Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_1_nam_hoc_2018_2019_tr.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2018 - 2019 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: Các thí nghiệm của Men Đen, Nhiễm sắc thể, ADN và gen, Biến dị. - Kiểm tra kiến thức của học sinh từ đó đánh giá lại chất lượng dạy và học nhằm rút kinh nghiệm trong việc dạy và học. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra. - Rèn kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra thi cử. 4. Phát triển năng lực: - Giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự lập, tự tin, trung thực, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Ma trận: Đính kèm trang sau. III. Đề kiểm tra: Đính kèm trang sau. IV. Đáp án + biểu điểm: Đính kèm trang sau.
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SINH HỌC 9 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Các thuật ngữ, Xác định kiểu Các thí khái niệm, tỉ lệ gen trong phép nghiệm của phép lai lai 1 cặp tính của MenĐen trạng MenĐen 4 2 6 1 0,5 1,5đ Chủ đề 2: Sự biến đổi hình Xác định số Tính số tế bào Nhiễm sắc thái NST trong lượngNST con và tổng số thể. QT phân bào trong các kì NST của QT phân bào, ý nghĩa của biến đổi hình thái NST 1 2 2 6 2 0,5 0,5 3,25đ Chủ đề 3: Cấu tạo ADN, So sánh giữa Vận dụng NTBS, Tính số Nu cung ADN và protêin ADN và ARN; tính chiều dài cấp cho QT nhân Gen NTBS ADN đôi gen 2 2 1 1 5 0,5 0,5 1,5 0,25 2,5đ Chủ đề 4: Nhận biết được Phân biệt đột Vận dụng kiến Biến dị. các dạng đột biến gen và thức vào thực tế biến đột biến NST 2 2 1 1 6 0,5 0,5 1,5 0,25 2,75đ Tổng 9 7 5 2 23 4đ 3đ 2,5đ 0,5đ 10đ Tỉ lệ 40% 30% 25% 5% 100%
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 01 Ngày thi: 11/12/2018 I. Trắc nghiệm: 5 điểm Tô vào phiếu trả lời của em chữ cái đúng nhất Câu 1: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Kiểu gen B. Nhân tố di truyền C. Tính trạng D. Giống Câu 2: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1) .cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng (2) . để kiểm tra (3) . của cơ thể mang tính trạng (4) A. (1) lặn; (2) trội; (3) kiểu hình; (4) lặn. B. (1) trội; (2) lặn; (3) kiểu hình; (4) trội. C. (1) trội; (2) lặn; (3) kiểu gen; (4) trội. D. (1) lặn; (2) trội; (3) kiểu gen; (4) lặn. Câu 3: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2là A. 3 trội : 1 lặn. B. 1 trội : 1 lặn. C. 4 trội : 1 lặn. D. 2 trội : 1 lặn. Câu 4: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là A. phương pháp lai phân tích. B. phương pháp phân tích các thế hệ lai. C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan. D. phương pháp tự thụ phấn. Câu 5: Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là A. A, U,X,G. B. A, T,G, X. C. A, T,U,X. D. A, T, G, U. Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là A. axit amin. B. nuclêôtit. C. nuclêôxôm. D. ribônuclêôtit. Câu 7: Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào sinh dưỡng A. thiếu1 nhiễm sắc thể số 21. B. thừa 1 nhiễm sắc thể số 21. C. thiếu1 nhiễm sắc thể số 23. D. thừa 1 nhiễm sắc thể số 23. Câu 8: Nhiễm sắc thể ban đầu gồm các đoạnABCDEFGH biến đổi thành ABCBCDEFG. Đó là đột biến loại: A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 9: Đột biến mất đoạn NST thường: A. làm chết hoặc làm giảm sức sống của cá thể. B. tăng cường sức đề kháng của cơ thể. C. không ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật. D. có thể chết khi còn là hợp tử. Câu 10: Thể đột biến nào thường không tìm thấy ở động vật bậc cao ? A. Thể dị bội 2n + 1. B. Thể dị bội 2n - 1. C.Thể đột biến gen lặn. D. Thể đa bội. Câu 11: Hiện tượng đóng xoắn của NST có ý nghĩa: A. Thuận lợi cho việc sinh tổng hợp prôtêin của tế bào. B. Dễ dàng nhân đôi ở kì trung gian. C. Thuận lợi cho việc phân li của NST.
