Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2- Năm học 2017-2018

docx 4 trang nhatle22 4960
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2- Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_cong_nghe_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_20.docx

Nội dung text: Đề cương Ôn tập môn Công nghệ Lớp 7 - Học kì 2- Năm học 2017-2018

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ 7 NĂM HỌC 2017 – 2018 I.Tự luận 1. Nêu nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi? Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi: có 2 yếu tố -Yếu tố bên trong (di truyền) -Yếu tố bên ngoài như: cơ học, lí học, hoá học, sinh học. Bệnh do yếu tố sinh học gây ra được chia làm hai loại: +Bệnh truyền nhiễm: do vi sinh vật gây ra, lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi. + Bệnh không truyền nhiễm: không phải do vi sinh vật gây, không lây lan nhanh thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi. 2. Nêu cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi? Các cách phòng và trị bệnh cho vật nuôi. - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. - Tiêm phòng đầy đủ từng loại vắcxin. - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Khi vật nuôi có triệu chứng bệnh hay dịch bệnh thì báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị. - Cách li vật nuôi bệnh với vật nuôi khoẻ.(1,5đ) 3. Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non? Các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Nuôi vật nuôi mẹ tốt. - Giữ ấm cho cơ thể. - Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể. - Tập cho vật nuôi non ăn sớm. - Cho vật nuôi non vận động và tiếp xúc nhiều với ánh sáng. - Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non. 4. Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? - Phải chế biến thức ăn cho vật nuôi vì: làm tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hóa, làm giảm khối khối lượng, giảm độ thô cứng, khử bỏ chất độ hại. - Dự trữ thức ăn cho vất nuôi vỡ: để giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. 5. Em hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh? Phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh: - Thức ăn giàu protein: hàm lượng protein >14% - Thức ăn giàu gluxit: hàm lượng gluxit >50% - Thức ăn thô xanh: hàm lượng chất xơ >30%
  2. II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu bằng những từ gợi ý sau: 1 . kinh tế, sinh lí, sản xuất, khả năng Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng trong cơ thể do tác động của yếu tố gây bệnh, làm giảm thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng và giá trị của vật nuôi. 2. kháng thể, vắc xin, miễn dịch, tiêu diệt mầm bệnh Khi đưa vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng 3. Glyxerin và axit béo, Gluxit, Axit amin, Ion khoáng, rồi điền vào chỗ trồng của các câu dưới đây để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn: Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Lipit được hấp thụ dưới dạng các ., . được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. III- Một số câu trắc nghiệm tham khảo Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất : 1. Câu nào sau đây thể hiện tầm quan trọng của chồng nuôi? a. Nhiệt độ thích hợp. c. Nâng cao năng suất chăn nuôi. b. Bảo vệ sức khoẻ vật nuôi. d. Cả b và c đều đúng. 2. Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi là làm những công việc gì? a. Vệ sinh chuồng, máng ăn, nước uống. c. Vệ sinh chuồng, tắm, chải. b. Vận động hợp lí. d.Tắm, chải, vệ sinh, thức ăn. 3. Thức ăn được gọi là giàu gluxit khi có hàm lượng gluxit tối thiểu là: a. 30% b. 50% c. 20% d. 14% 4. Người ta thường làm chuồng nuôi quay về hướng nào? a. Nam hoặc Đông Tây. c. Nam hoặc Đông Nam. b. Nam hoặc Đông Bắc. d. Nam hoặc Bắc. 5. Để chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản đạt kết quả thì cần chú ý đến những giai đoạn nào ? a. Giai đoạn nuôi thai, giai đoạn nuôi con b. Giai đoạn tạo sữa nuôi con, giai đoạn nuôi con c. Giai đoạn nuôi cơ thể mẹ, giai đoạn nuôi con d. Giai đoạn mang thai, giai đoạn nuôi con 6. Để chuồng nuôi hợp vệ sinh thì độ ẩm trong chuồng phải từ: a. 60→65% b. 60→75% c. 60→85% d. 60→95% 7. Trong các loại thức ăn sau, loại nào chiếm nhiều nước nhất trong thành phần hoá học của chúng?
  3. a/ Rơm lúa b/ Rau muống c/ Bột cá d/ Khoai lang củ 8. Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua ruột vào máu? a/ Nước, protein b/ Vitamin, gluxit c/ Nước, vitamin d/ Glixerin và axit béo 9. Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp vật lí? a/ Cắt ngắn, ủ men b/ Ủ men, hỗn hợp c/ Xử lí nhiệt, cắt ngắn d/ Kiềm hoá rơm, xử lí nhiệt 10. Các phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi nào sau đây là phương pháp hoá học? a/ Kiềm hóa rơm rạ, đường hoá tinh bột b/ Đường hoá tinh bột, xử lí nhiệt c/ Xử lí nhiệt, kiềm hoá rơm rạ d/ Cắt ngắn, nghiền nhỏ 11. Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? a/ Từ thực vật, chất khoáng b/ Từ cám, lúa, rơm c/ Từ thực vật, cám d/ Từ thực vật, động vật, chất khoáng 12. Thức ăn của lợn thuộc loại thức ăn nào? a/ Cám gạo, vitamin b/ Bột cá, ngô vàng c/ Thức ăn hỗn hợp d/ Bột sắn, chất khoáng 13. Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? a/ Nước, protein, lipit, gluxit, vitamin, chất khoáng . b/ Nước, lipit, chất khoáng. c/ Gluxit, lipit, vitamin. d/ Nước, gluxit, lipit. 14. Các phương pháp sau, phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất protein? a/ Nuôi giun đất b/ Nhập khẩu ngô, bột c/ Chế biến sản phẩm nghề cá d/ Trồng xen canh cây họ Đậu