. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ đậu. B. Địa y bám trên cành cây. C. Giun đũa sống trong ruột người. D. Cây nấp ấm bắt côn trùng. Đáp án: A VẬN DỤNG CAO Câu 1: Phiến lá của cây ưa ẩm, chịu bóng khác với cây ưa ẩm, ưa sáng ở điểm nào? A. Phiến lá hẹp, màu xanh nhạt, mô giậu phát triển.
  4. B. Phiến lá dày, có nhiều tế bào kích thước lớn chứa nước. C. Phiến lá hẹp, lá có lớp lông cách nhiệt. D. Phiến lá mỏng, rộng bản, mô giậu ít phát triển. Đáp án: D Câu 2: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?) A. Do tác động của gió từ một phía. B. Do cây nhận được nhiều ánh sáng. C. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía. D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng. Đáp án: C Câu 3: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo tìm ăn những con rận sống trên da bò. Mối quan hệ giữa bò với cỏ, bò với rận, bò với vi sinh vật lần lượt là : A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, cộng sinh. B. Sinh vật này ăn sinh vật khác, nửa kí sinh, cạnh tranh. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác, kí sinh, hội sinh . D. Sinh vật này ăn sinh vật khác, nửa kí sinh, cộng sinh. Đáp án D II. TỰ LUẬN NHẬN BIẾT Câu 1. Nêu các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật. Lấy ví dụ minh họa ? Câu 2. Trình bày đặc điểm của các mối quan hệ khác loài ? THÔNG HIỂU Câu 1. Sinh vật thuộc nhóm hằng nhiệt hay biến nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Vì sao? Câu 2. Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây Các loài khi sống chung Tên mối quan hệ và đặc điểm 1. Tảo và nấm 2. Cáo và gà 3. Bò và dê trên cánh đồng 4. Giun đũa trong ruột người 5. Đại bàng và thỏ 6. Địa y bám trên cành cây 7. Lúa và cỏ dại 8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu 9. Cá ép bám vào rùa biển 10. Ve bét trên da trâu VẬN DỤNG Câu 1. Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? VẬN DỤNG CAO Câu 1. So sánh những đặc điểm hình thái ( lá, thân ) , những đặc điểm sinh lý ( quang hợp, thoát hơi nước ) của thực vật sống nơi quang đãng và thực vật sống nơi bóng râm.
  5. C. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CHẤM NHẬN BIẾT Câu 1. Nêu các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật. Lấy ví dụ minh họa ? - Có 4 loại môi trường: + Môi trường nước, vd con cá sống trong nước. + Môi trường trong đất, vd con giun đất sống trong đất. + Môi trường trên mặt đất -không khí, vd con chim, con chó. + Môi trường sinh vật, vd con lợn là môi trường sống của giun, sán Câu 2. Trình bày đặc điểm của các mối quan hệ khác loài ? Quan hệ khác loài. Quan hệ Đặc điểm Cộng sinh Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. Hỗ trợ Hội sinh Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó mộ bên có lợi, một bên không có lợi cũng không có hại. Cạnh tranh Các Sv khác loài tranh nhau về thức ăn, nơi ở, các điều kiện Đối sống của môi trường, các loài kìm hãm sự phát triển của địch nhau. Kí sinh, nửa Sinh vật này sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất kí sinh dinh dưỡng, máu từ Sv đó. SV ăn thịt Gồm các trường hợp: động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt SV khác con mồi, thực vật bắt sâu bọ THÔNG HIỂU Câu 1. Sinh vật thuộc nhóm hằng nhiệt hay biến nhiệt có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Vì sao? Sinh vật hằng nhiệt vì sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ của môi trường. Câu 2. Hoàn thành mối quan hệ giữa các loài sinh vật vào bảng dưới đây Các loài khi sống chung Tên mối quan hệ và đặc điểm 1. Tảo và nấm Cộng sinh 2. Cáo và gà Sinh vật ăn sinh vật khác 3. Bò và dê trên cánh đồng Cạnh tranh 4. Giun đũa trong ruột người Kí sinh – nửa kí sinh 5. Đại bàng và thỏ Sinh vật ăn sinh vật khác 6. Địa y bám trên cành cây Hội sinh 7. Lúa và cỏ dại Cạnh tranh 8. Vi khuẩn sống với rễ cây họ đậu Cộng sinh 9. Cá ép bám vào rùa biển Hội sinh 10. Ve bét trên da trâu Kí sinh – nửa kí sinh VẬN DỤNG Câu 1. Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể Sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? * Trong trồng trọt :
  6. + Trồng cây với mật độ thích hợp. + Tỉa thưa cây. + Chăm sóc cây đầy đủ, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt. * Trong chăn nuôi : Khi đàn quá đông, nhu cầu về thức ăn chỗ ở trở nên thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm ta cần phải tách đàn, cung cấp đầy đủ thức ăn cho chúng, kết hợp vệ sinh môi trường sạch sẽ, tạo điều kiện cho vật nuôi phát triển tốt. VẬN DỤNG CAO Câu 1. So sánh những đặc điểm hình thái ( lá, thân ) , những đặc điểm sinh lý ( quang hợp, thoát hơi nước ) của thực vật sống nơi quang đãng và thực vật sống nơi bóng râm. Những đặc Khi cây sống trong bóng râm, dưới Khi cây sống nơi quang đãng điểm của cây tán cây khác, trong nhà Đặc điểm hình + Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh + Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm thái nhạt + Chiều cao của cây bị hạn chế bởi - Lá + Thân cây thấp, số cành cây chiều cao của tán cây phía trên, của - Thân nhiều trần nhà. + Cường độ quang hợp cao + Cây có khả năng quang hợp trong Đặc điểm sinh trong điều kiện ánh sáng điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp lí: mạnh. yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh. - Quang hợp + Cây điều tiết thoát hơi nước + Cây điều tiết thoát hơi nước kém: - Thoát hơi linh hoạt: thoát hơi nước tăng thoát hơi nước tăng cao trong điều nước trong điều kiện có ánh sáng kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước mạnh, thoát hơi nước giảm cây dễ bị héo. khi cây thiếu nước.