Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 3 trang nhatle22 2070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_de_so_3_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Mã đề kiểm tra: 003 Thời gian làm bài: 45 phút; I. TRẮC NGHIỆM ( 5 Điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào giấy kiểm tra. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. C. Vị trí địa lí thuận lợi. D. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết ngành chăn nuôi nào sau đây chiếm tỉ trong̣ lớn nhất trong tổng giá tri sạ̉n xuất ngành chăn nuôi? A. Gia súc. B. Gia cầm. C. Gia súc, gia cầm D. San phẩm không qua giết thiṭ. Câu 3: Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm A. chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động. B. Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên. C. Chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm xuống. D. Tỉ trọng cao hơn nông –lâm- ngư nghiệp, nhưng còn thấp hơn công nghiệp, xây dựng và ít biến động. Câu 4: Giao thông vận tải đường sắt có ưu điểm: A. Tốc độ vận chuyển nhanh. B. Tiện lợi, cơ động. C. Thích nghi với nhiều dạng địa hình. D. Ổn định và giá rẻ. Câu 5: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm A. 1975. B. 1986. C. 1945. D. 1995. Câu 6: Ngành nông nghiệp của nước ta mang tính mùa vụ vì A. nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới và một số cây cận nhiệt, ôn đới. B. tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa và đất feralit. C. lượng mưa phân bố không đều trong năm . D. khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa. Câu 7: Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam Giai đoạn 2011 – 2015 Năm 2012 2013 2014 2015 Dân số(nghìn người) 88 809,3 89 759,5 90 728,9 91 731,3 Biểu đồ nào dưới đây thích hợp thể hiện quy mô dân số nước ta ? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền. Câu 8: Năm 2019, dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới ? A. 12. B. 14. C. 13. D. 15. Câu 9: Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư chú của các dân tộc A. Tày, Mừng, Gia-rai, Mơ nông. B. Dao, Nùng, Chăm ,Hoa. C. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông. D. Tây, Nùng, Ê –Đê, Ba –Na. Câu 10: Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước hiện nay là A. Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11: Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là A. khu vực Nhà nước. B. khu vực ngoài Nhà nước. C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế tư nhân. Câu 12: Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. B. tạo việc làm và thu nhập cho người lao động. Trang 1/3 - Mã đề thi 496
  2. C. sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất ở vùng đồi núi. D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường. Câu 13: Ý nào sau đây không phải là tác động tích cực của công nghiệp chế biến đến sản xuất nông nghiệp của nước ta ? A. Ổn định các vùng chuyên canh. B. Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp. C. Tăng sức cạnh tranh của hàng nông sản . D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ. Câu 14: Vai trò quan trọng của hoạt động dịch vụ đối với các ngành sản xuất là A. cung cấp nguyên liệu. B. tạo ra vật tư sản xuất. C. tạo ra các mối liên hệ. D. tiêu thụ sản phẩm. Câu 15: Những dịch vụ cơ bản của viễn thông là A. phát hành báo chí, chuyển bưu kiện, điện thoại. B. internet, chuyển bưu kiện, điện thoại. C. điện thoại, internet, truyền dẫn số liệu. D. điện thoại, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện Câu 16: Người Thái và người Mường phân bố chủ yếu ở khu vực A. hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. B. sông Cả đến dãy Hoành Sơn. C. hữu ngạn sông Đà đến dãy Bạch Mã. D. sông Hồng đến dãy Bạch Mã. Câu 17: Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta gồm A. vườn quốc gia, di tích lịch sử, phong cảnh B. phong cảnh, bãi tắm, vườn quốc gia. C. làng nghề truyền thống, phong cảnh, hang động. D. bãi tắm, di tích lịch sử, hang động. Câu 18: Thành tựu lớn nhất của nước ta trong thời kì đổi mới là A. kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. B. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. C. hình thành một số ngành kinh tế trọng điểm. D. ngoại thương phát triển mạnh. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết nhóm đất nào sau đây chiếm ti lê ̣diêṇ tich lớn nhất ơ nươc ta? A. đất phù sa. B. đất feralit trên đá badan. C. đất cát biển. D. đất feralit. Câu 20: Nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển là nhờ vào A. giao thông vận tải. B. hoạt động du lịch. C. khai thác tài nguyên. D. sử dụng hợp lí lao động. II - TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (1 điểm): Cho BSL: Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế của nước ta (đv : %) Năm 1985 1990 1995 2002 Khu vực Khu vực nhà nước 15,0 11,3 9,0 9,6 Các khu vực kinh tế khác 85,0 88,7 91,0 90,4 Nhận xét sự thay đổi lao động theo thành ngành kinh tế ở nước ta? Câu 2 (2 điểm): Trình bày những thuận lợi và hạn chế của nguồn lao động nước ta? Câu 3 (2 điểm): Tại sao thủy lợi là biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? HẾT Trang 2/3 - Mã đề thi 496
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 003 I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A D B D C D C C B A D C C A B A D A II – TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm * Nhận xét: Cơ cấu sử dụng lao động ở các thành phần kinh tế (giai đoạn 1985 – 2002) có sự thay đổi theo hướng: 0,5 đ + Giảm tỉ trọng lao động khu vực nhà nước từ 15% (1985) xuống còn 9,6% 1 (1 điểm) (2002), giảm 5,4 % + Tăng tỉ lao động ở các khu vực kinh tế khác từ 85% (1985) lên 90,4% 0,5 đ (2002), tăng 5,4%. * Thuận lợi của nguồn lao động nước ta - Nguồn lao động đông, dồi dào tăng nhanh (mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu 1,0 đ lao động ) - Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm , - Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. 2 (2 điểm) * Hạn chế của nguồn lao động nước ta 1,0 đ - So với yêu cầu hiện nay lực lượng lao động có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. - Thể lực của người lao động vẫn còn yếu. - Tính kỉ luật lao động chưa cao. Thủy lợi là biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: 3 (2 điểm) - Thủy lợi giúp chống úng, lũ lụt trong mùa mưa bão. 0,5 đ - Nhờ có thủy lợi, việc tưới tiêu cho cây trồng trong mùa khô sẽ thuận lợi và 0,5 đ đảm bảo hơn. - Nhờ làm tốt công tác thủy lợi chúng ta có điều kiện để cải tạo đất, mở rộng 0,5 đ diện tích canh tác => tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng. - Việc đảm bảo thủy lợi sẽ tạo ra được năng suất cây trồng cao vào tăng sản 0,5 đ lượng cây trồng. GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng Trang 3/3 - Mã đề thi 496