- D. Tạo điều kiện cho AND nhân đôi. Câu 12: Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân, số NST trong tế bào đó là: A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 13: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là: A. Ađênin, Guanin, Xitôzin. B. Guanin, Timin, Xitôzin. C.Ađênin, Uraxin, Timin. D. Timin, Xitôzin, Urazin. Câu 14: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – A – T – G– G – X – X – T – T –A–X– Trình tự của mạch đơn thứ 2 bổ sung với nó là: A. – A– T – G–G – X– X– T– T –A–X– B. – T– A – X– X –G– G– A– A –T–G – C. – X– G– T–T – A – A– G – G –X–A– D. – U– A – X–X – G– G– T – T–U–X– Câu 15: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 16: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B.1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 100% hạt vàng. Câu 17: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 16 Câu 18: Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II lần lượt là A. 92 và 46. B. 46 và 23. C. 23 và 46. D. 46 và 46. Câu 19: Một gen có600 nuclêôtit. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là A. 600 B. 1200 C. 1800 D. 2400 Câu 20: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng A. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho bộ nhiễm sắc thể không phân li. C. làm cho kích thước cơ quan sinh dưỡng phát triển. D. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. II. Tự luận: 5 điểm Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST. Câu 3: (1,5 điểm) Một gen có chiều dài 5100 Ao và có 20% nuclêôtit loại T (Timin). Xác định: a. Số nuclêôtit của gen. b.Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen nói trên.
- Chúc các con làm bài thật tốt! TRƯỜNG THCS THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM THANHNăm học: 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 01 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 C 5 B 9 A 13 A 17 C 2 C 6 A 10 D 14 B 18 D 3 A 7 B 11 C 15 B 19 C 4 B 8 D 12 C 16 D 20 B B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm Diễn biễn cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân: Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ Câu 1 0,5 điểm rệt. (2 điểm) - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 điểm Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li 0,5 điểm về 2 cực của TB Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh 0,5 điểm Câu 2 Đột biến gen Đột biến NST (1,5điể - Là những biến đổi trong cấu - Là những biến đổi về cấu trúc hoặc m) trúc của gen liên quan tới một số lượng NST trong bộ NST của tế 0,5 điểm hay một số cặp nuclêôtit bào. - Có những dạng: mất cặp - Có các dạng: đột biến cấu trúc NST nuclêôtit, thêm cặp nuclêôtit, (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn) và 1 điểm thay thế cặp nuclêôtit này đột biến số lượng NST ( thể dị bội, bằng cặp nuclêôtit khác. thể đa bội ). Câu 3 a, Tổng số nuclêôtit của gen (1,5điể N= 5100/3,4 x 2 = 3000( Nu) 0,5điểm m) b. Theo đề bài ta có : A= T = 3000 x 20% = 600 (Nu) 0,5điểm Suy ra G = X = N/2 -600 = 3000/2 - 600 = 900 (Nu) 0,5 điểm (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm)
- BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý TRƯỜNG THCS THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THANHNăm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 02 Ngày thi: 11/12/2018 I. Trắc nghiệm: 5 điểm Tô vào phiếu trả lời của em chữ cái đúng nhất Câu 1: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2là A. 1 trội : 1 lặn. B.2trội : 1 lặn. C. 3 trội : 1 lặn. D. 4trội : 1 lặn. Câu 2: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1) . cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng (2) . để kiểm tra (3) . của cơ thể mang tính trạng (4) A. (1) lặn; (2) trội; (3) kiểu hình; (4) lặn. B. (1) trội; (2) lặn; (3) kiểu hình; (4) trội. C.(1) lặn; (2) trội; (3) kiểu gen; (4) lặn. D. (1) trội; (2) lặn; (3) kiểu gen; (4) trội. Câu 3: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Tính trạng. B. Nhân tố di truyền. C.Kiểu gen. D. Giống. Câu 4: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là A. phương pháp lai phân tích. B.phương pháp tự thụ phấn. C. phương pháp phân tích các thế hệ lai. D. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan. Câu 5: Nhiễm sắc thể ban đầu gồm các đoạnABCDEFGH biến đổi thành ABCBCDEFG. Đó là đột biến loại: A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là A. axit amin. B. nuclêôtit. C. nuclêôxôm. D. ribônuclêôtit. Câu 7: Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào sinh dưỡng A. thiếu 1 nhiễm sắc thể số 21. B. thừa 1 nhiễm sắc thể số 21. C. thiếu 1 nhiễm sắc thể số 23. D. thừa 1 nhiễm sắc thể số 23. Câu 8:Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là A. A, U,X,G. B.A, T, G, U. C. A, T,U,X. D. A, T,G, X. Câu 9: Hiện tượng đóng xoắn của NST có ý nghĩa: A. Thuận lợi cho việc sinh tổng hợp prôtêin của tế bào. B. Dễ dàng nhân đôi ở kì trung gian. C. Thuận lợi cho việc phân li của NST.
- D. Tạo điều kiện cho AND nhân đôi. Câu 10: Thể đột biến nào thường không tìm thấy ở động vật bậc cao ? A. Thể dị bội 2n + 1. B. Thể dị bội 2n - 1. C.Thể đa bội. D. Thể đột biến gen lặn. Câu 11: Đột biến mất đoạn NST thường: A. làm chết hoặc làm giảm sức sống của cá thể. B. tăng cường sức đề kháng của cơ thể. C. không ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật. D. có thể chết khi còn là hợp tử. Câu 12: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – A – T – G– G – X – X – T – T –A–X– Trình tự của mạch đơn thứ 2 bổ sung với nó là: A. – A– T – G– G – X– X– T– T – A–X – B. – U– A – X– X – G – G– T – T– U– X– C. – X– G– T – T – A – A– G – G – X– A– D. – T– A – X– X – G– G – A– A – T– G – Câu 13: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là: A. Ađênin, Uraxin, Timin. B. Guanin, Timin, Xitôzin. C. Ađênin, Guanin, Xitôzin. D. Timin, Xitôzin, Urazin. Câu 14:Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân, số NST trong tế bào đó là: A. 32. B. 16. C. 8. D. 4. Câu 15: Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II lần lượt là A. 92 và 46. B. 46 và 23. C. 23 và 46. D. 46 và 46. Câu 16: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 17: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hạt vàng. B.1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. Câu 18: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 16 Câu 19: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng A. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho bộ nhiễm sắc thể không phân li. C. làm cho kích thước cơ quan sinh dưỡng phát triển. D. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. Câu 20: Một gen có600 nuclêôtit. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là A. 600 B. 1200 C. 1800 D. 2400 II. Tự luận: 5 điểm Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST ở các kì của lần phân bào I.
- Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt thường biến và đột biến. Câu 3: (1,5 điểm) Một gen có chiều dài 4080 Ao và có 20% nuclêôtit loại A (Ađênin). Xác định: a. Số nuclêôtit của gen. b.Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen nói trên. Chúc các con làm bài thật tốt! TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 02 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 C 5 B 9 C 13 C 17 A 2 D 6 A 10 C 14 B 18 C 3 A 7 B 11 A 15 D 19 B 4 C 8 D 12 D 16 B 20 C B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm Diễn biễn cơ bản của NST ở các kì của lần phân bào I: Kì đầu - Các NST kép xoắn, co ngắn Câu 1 0,5 điểm - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều (2 điểm) dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau Kì giữa - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song 0,5 điểm thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào Kìsau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 0,5 điểm cực của tế bào Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) 0,5 điểm Câu 2 Thường biến Đột biến (1,5điể - Là những biến đổi kiểu hình, - Là những biến đổi trong vật m) 0,5 điểm không biến đổi kiểu gen nên không chất di truyền (NST, ADN) di truyền được. nên di truyền được. - Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 - Xuất hiện với tần số thấp, 1 điểm hướng, tương ứng với điều kiện môi ngẫu nhiên, cá biệt, thường có trường, có ý nghĩa thích nghi nên có hại cho bản thân sinh vật. lợi cho bản thân sinh vật.
