Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 4 trang nhatle22 1770
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_9_hoc_ki_i_de_so_1_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 9 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Mã đề kiểm tra: 001 Thời gian làm bài: 45 phút; I. TRẮC NGHIỆM ( 5 Điểm) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng vào giấy kiểm tra. (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất đang hoạt động ở nước ta hiện nay là A. Thác Bà. B. Hòa Bình. C. Trị An. D. Sơn La. Câu 2: Việc sử dụng lao động nước ở nước ta có nhiều thay đổi tích cực, thể hiện ở A. tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp – xây dựng, dịch vụ. B. giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng công nghiệp – xây dựng. C. tăng tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, giảm công nghiệp – xây dựng D. giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng nông – lâm – ngư nghiệp. Câu 3: Dân tộc Kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số nước ta ? A. 85% B. 87% C. 86% D. 88% Câu 4: Giao thông vận tải đường sắt có ưu điểm: A. Thích nghi với nhiều dạng địa hình. B. Ổn định và giá rẻ. C. Tiện lợi, cơ động. D. Tốc độ vận chuyển nhanh. Câu 5: Công cuộc Đổi mới ở nước ta đã được triển khai từ năm A. 1986. B. 1975. C. 1995. D. 1945. Câu 6: Năm 2019, dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới ? A. 15. B. 14. C. 13. D. 12. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết dọc theo ven biển hướng từ Nha Trang đến Vũng Tàu ta lần lượt găp̣ các bãi tắm nào sau đây? A.Nha Trang, Cà Ná, Ninh Chữ, Mũi Né, Vũng Tàu. B. Nha Trang, Ninh Chữ, Cà Ná, Mũi Né, Vũng Tàu. C. Vũng Tàu, Nha Trang, Ninh Chữ, CàNá, Mũi Né. D. Vũng Tàu, Mũi Né, Cà Ná, Ninh Chữ, Nha Trang. Câu 8: Ngành nông nghiệp của nước ta mang tính mùa vụ vì A. tài nguyên đất nước ta phong phú, có cả đất phù sa và đất feralit. B. nước ta có thể trồng được các loại cây nhiệt đới và một số cây cận nhiệt, ôn đới. C. lượng mưa phân bố không đều trong năm . D. khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo mùa. Câu 9: Tuyến đường nào dưới đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của đất nước? A. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A. B. Đường Hồ Chí Minh. C. Đường sắt Thống Nhất. D. Quốc lộ 1A. Câu 10: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. B. Vị trí địa lí thuận lợi. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn. Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là A. điều hoà nguồn nước, hạn chế lũ của các sông. B. tạo sự đa dạng sinh học. C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý. Câu 12: Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm A. Chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng có xu hướng tăng lên. B. Chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng có xu hướng giảm xuống. C. chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động. Trang 1/4 - Mã đề thi 895
  2. D. Tỉ trọng cao hơn nông –lâm- ngư nghiệp, nhưng còn thấp hơn công nghiệp, xây dựng và ít biến động. Câu 13: Sự phân bố của ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào yếu tố A. Vị trí địa lý. B. Địa hình. C. Phân bố dân cư. D. Khí hậu. Câu 14: Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau các nước A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma. Câu 15: Ý nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta? A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiềm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa. B. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. C. Hàng hóa phong phú, đa dạng. D. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết trung tâm kinh tếnào sau đây có quy mô từ 15 - 100.000 tỉđồng? A. Đà Nẵng B. Vinh C. Quy Nhơn D. Huế Câu 17: Nguồn lao động nước ta có đặc điểm là: A. Dồi dào, tăng nhanh. B. Hầu như không tăng. C. Dồi dào, tăng chậm. D. Tăng chậm. Câu 18: Căn cư vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, tuyến đương ô tô nối liền cửa khẩu quốc tế Lao Bảo vơi quốc lô ̣1 là A. đương Hồ Chi Minh B. đường số 9 C. đường số 19 D. đường số 8 Câu 19: Cho bảng số liệu: Dân số Việt Nam Giai đoạn 2011 – 2015 Năm 2012 2013 2014 2015 Dân số (nghìn người) 88 809,3 89 759,5 90 728,9 91 731,3 Biểu đồ nào dưới đây thích hợp thể hiện quy mô dân số nước ta ? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ đường biểu diễn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ hình tròn. Câu 20: Hiện nay, nước ta đang hợp tác buôn bán với khu vực nào nhiều nhất? A. Châu Đại Dương. B. Bắc Mĩ. C. Châu Á – Thái Bình Dương. D. Châu Âu. II - TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): Hãy trình bày vai trò và đặc điểm hoạt động ngoại thương của nước ta? Câu 2 (1 điểm): Cho bảng số liệu: Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành kinh tế của nước ta năm 1989 và 2003 (đơn vị : %) Năm 1989 2003 Ngành Nông – lâm – ngư nghiệp 71,5 59,6 Công nghiệp – xây dựng 11,2 16,4 Dịch vụ 17,3 24,0 Nhận xét sự thay đổi lao động theo ngành kinh tế ở nước ta? Giải thích sự thay đổi đó? Câu 3 (2 điểm): Tại sao nói thủy lợi là biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? HẾT Trang 2/4 - Mã đề thi 895
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 001 I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A C B A A B D D D A C C A A A A B C C II – TỰ LUẬN (5 điểm): Câu Nội dung trả lời Điểm * Vai trò của hoạt động ngoại thương của nước ta: -Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta. 0,5 đ - Thúc đẩy giao lưu, buôn bán, hợp tác kinh tế quốc tế. * Đặc điểm phát triển: - Nguồn hàng xuất khẩu: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công 0,5 đ 1 (2 điểm) nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông , lâm, thủy sản. - Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu và 1 số 0,5 đ hàng tiêu dùng và lương thực thực phẩm. - Thị trường: Hiện nay, nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực 0,5 đ châu Á – Thái Bình Dương như Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Nhận xét +Lao động trong lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ có xu hướng 0,5 đ 2 (1 điểm) tăng +Lao động trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm -Giải thích: +Do yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa – hiên đại hóa đất nước. 0,5 đ Thủy lợi là biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì: 3 (2 điểm) - Thủy lợi giúp chống úng, lũ lụt trong mùa mưa bão. 0,5 đ - Nhờ có thủy lợi, việc tưới tiêu cho cây trồng trong mùa khô sẽ thuận lợi và 0,5 đ đảm bảo hơn. - Nhờ làm tốt công tác thủy lợi chúng ta có điều kiện để cải tạo đất, mở rộng 0,5 đ diện tích canh tác => tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng. - Việc đảm bảo thủy lợi sẽ tạo ra được năng suất cây trồng cao vào tăng sản 0,5 đ lượng cây trồng. GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM BGH DUYỆT PHÓ HIỆU TRƯỞNG Lê Thị Trang Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng Trang 3/4 - Mã đề thi 895
  4. Trang 4/4 - Mã đề thi 895