Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

doc 9 trang nhatle22 1730
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_i_de_so_1_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thượng Thanh

  1. THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 6 TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018 THỜI GIAN: 45 PHÚT NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 Ngày kiểm tra: / /2017 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra: /12/2018 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ: 1.Kiến thức: Kiểm tra đánh giá các kiến thức của HS về: - Một số tính chất chính của đất trồng. Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. - Các loại phân bón thường dùng và cách bón phân. - Vai trò của giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Sâu, bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ. 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng được kiến thức cơ bản về trồng trọt, biết áp dụng vào đời sống sản xuất. 3. Thái độ:Trung thực, nghiêm túc khi làm bài. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tư duy, năng lực tổng hợp kiến thức, năng lực trình bày bài, II. MA TRẬN ĐỀ:
  2. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Hiểu được khả năng Biết vận dụng Nêu được thành giữ nước, chất dinh biện pháp cải Đất trồng phần của đất trồng dưỡng của từng loại tạo phù hợp cho đất từng loại đất Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,25đ 0,25đ 2,5đ 3đ Tỉ lệ % 2,5% 2,5% 25% 30% Biết được loại phân Hiểu được đặc điểm, thuộc nhóm phân cách bón, thời gian Phân bón hóa học, phân hữu bón cho từng loại phân cơ bón. Số câu 1 5 6 Số điểm 0,25đ 1,25đ 1,5đ Tỉ lệ % 2,5% 12,5% 15% Nêu được vai trò . của giống cây Giống cây trồng, các phương trồng pháp chọn tạo giống cây trồng Số câu 1 1 Số điểm 2đ 2 đ Tỉ lệ % 20% 20% Hiểu Phân tích Liên hệ được bản được giai ưu, nhược thân cách thực Biết được khái Sâu, bệnh hại đoạn phá điểm của hiện biện pháp niệm côn trùng, cây và các hại nhất các biện hóa học để những biểu hiện khi biện pháp của các pháp trừ không gây ô cây trồng bị sâu, phòng trừ kiểu biến sâu, bệnh. nhiễm môi bệnh phá hại thái của trường côn trùng Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ 0,5đ 3,5đ Tỉ lệ % 5% 5% 20% 5% 35% Tổng số câu 5 9 1 1 16 Tổng số điểm 3đ 4đ 2,5đ 0,5đ 10đ Tỉ lệ % 30% 40% 25% 5% 100% Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Đỗ Thị Minh Xuân
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra : /12/2018 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Thành phần của đất trồng là: A. Phần lỏng, phần khí, phần vô cơ. B. Phần khí, phần lỏng, phần hữu cơ. C. Phần rắn, phần khí, phần hữu cơ. D. Phần rắn, phần lỏng, phần khí. Câu 2: Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật nào? A. Giáp xác B. Chân mềm C. Chân khớp D. Ruột khoang Câu 3: Loại phân nào sau đây thuộc nhóm phân hóa học? A. Phân đạm B. Phân chuồng C. Than bùn D. Phân bắc Câu 4: Những biểu hiện khi cây trồng bị sâu phá hại là: A. Cành bị gãy, lá bị thủng. B. Hình thái lá quả không thay đổi. C. Lá, quả bị đốm đen, nâu. D. Cây, củ, quả không có dấu hiệu gì thay đổi. Câu 5: Loại phân dùng để bón lót là: A. Phân hỗn hợp B. Phân đạm C. Phân hữu cơ D. Phân kali Câu 6: Bón thúc được thực hiện vào thời gian nào? A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây. B. Trước khi gieo trồng. C. Sau khi cây ra hoa. D. Sau khi gieo trồng. Câu 7: Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất ? A. Đất cát B. Đất thịt nhẹ C. Đất sét D. Đất thịt Câu 8: Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới: A. Thời gian của phân B. Chất lượng phân C. Đặc điểm, tính chất của phân D. Biện pháp bảo quản phân Câu 9: Phân đạm có đặc điểm là: A. Khó vận chuyển, bảo quản. B. Dễ hoà tan trong nước. C. Chứa nhiều chất dinh dưỡng. D. Không hoà tan trong nước . Câu 10: Các loại phân thuộc loại phân hữu cơ là: A. Phân Urê, phân hỗn hợp, bèo dâu. B. Phân chuồng, Nitragin, khô dầu đậu tương. C. Phân trâu bò, super lân, phân NPK. D. Phân lợn, bèo dâu, khô dầu dừa, phân rác. Câu 11: Trong kiểu biến thái hoàn toàn của côn trùng, giai đoạn nào phá hại cây mạnh nhất? A. Trứng B. Sâu non C. Nhộng D. Sâu trưởng thành
  4. Câu 12: Trong các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại thì nguyên tắc nào sẽ ít tốn công mà cây trồng lại sinh trưởng, phát triển tốt? A. Phòng trừ từng giai đoạn. B. Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để. C. Khi nào có sâu mới trừ . D. Phòng là chính. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Thế nào là phương pháp lai tạo giống? Câu 2: (2,5 điểm) a) Trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp hóa học có ưu và nhược điểm gì? b) Khi tiến hành biện pháp hóa học, em cần thực hiện như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường? Câu 3: (2,5 điểm) Để cải tạo đất chua, đất xám bạc màu, đất đồi núi cần áp dụng biện pháp nào? Các biện pháp đó có tác dụng gì?
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D C A A C A A C B D B D B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Vai trò của giống cây trồng: làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông 1đ (2đ) sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Phương pháp lai tạo giống: + Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng 0,5đ làm mẹ + Lấy hạt cây dùng làm mẹ gieo trồng ta được cây lai. Chọn các cây có 0,5đ đặc tính tốt để làm giống. 2 a) Biện pháp hóa học: (2,5đ) - Ưu điểm: tác dụng diệt sâu, bệnh nhanh, ít tốn công. 1đ - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho người, vật nuôi; ô nhiễm môi trường 1đ đất, nước và không khí; giết chết các sinh vật khác ở ruộng. b) Để không gây ô nhiễm môi trường, khi tiến hành biện pháp hóa học cần 0,5đ thực hiện yêu cầu: Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng; không phun lúc mưa; sử dụng xong bình phun thuốc không rửa xuống nguồn nước tưới, 3 - Cải tạo đất chua: (2,5đ) + Áp dụng biện pháp: Bón vôi. 0,5đ + Tác dụng: Giảm độ chua của đất. 0,25đ - Cải tạo đất xám bạc màu: + Áp dụng biện pháp: Cày sâu, bừa kĩ, kết hợp bón phân hữu cơ. 0,5đ + Tác dụng: Tăng bề dày lớp đất trồng. 0,25đ - Cải tạo đất đồi núi: + Áp dụng biện pháp: Làm ruộng bậc thang. 0,5đ + Tác dụng: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rửa trôi 0,5đ Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh
  6. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút Ngày kiểm tra : /12/2018 A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật nào? A. Chân khớp B. Chân mềm C. Giáp xác D. Ruột khoang Câu 2: Thành phần của đất trồng là: A. Phần lỏng, phần khí, phần vô cơ. B. Phần rắn, phần lỏng, phần khí. C. Phần rắn, phần khí, phần hữu cơ. D. Phần khí, phần lỏng, phần hữu cơ. Câu 3: Loại phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ? A. Phân đạm B. Phân vi lượng C. Phân lân D. Phân xanh Câu 4: Những biểu hiện khi cây trồng bị sâu phá hại là: A. Lá, quả bị đốm đen, nâu. B. Hình thái lá quả không thay đổi. C. Cành bị gãy, lá bị thủng. D. Cây, củ, quả không có dấu hiệu gì thay đổi. Câu 5: Loại phân dùng để bón thúc là: A. Phân lân B. Phân đạm C. Phân hữu cơ D. Phân chuồng Câu 6: Bón lót được thực hiện vào thời gian nào? A. Trong thời kỳ sinh trưởng, phát triển của cây. B. Trước khi gieo trồng. C. Sau khi cây ra hoa. D. Sau khi gieo trồng. Câu 7: Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất ? A. Đất cát B. Đất thịt nhẹ C. Đất sét D. Đất thịt Câu 8: Phân lân có đặc điểm là: A. Khó vận chuyển, bảo quản. B. Dễ hoà tan trong nước. C. Chứa nhiều chất dinh dưỡng. D. Không hoà tan trong nước. Câu 9: Trong kiểu biến thái không hoàn toàn của côn trùng, giai đoạn nào phá hại cây mạnh nhất? A. Trứng B. Sâu non C. Nhộng D. Sâu trưởng thành Câu 10: Trong các nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại thì nguyên tắc nào sẽ ít tốn công mà cây trồng lại sinh trưởng, phát triển tốt? A. Phòng là chính. B. Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để. C. Khi nào có sâu mới trừ. D. Phòng trừ từng giai đoạn.
  7. Câu 11: Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới: A. Đặc điểm, tính chất của phân B. Chất lượng phân C. Thời gian của phân D. Biện pháp bảo quản phân Câu 12: Các loại phân thuộc loại phân hóa học là: A. Phân Urê, phân hỗn hợp, bèo dâu. B. Phân chuồng, Nitragin, khô dầu đậu tương. C. Phân đạm, phân lân, phân kali. D. Phân lợn, bèo dâu, khô dầu dừa, phân rác. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Thế nào là phương pháp chọn lọc? Câu 2: (2,5 điểm) a) Trừ sâu, bệnh hại bằng biện pháp thủ công có ưu và nhược điểm gì? b) Khi tiến hành biện pháp hóa học, em cần thực hiện như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường? Câu 3: (2,5 điểm) Để cải tạo đất chua, đất xám bạc màu, đất đồi núi cần áp dụng biện pháp nào? Các biện pháp đó có tác dụng gì?
  8. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NĂM HỌC 2018 - 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỀ 2 MÔN: CÔNG NGHỆ 7 A. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B D C B B C D D A A C B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Vai trò của giống cây trồng: làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông 1đ (2đ) sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Phương pháp chọn lọc: + Từ nguồn giống khởi đầu, chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. 0,5đ + Gieo hạt của các cây được chọn và so sánh với giống khởi đầu và giống 0,5đ địa phương. Nếu tốt hơn thì nhân giống cho sản xuất đại trà. 2 a) Biện pháp thủ công: (2,5đ) - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, ít tốn chi phí, không gây độc cho 1đ người, cây trồng, vật nuôi, không ô nhiễm môi trường. - Nhược điểm: Tác dụng diệt sâu, bệnh thấp, mất nhiều thời gian. 1đ b) Để không gây ô nhiễm môi trường, khi tiến hành biện pháp hóa học cần thực hiện yêu cầu: Sử dụng đúng loại thuốc, nồng độ và liều lượng; không 0,5đ phun lúc mưa; sử dụng xong bình phun thuốc không rửa xuống nguồn nước tưới, 3 - Cải tạo đất chua: 0,5đ (2,5đ) + Áp dụng biện pháp: Bón vôi. 0,25đ + Tác dụng: Giảm độ chua của đất. - Cải tạo đất xám bạc màu: 0,5đ + Áp dụng biện pháp: Cày sâu, bừa kĩ, kết hợp bón phân hữu cơ. 0,25đ + Tác dụng: Tăng bề dày lớp đất trồng. - Cải tạo đất đồi núi: 0,5đ + Áp dụng biện pháp: Làm ruộng bậc thang. 0,5đ + Tác dụng: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế được xói mòn, rửa trôi Ban Giám Hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Dương Thùy Linh