- Câu 3 a, Tổng số nuclêôtit của gen (1,5điể N= 4080/3,4 x 2 = 2400( Nu) 0,5 điểm m) b. Theo đề bài ta có : A= T = 2400 x 20% = 480 (Nu) 0,5điểm Suy ra G = X = N/2 -480 = 2400/2 - 480= 720 (Nu) 0,5 điểm (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý TRƯỜNG THCS THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THANHNăm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 03 Ngày thi: 11/12/2018 I. Trắc nghiệm: 5 điểm Tô vào phiếu trả lời của em chữ cái đúng nhất Câu 1: Nhiễm sắc thể ban đầu gồm các đoạnABCDEFGH biến đổi thành ABCBCDEFG. Đó là đột biến loại: A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Câu 2: Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là A. A, U,X,G. B.A, T,U,X. C. A, T,G, X. D. A, T, G, U. Câu 3: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2là A. 4trội : 1 lặn. B.3 trội : 1 lặn. C. 2trội : 1 lặn. D. 1trội : 1 lặn. Câu 4: Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào sinh dưỡng A. thiếu 1 nhiễm sắc thể số 21. B. thừa 1 nhiễm sắc thể số 21. C. thiếu 1 nhiễm sắc thể số 23. D. thừa 1 nhiễm sắc thể số 23. Câu 5: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1) . cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng (2) . để kiểm tra (3) . của cơ thể mang tính trạng (4) A. (1) lặn; (2) trội; (3) kiểu hình; (4) lặn. B. (1) trội; (2) lặn; (3) kiểu hình; (4) trội. C. (1) trội; (2) lặn; (3) kiểu gen; (4) trội. D. (1) lặn; (2) trội; (3) kiểu gen; (4) lặn. Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là A.nuclêôxôm. B. nuclêôtit. C. axit amin. D. ribônuclêôtit. Câu 7: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là A. phương pháp lai phân tích. B. phương pháp tự thụ phấn. C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan. D. phương pháp phân tích các thế hệ lai. Câu 8: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là:
- A. Kiểu gen B. Nhân tố di truyền C.Giống D. Tính trạng Câu 9: Đột biến mất đoạn NST thường: A. làm chết hoặc làm giảm sức sống của cá thể. B. tăng cường sức đề kháng của cơ thể. C. không ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật. D. có thể chết khi còn là hợp tử. Câu 10: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – A – T – G– G – X – X – T – T –A–X– Trình tự của mạch đơn thứ 2 bổ sung với nó là: A. – A– T – G– G – X– X– T– T – A–X – B. – T– A – X– X – G– G – A– A – T– G – C. – X– G– T – T – A – A– G – G – X– A– D. – U– A – X– X – G – G– T – T– U– X– Câu 11: Hiện tượng đóng xoắn của NST có ý nghĩa: A. Thuận lợi cho việc sinh tổng hợp prôtêin của tế bào. B. Dễ dàng nhân đôi ở kì trung gian. C. Thuận lợi cho việc phân li của NST. D. Tạo điều kiện cho AND nhân đôi. Câu 12: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là: A.Ađênin, Guanin, Xitôzin. B. Guanin, Timin, Xitôzin. C.Ađênin, Uraxin, Timin. D. Timin, Xitôzin, Urazin. Câu 13: Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân, số NST trong tế bào đó là: A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 14: Thể đột biến nào thường không tìm thấy ở động vật bậc cao ? A. Thể dị bội 2n + 1. B. Thể dị bội 2n - 1. C.Thể đột biến gen lặn. D. Thể đa bội. Câu 15: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 4 B. 6 C. 8 D. 16 Câu 16: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B.1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 100% hạt vàng. Câu 17: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 18: Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II lần lượt là A. 92 và 46. B. 46 và 23. C. 23 và 46. D. 46 và 46. Câu 19: Một gen có600 nuclêôtit. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là A. 2400 B. 1800 C.1200 D. 600 Câu 20: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng A.cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho bộ nhiễm sắc thể không phân li.
