Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 5 trang nhatle22 1810
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017 – 2018 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: /4/2018 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ: 1. Kiến thức: Nhằm kiểm tra, đánh giá các kiến thức về: - Kĩ thuật gieo trồng rừng và chăm sóc cây rừng - Khai thác và bảo vệ rừng - Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế - Tổng hợp các kiến thức đã học. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tự giác, độc lập suy nghĩ của học sinh - Trung thực trong kiểm tra. 4. Năng lực: Năng lực tư duy, năng lực tổng hợp kiến thức, năng lực trình bày bài, II. MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Thông Vận dụng Vận dụng Nhận biết hiểu cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Kĩ thuật gieo trồng rừng 1 1 2 và chăm sóc cây rừng. 0,5đ 2đ 2,5đ Khai thác và bảo vệ 1 1 rừng. 1đ 1đ Đại cương về kĩ thuật 1 4 1 1 1 8 chăn nuôi. 0,5đ 2đ 2đ 1đ 1đ 6,5đ Tổng 3 5 2 1 11 3đ 4đ 2đ 1đ 10đ Tỉ lệ 30% 40% 20% 10% 100% Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học 2017 – 2018 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: /4/2018 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Những cặp phối nào là phương pháp nhân giống thuần chủng? A. Lợn Móng Cái - Lợn Móng Cái. C. Lợn Móng Cái – Lơn Ba Xuyên. B. Gà Lơ go - Gà Ri. D. Lợn Lan đơ rat – Lợn Ỉ. Câu 2: Thành phần dinh dưỡng nào sau đây được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu? A. Vitamin, lipit. C. Nước, vitamin. B. Protein, gluxit. D. Nước, muối khoáng. Câu 3: Hạt ngô vàng có thành phần dinh dưỡng 8,9% protein, 69% gluxit thuộc loại thức ăn nào? A. Thức ăn giàu protein. C. Thức ăn thô. B. Thức ăn giàu gluxit. D. Thức ăn giàu protein và gluxit. Câu 4: Để sản xuất thức ăn giàu protein cho vật nuôi, người ta thường dùng phương pháp nào? A. Chế biến sản phẩm nghề cá. C. Trồng nhiều ngô, khoai, sắn, B. Nuôi giun đất. D. Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôi. Câu 5: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? A. Từ thực vật, cám. C. Từ cám, lúa, rơm. B. Từ động vật, cám. D. Từ động vật, thực vật và chất khoáng. Câu 6: Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm: A. Lập hàng rào bảo vệ. B. Che mưa, che nắng, tưới nước, bón phân. C. Cày bừa, khử chua, đập đất, san phẳng. D. Làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ. B. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1: (3 điểm) a) Nêu vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất của xã hội? b) Bản thân em phải làm gì để bảo vệ rừng? Câu 2: (3 điểm) a) Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? b) Ở nước ta, phương pháp nào thường hay dùng để dự trữ thức ăn vật nuôi? Câu 3: (1 điểm) Em hãy giải thích tại sao trâu, bò ăn được rơm, rạ còn lợn, gà thì không ăn được? Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2017- 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ. HS trả lời thừa hay thiếu đáp án đều không cho điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B A, B D B, D B. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu Nội dung Điểm Câu 1 a) Vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất của xã hội: (3đ) - Làm sạch môi trường không khí. 0,5đ - Phòng hộ: chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống 0,5đ xói mòn đất ở vùng đồi núi, chống lũ lụt. - Cung cấp lâm sản cho tiêu dùng, sản xuất và xuất khẩu. 0,5đ - Phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái, nghiên cứu khoa học, bảo tồn các động 0,5đ vật quý hiếm. b) Nhiệm vụ của học sinh: - Có ý thức ngăn chặn các hiện tượng khai thác rừng bừa bãi. 0,25đ - Có ý thức tuyên truyền cho cộng đồng hiểu vai trò quan trọng của rừng với đời sống, 0,25đ từ đó kêu gọi mọi người nâng cao ý thức bảo vệ rừng. - Tích cực tham gia các hoạt động trồng cây, gây rừng. 0,25đ - Nâng cao ý thức cho cá nhân và cộng đồng trong việc phòng chống cháy rừng 0,25đ Câu 2 a) Phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi vì: (3đ) - Chế biến thức ăn làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng để vật nuôi thích ăn, 1đ ăn được nhiều, dễ tiêu hóa, làm giảm bớt khối lượng, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ chất độc hại. - Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho 1đ vật nuôi. b) Một số phương pháp dự trữ thức ăn: thường sử dụng 2 phương pháp sau: - Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ Mặt Trời hoặc sấy bằng điện, 0,5đ than - Dự trữ thức ăn ở dạng nhiều nước như ủ xanh thức ăn. 0,5đ Câu 3 Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn 1đ (1đ) được vì thức ăn rơm, rạ không phù hợp với sinh lí tiêu hóa của chúng. Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  4. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2017 – 2018 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: /4/2018 A. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Hãy ghi vào bài làm các chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Những cặp phối nào là phương pháp nhân giống thuần chủng? A. Lợn Móng Cái - Lợn Móng Cái. C. Lợn Móng Cái – Lợn Ba Xuyên. B. Gà Lơ go - Gà Lơ go. D. Lợn Lan đơ rat – Lợn Ỉ. Câu 2: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng nào? A. Protein. C. Axit amin. B. Glyxerin và axit béo. D. Đường đơn. Câu 3: Đậu tương (đậu nành) có thành phần dinh dưỡng 36% protein thuộc loại thức ăn nào? A. Thức ăn giàu protein. C. Thức ăn thô. B. Thức ăn giàu gluxit. D. Thức ăn giàu protein và gluxit. Câu 4: Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? A. Nước và protein. C. Nước, muối khoáng, vitamin. B. Protein, lipit, gluxit. D. Nước và chất khô. Câu 5: Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm: A. Lập hàng rào bảo vệ. B. Cày bừa, khử chua, đập đất, san phẳng. C. Che mưa, che nắng, tưới nước, bón phân. D. Làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ. Câu 6: Để dự trữ thức ăn trong chăn nuôi, người ta thường dùng phương pháp dự trữ nào đối các loại rau cỏ tươi? A. Lên men. B. Ủ xanh. C. Làm khô. D. Tạo hỗn hợp thức ăn B. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1: (3 điểm) a) Nêu vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất của xã hội? b) Bản thân em phải làm gì để bảo vệ rừng? Câu 2: (3 điểm) a) Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? b) Hãy kể tên một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein cho vật nuôi ở địa phương em? Câu 3: (1 điểm) Em hãy giải thích tại sao trâu, bò ăn được rơm, rạ còn lợn, gà thì không ăn được? Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học: 2017- 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ SỐ 2 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ. HS trả lời thừa hay thiếu đáp án đều không cho điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A, B C A D C, D B B. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu Nội dung Điểm Câu 1 a) Vai trò của rừng trong đời sống và sản xuất của xã hội: (3đ) - Làm sạch môi trường không khí. 0,5đ - Phòng hộ: chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xói 0,5đ mòn đất ở vùng đồi núi, chống lũ lụt. - Cung cấp lâm sản cho tiêu dùng, sản xuất và xuất khẩu. 0,5đ - Phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng, sinh thái, nghiên cứu khoa học, bảo tồn các động 0,5đ vật quý hiếm. b) Nhiệm vụ của học sinh: - Có ý thức ngăn chặn các hiện tượng khai thác rừng bừa bãi. 0,25đ - Có ý thức tuyên truyền cho cộng đồng hiểu vai trò quan trọng của rừng với đời sống, từ 0,25đ đó kêu gọi mọi người nâng cao ý thức bảo vệ rừng. - Tích cực tham gia các hoạt động trồng cây, gây rừng. 0,25đ - Nâng cao ý thức cho cá nhân và cộng đồng trong việc phòng chống cháy rừng 0,25đ Câu 2 a) Phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: (3đ) - Thức ăn có hàm lượng protein > 14% thuộc loại thức ăn giàu protein. 1đ - Thức ăn có hàm lượng gluxit > 50% thuộc loại thức ăn giàu gluxit. 0,5đ - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thuộc loại thức ăn thô. 0,5đ * Phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein: - Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thủy sản nước mặn và nước ngọt. 1đ - Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm. - Trồng xen và tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu Câu 3 Vì trong dạ dày của trâu, bò có hệ vi sinh vật cộng sinh. Còn lợn, gà không ăn 1đ (1đ) được vì thức ăn rơm, rạ không phù hợp với sinh lí tiêu hóa của chúng Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh