Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Xuân Ngọc

doc 3 trang nhatle22 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Xuân Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_i_truong_thcs_xuan_ngo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Trường THCS Xuân Ngọc

  1. PHÒNG GD & ĐT XUÂN TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I LỚP 9 TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 45 phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS XUÂN NGỌC TT Họ và tên Năm Chức vụ SĐT Mail sinh 1 Trần Thị Tuyết 1980 TPCM 0912.942.705 tuyetxn1980@ gmail.com 2 Đặng Thị Kim Sinh 1979 Giáo viên 0123.865.4590 ksinh79@ gmail.com 3 Phan Thị Nhung 1992 Giáo viên 0941.146.729 huonglan20412@ gmail.com B. NỘI DUNG ĐỀ Phần A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHẬN BIẾT: Câu 1: Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở: A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác C. Ruồi giấm D.Trên nhiều loài côn trùng Câu 2: Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là: A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống C. Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc D. Tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen. Câu 3: Đặc điểm của của giống thuần chủng là A. có khả năng sinh sản mạnh. B. các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó. C. dễ gieo trồng. D. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm. Câu 4: Cặp NST tương đồng là A. hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước. A. hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. B. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. C. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau. Câu 5: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được: A. 1 trứng và 3 thể cực B. 4 trứng C. 3 trứng và 1 thể cực D. 4 thể cực Câu 6: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là: A. A, U, G, X B. A, T, G, X C. A, D, R, T D, U, R, D, X THÔNG HIỂU: Câu 7: Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở: A. Con lai luôn đồng tính B. Con lai luôn phân tính 1
  2. C. Sự di truyền của các cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau D. Con lai thu được đều thuần chủng Câu 8: Cho biết cây đậu Hà Lan: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là: A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa Câu 9: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp? A. Quả tròn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn C. Quả tròn, chín muộn D. Quả dài, chín sớm Câu 10: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là: A. Nhân đôi NST B Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng C. Phân li NST về hai cực của tế bào D. Co xoắn và tháo xoắn NST Câu 11: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái. B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n. C. Đều là cặp XX ở giới cái . D. Đều là cặp XY ở giới đực . Câu 12: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là: A. Đại phân tử B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân C. Chỉ có cấu trúc một mạch D. Được tạo từ 4 loại đơn phân Câu 13: Loại ARN nào sau đây có vai trò là nơi tổng hợp prôtêin ? A. tARN B. mARN C. rARN D. rARN và mARN Câu 14: Khi giảm phân bình thường, cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử? A.AaBb B.Aabb C.aabb D.aaBb VẬN DỤNG: Câu 15: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen thuần chủng xuất hiện ở con lai F2 là: A. AABB và AAbb B. AABB và aaBB C. AABB, AAbb và aaBB D. AABB, AAbb, aaBB và aabb Câu 16: Một tế bào sinh dục của một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=24 thực hiện quá trình giảm phân. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào con là: A.12 NST đơn B.12 NST kép C.24 NST đơn D.24 NST kép Câu 17: Một phân tử AND tự nhân đôi một số lần đã tạo ra 8 phân tử AND.Số lần tự nhân đôi của phân tử AND trên là: A.4 B.2 C.3 D.1 VẬN DỤNG CAO: Câu 18: Cho biết cây đậu Hà Lan: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Phép lai cho F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp l à: A. P: AA x AA B. P: Aa x aa C. P: Aa x aa D. P: Aa x Aa 2
  3. Câu 19: Tế bào xôma của một loài đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có 48 NST đơn. Bộ NST 2n đặc trưng của loài đó là A. 2n = 8 B. 2n = 12C. 2n = 24 D. 2n = 48 Câu 20: Một gen có số lượng nuclêôtit loại ađênin là 600 và số lượng nuclêôtit loại guanin là 900. Chiều dài của gen đó là o o o o A.2550A B.5100 A C.4080A D.2040 A Phần B: TỰ LUẬN Câu 1: Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? Câu 2: So sánh cấu tạo của ARN và ADN? C. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM Phần A: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (80 điểm) - Mỗi câu trắc nghiệm khoanh đúng được 4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp A A B A A B C B C D B C C A A A C D C B án Phần B: TỰ LUẬN (20 điểm) Câu 1: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội phải thực hiện phép lai phân tích (5 điểm): - Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (2,5 điểm). - Nếu kết quả của phép lai là phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (2,5 điểm). Câu 2: So sánh cấu tạo của ARN và ADN §Æc ®iÓm ARN ADN Sè m¹ch ®¬n (2,5 điểm). 2 (2,5 điểm). C¸c lo¹i ®¬n ph©n A, U, G, X (2,5 điểm). A, T, G, X (2,5 điểm). 3