- B. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. C. làm cho kích thước cơ quan sinh dưỡng phát triển. D. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. II. Tự luận: 5 điểm Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân. Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt thường biến và đột biến. Câu 3: (1,5 điểm) Một gen có chiều dài 5100 Ao và có 30% nuclêôtit loại X (Xitôzin). Xác định: a. Số nuclêôtit của gen. b.Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen nói trên. Chúc các con làm bài thật tốt! TRƯỜNG THCS THƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM THANHNăm học: 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 03 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 A 5 C 9 A 13 C 17 B 2 C 6 C 10 B 14 D 18 D 3 B 7 D 11 C 15 C 19 B 4 B 8 D 12 A 16 D 20 A B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm Diễn biễn cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân: Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ Câu 1 0,5 rệt. (2 điểm điểm) - Các NST kép đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li điểm về 2 cực của TB Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh 0,5 điểm 0,5 điểm
- Câu 2 Thường biến Đột biến (1,5điể - Là những biến đổi kiểu hình, - Là những biến đổi trong vật m) không biến đổi kiểu gen nên chất di truyền (NST, ADN) nên 0,5 không di truyền được. di truyền được. điểm - Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 - Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu hướng, tương ứng với điều kiện nhiên, cá biệt, thường có hại cho 1 điểm môi trường, có ý nghĩa thích nghi bản thân sinh vật. nên có lợi cho bản thân sinh vật. Câu 3 a, Tổng số nuclêôtit của gen (1,5điể N= 5100/3,4 x 2 = 3000( Nu) 0,5 m) b. Theo đề bài ta có : X= G = 3000 x 30% = 900 (Nu) điểm Suy ra A = T = N/2 -900 = 3000/2 - 900 = 600 (Nu) 0,5 điểm (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) 0,5 điểm BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý TRƯỜNG THCS THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THANHNăm học: 2018 – 2019 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: 04 Ngày thi: 11/12/2018 I. Trắc nghiệm: 5 điểm Tô vào phiếu trả lời của em chữ cái đúng nhất Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là A. phương pháp lai phân tích. B. phương pháp phân tích các thế hệ lai. C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan. D. phương pháp tự thụ phấn. Câu 2: Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng (1) . cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng (2) . để kiểm tra (3) . của cơ thể mang tính trạng (4) A.(1) trội; (2) lặn; (3) kiểu gen; (4) trội. B. (1) trội; (2) lặn; (3) kiểu hình; (4) trội. C.(1) lặn; (2) trội; (3) kiểu hình; (4) lặn. D. (1) lặn; (2) trội; (3) kiểu gen; (4) lặn. Câu 3: Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào sinh dưỡng A. thiếu 1 nhiễm sắc thể số 21. B. thiếu 1 nhiễm sắc thể số 23. C. thừa 1 nhiễm sắc thể số 21. D. thừa 1 nhiễm sắc thể số 23.
- Câu 4: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là: A. Kiểu gen B. Nhân tố di truyền C.Giống D. Tính trạng Câu 5: Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là A. A, U,X,G. B. A, T,G, X. C. A, T,U,X. D. A, T, G, U. Câu 6: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là A. axit amin. B. nuclêôtit. C. nuclêôxôm. D. ribônuclêôtit. Câu 7: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2là A. 1trội : 1 lặn. B. 2trội : 1 lặn. C. 3trội : 1 lặn. D. 4trội : 1 lặn. Câu 8: Nhiễm sắc thể ban đầu gồm các đoạnABCDEFGH biến đổi thành ABCBCDEFG. Đó là đột biến loại: A. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 9: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – A – T – G– G – X – X – T – T –A–X– Trình tự của mạch đơn thứ 2 bổ sung với nó là: A.– T– A – X– X – G– G – A– A – T– G – B. – A– T – G– G – X– X– T– T – A–X – C. – X– G– T – T – A – A– G – G – X– A– D. – U– A – X– X – G – G– T – T– U– X– Câu 10: Thể đột biến nào thường không tìm thấy ở động vật bậc cao ? A. Thể dị bội 2n + 1. B. Thể dị bội 2n - 1. C.Thể đa bội. D. Thể đột biến gen lặn. Câu 11: Các loại đơn phân giống nhau giữa ARN với ADN là: A. Ađênin, Uraxin, Timin. B. Ađênin, Guanin, Xitôzin. C.Guanin, Timin, Xitôzin. D. Timin, Xitôzin, Urazin. Câu 12: Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân, số NST trong tế bào đó là: A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 13: Hiện tượng đóng xoắn của NST có ý nghĩa: A. Thuận lợi cho việc sinh tổng hợp prôtêin của tế bào. B. Dễ dàng nhân đôi ở kì trung gian. C. Thuận lợi cho việc phân li của NST. D. Tạo điều kiện cho AND nhân đôi. Câu 14: Đột biến mất đoạn NST thường: A. làm chết hoặc làm giảm sức sống của cá thể. B. tăng cường sức đề kháng của cơ thể. C. không ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật. D. có thể chết khi còn là hợp tử. Câu 15: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. Aa x aa. D. AA x Aa. Câu 16: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B.1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 100% hạt vàng. D. 1 hạt vàng : 3 hạt xanh.
- Câu 17: 2 tế bào sinh dưỡng thực hiện nguyên phân liên tiếp 2 lần, tổng số tế bào con thu được là: A. 16 B. 8 C. 6 D. 4 Câu 18: Một tế bào người đang thực hiện quá trình giảm phân. Số NST trong một tế bào ở kì sau của giảm phân I và trong một tế bào ở kì sau của giảm phân II lần lượt là A. 92 và 46. B. 46 và 23. C. 23 và 46. D. 46 và 46. Câu 19: Một gen có600 nuclêôtit. Gen nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là A. 600 B. 1200 C. 1800 D. 2400 Câu 20: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng A. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ. B. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho bộ nhiễm sắc thể không phân li. C. làm cho kích thước cơ quan sinh dưỡng phát triển. D. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào. II. Tự luận: 5 điểm Câu 1: (2 điểm) Trình bày diễn biến cơ bản của NST ở các kì của lần phân bào I. Câu 2: (1,5 điểm) Phân biệt đột biến gen với đột biến NST. Câu 3: (1,5 điểm) Một gen có chiều dài 4080 Ao và có 30% nuclêôtit loại G (guanin). Xác định: a. Số nuclêôtit của gen. b.Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen nói trên. Chúc các con làm bài thật tốt! TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học: 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 9 MÃ ĐỀ: 04 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 điểm) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm. 1 B 5 B 9 A 13 D 17 B 2 A 6 A 10 C 14 A 18 D 3 C 7 C 11 B 15 B 19 C 4 D 8 D 12 C 16 C 20 B B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Nội dung Điểm
- Diễn biễn cơ bản của NST ở các kì của lần phân bào I: Kì đầu - Các NST kép xoắn, co ngắn Câu 1 0,5 - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều (2 điểm điểm) dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau Kì giữa - Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 0,5 Kìsau - Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 điểm cực của tế bào Kì cuối - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành 0,5 với số lượng là bộ đơn bội (kép) điểm 0,5 điểm Câu 2 Đột biến gen Đột biến NST (1,5điể - Là những biến đổi trong cấu - Là những biến đổi về cấu trúc hoặc m) trúc của gen liên quan tới một số lượng NST trong bộ NST của tế 0,5 hay một số cặp nuclêôtit bào. điểm - Có những dạng: mất cặp - Có các dạng: đột biến cấu trúc NST nuclêôtit, thêm cặp nuclêôtit, (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn) và thay thế cặp nuclêôtit này đột biến số lượng NST ( thể dị bội, 1 điểm bằng cặp nuclêôtit khác. thể đa bội ). Câu 3 a, Tổng số nuclêôtit của gen (1,5điể N= 4080/3,4 x 2 = 2400( Nu) 0,5điểm m) b. Theo đề bài ta có : G = X = 2400 x 30% = 720 (Nu) 0,5 Suy ra A = T = N/2 - 720 = 2400/2 - 720= 480 (Nu) điểm (HS làm cách khác đúng vẫn được điểm) 0,5 điểm BAN GIÁM HIỆU TỔ CHUYÊN MÔN NHÓM CHUYÊN MÔN Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Nguyễn Thị Quý